Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

ie_lao-pdr-tieng-viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.97 KB, 23 trang )

Giáo dục hòa nhập
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ HