Lý thuyết Tài Chính Tiền Tệ
Cải cách thuế ở Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay và tầm quan trọng đến
năm 2020
Nợ công ở Việt Nam, thực trạng và
giải pháp
Tháng 03/2011
Giảng viên: Cô Dương Thị Bình Minh
Phần
Phần II
Thực
Thực trạng
trạng và
và cải
cải
cách
cách chính
chính sách
sách
Thuế
Thuế ở
ở Việt
Việt Nam
Nam
Tầm
Tầm quan
quan trọng
trọng đến
đến
năm
năm 2020
2020
2
1.1 Những lý luận chung về
thuế
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò
của thuế
Khái niệm
Về kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo
đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một
phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công
Về phân phối thu nhập: Thuế là hình thức phân phối
và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
Về người nộp thuế: Thuế được coi là khoản đóng góp
bắt buộc
3
1.1 Những lý luận chung về
thuế
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò
của thuế
Khái niệm
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các
pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và
thời hạn được pháp luật quy định, khơng mang tính
chất hồn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích
chung tồn xã hội
4
1.1 Những lý luận chung về
thuế
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò
của thuế
Đặc điểm
Thuế ln gắn liền với quyền lực Nhà nước
Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân
cư bắt buộc phải nộp cho Nhà nước
Thuế là hình thức chuyển giao thu nhập khơng
mang tính chất hoàn trả trực tiếp
5
1.1 Những lý luận chung về
thuế
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò
của thuế
Vai trò – Chức năng của Thuế
Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Điều tiết nền kinh tế
Thuế là công cụ để điều tiết thu nhập, hướng dẫn
tiêu dùng và thực hiện công bằng xã hội
6
1.1 Những lý luận chung về
thuế
Năm
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò
của thuế
Vai trò – Chức năng của Thuế
Tỷ lệ thu NSNN/GDP (%)
Tỷ lệ thuế,
phí/GDP (%)
Tỷ lệ bội chi
2004
24,2
20,2
4,85
2005
23,8
21,1
4,86
2006
25,2
22,6
5
2007
27,5
23,8
6
2008
26,9
23,9
4,58
2009
24,7
24
6,9
(khơng kể tăng thu do giá dầu
thô tăng giá)
NSNN/GDP
(%)
7
1.1.2 Các nguyên tắc cơ bản của thuế
Ngun tắc cơng bằng
Nguyên tắc hiệu quả
Nguyên tắc minh bạch, rõ ràng, cụ thể
Nguyên tắc linh hoạt
8
1.2 Thực trạng hệ thống thuế ở
Việt Nam
1.2.1 Những thành tựu quan trọng của hệ
thống thuế
Đã xây dựng được hệ thống chính sách thuế ngày
càng hồn thiện
Hệ thống thuế nước ta bao gồm 9 sắc thuế chủ yếu,
được chế tài bằng 6 luật, 3 pháp lệnh
Thủ tục hành chính thuế đã liên tục cải cách theo
hướng rõ ràng, minh bạch
Quản lý thuế trên cơ sở hợp nhất 3 hệ thống quản lý
thuế độc lập: Cục thu quốc doanh, Cục thuế nông nghiệp và
Cục thuế công thương nghiệp
9
1.2 Thực trạng hệ thống thuế ở
Việt Nam
1.2.1 Những thành tựu quan trọng của hệ
thống thuế
Ngày ban
hành
Ngày hiệu lực
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
10.7.1993
1.1.1994
Luật
Thuế nhà, đất
19.5.1994
1.1.1995
Pháp lệnh sửa đổi
Thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao
19.5.1994
1.6.1994
Pháp lệnh sửa đổi
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
22.6.1994
1.7.1994
Luật
Thuế tài nguyên
16.4.1998
1.6.1998
Pháp lệnh sửa đổi
Thuế giá trị gia tăng
10.5.1997
1.1.1999
Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp
10.5.1997
1.1.1999
Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt
10.5.1997
1.1.1999
Luật sửa đổi
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
20.5.1998
1.1.1999
Luật sửa đổi
Sắc thuế
Hình thức
10
1.2 Thực trạng hệ thống thuế ở
Việt Nam
1.2.1 Những thành tựu quan trọng của hệ
thống thuế
Nghiệp vụ quản lý từ chế độ chuyên quản khép kín sang
chế độ quản lý thuế và từng bước chuyển sang chế độ tự khai tự nộp thuế.
Đội ngũ cán bộ được tăng cường và đào tạo bồi dưỡng,
nâng cao về trình độ chun mơn nghiệp vụ và đạo đức nghề
nghiệp.
Công tác kiểm tra, thanh tra thuế đã được coi trọng.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào nhiều khâu quản lý
11
1.2.2 Thuận lợi trong cải cách chính sách
thuế
Hệ thống chính trị ổn định, chính sách đổi mới và kiện
tồn hệ thống tài chính – tiền tệ thúc đẩy nền kinh tế tăng
trưởng bền vững
Đạt được thành tựu quan trọng trong điều hành kinh tế
vĩ mô trong thời gian qua: kiểm soát lạm phát, thúc đẩy kinh
tế tăng trưởng ổn định
Từ đó cung cấp cho Chính phủ nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực cải cách chính sách thuế
Học hỏi nhiều bài học kinh nghiệm quý báu của các
nước đi trước trong việc đổi mới chính sách thuế.
12
1.2.3 Khó khăn và hạn chế cải cách
chính sách thuế
Cơ cấu kinh tế khơng đồng bộ gây khó khăn nhất
định cho việc thu thuế và đánh thuế
Hệ thống thông tin yếu kém, nghèo nàn về cơ sở dữ
liệu làm hạn chế hiệu quả công tác quản lý thuế
Môi trường pháp lý kinh tế xã hội chưa được cải
cách đồng bộ
Nhận thức xã hội về thuế còn thấp
13
1.2.3 Khó khăn và hạn chế cải cách
chính sách thuế
Tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế, nợ đọng thuế còn
khá phổ biến vừa làm thất thu cho ngân sách, vừa không
đảm bảo công bằng xã hội
Một số quy định còn rườm rà, phức tạp, chưa rõ ràng,
minh bạch, gây khó khăn tốn kém chi phí cho cả người nộp
thuế và cơ quan thuế
14
1.2.4 Thử thách của việc cải cách chính
sách thuế
Thử thách về nguồn thu: gia tăng nguồn thu thuế để Nhà
nước đảm nhận vai trị như chính phủ của các nền công nghiệp
phát triển
Thử thách về quản lý thuế: Hội nhập, tháo dỡ hàng rào
thương mại và di chuyển vốn quốc tế gia tăng >< năng lực
quản lý thuế còn hạn chế và nguồn thu chủ yếu phụ thuộc
nhiều vào thuế thương mại quốc tế
Về hiệu quả kinh tế và cạnh tranh thuế: Sự cạnh tranh
thuế trong quá trình thu hút vốn là một thử thách không nhỏ
trong bối cảnh vốn tự do chu chuyển
15
1.3 Định hướng cải cách chính
sách thuế
1.3.1 Ý nghóa
Gia tăng nguồn thu để tài trợ nhu cầu chi tiêu cần thiết
mà không phải cần đến sự vay mượn quá mức của khu vực
công.
Gia tăng nguồn thu trong cách thức đảm bảo công
bằng và giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt
động kinh tế.
Gia tăng nguồn thu trong cách thức không làm chệch
hướng đáng kể những thông lệ và tiêu chuẩn quốc tế
16
1.3.2 Mục tiêu
Giữ kỷ luật tài chính tổng thể để lành mạnh hóa nền tài
chính quốc gia, ổn định kinh tế vĩ mô
Nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút vốn đầu tư
của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập và cam kết quốc tế
Thuế phải là công cụ quản lý kinh tế vĩ mơ của Nhà
nước có hiệu quả và hiệu lực
17
1.3.3 Yêu cầu cấp bách phải cải cách
hệ thống thuế
Vấn đề tài khóa
Tình trạng thâm hụt ngân sách cao
=> Phải cơ cấu lại cán cân ngân sách, bao gồm cải cách
thuế trên cơ sở gia tăng nguồn thu.
Thuế đánh vào thương mại quốc tế sẽ giảm dần
=> Chính sách thuế phải bao quát các nguồn thu, áp dụng
các loại thuế mới đề quản lý nguồn thu và nâng cao vai trò
điều tiết và vực dậy nền kinh tế
18
1.3.3 Yêu cầu cấp bách phải cải cách
hệ thống thuế
Vấn đề tái phân phối thu nhập và
công bằng xã hội
Động cơ của cải cách thuế liên quan đến khả năng tái
phân phối thu nhập, đảm bảo các tiến bộ và cơng bằng xã
hội.
Q trình đổi mới kinh tế tạo cơ hội cho một bộ phận
người giàu lên nhanh chóng nhưng lại tạo ra tầng lớp người
nghèo mới
Cải cách thuế nhằm phân phối thu nhập của xã hội để
đảm bảo công bằng hơn cho phát triển kinh tế hiện nay là
mục tiêu quan trọng
19
1.3.3 Yêu cầu cấp bách phải cải cách
hệ thống thuế
Vấn đề hiệu quả trong phân bổ
nguồn lực
Phải tăng tính hiệu quả trong việc phân bổ nguồn lực
vốn có tính hữu hạn của nền kinh tế. Điều chỉnh lại các
khuynh hướng tiết kiệm và đầu tư.
Phải giảm tổn thất phúc lợi vơ ích của xã hội bằng cách
tạo ra một sắc thuế có mức thuế suất thấp nhưng có cơ sở
thuế rộng hơn
20
1.3.3 Yêu cầu cấp bách phải cải cách
hệ thống thuế
Vấn đề hành chánh
Hệ thống quản lý thu thuế kém hiệu quả, mức độ tuân
thủ của người nộp thuế thấp.
Sự quá tải của hệ thống quản lý thuế: gia tăng về quy
mơ, tính phức tạp và sự lạc hậu của mơ hình quản lý thuế cũ
Thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp và hệ thống
quản lý thuế quá cồng kềnh, không hiệu quả
21
1.4 Cải cách chính sách thuế ở
Việt Nam hiện nay và xu hướng
đến năm 2020
1.4.1 Nguyên tắc của việc cải cách chính
sách thuế
Thực hiện theo đúng các cam kết về thuế trong các
Hiệp định với các đối tác thành viên của WTO
Phù hợp với đặc thù nền kinh tế ở Việt Nam và tuân thủ
các nguyên tắc căn bản của thương mại quốc tế
Phải có sự cạnh tranh cao, nhưng đồng thời vẫn góp
phần bảo đàm sự an tồn và ổn định của thị trường trong
nước
22
1.4 Cải cách chính sách thuế ở
Việt Nam hiện nay và xu hướng
đến năm 2020
1.4.1 Nguyên tắc của việc cải cách chính
sách thuế
Đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất với các chính sách
kinh tế, tài chính khác trong bối cảnh hội nhập, ổn định
nguồn thu của ngân sách nhà nước.
Việc hồn thiện hệ thống chính sách thuế cần được
xem xét trong mối quan hệ tổng thể về các yếu tố kinh tế,
chính trị, xã hội, phù hợp với năng lực hành chính và đạo
đức của người nộp thuế
23
1.4.2 Cải cách chính sách thuế ở Việt
Nam
a. Kiến nghị sửa đổi một số luật thuế
Thứ nhất: Định hướng hoàn thiện thuế tiêu dùng
Thuế GTGT: Xây dựng các tiêu chuẩn rõ ràng về điều
kiện hồn thuế, đơn giản hóa qui trình thủ tục, tiến tới áp
dụng cơ chế một mức thuế.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Xóa bỏ miễn, giảm thuế tiêu thụ
đặc biệt đảm bảo sự cơng bằng, bình đẳng về nghĩa vụ thuế
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Cần đẩy nhanh q
trình xây dựng và hồn thiện mơi trường pháp lý
24
1.4.2 Cải cách chính sách thuế ở Việt
Nam
a. Kiến nghị sửa đổi một số luật thuế
Thứ hai: Định hướng hoàn thiện thuế thu nhập
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Xác định lại phạm vi đối
tượng chịu sự điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập cá nhân: Cần qui định các đối tượng hộ
gia đình và cá nhân tự kinh doanh cũng là đối tượng nộp
thuế thu nhập cá nhân
25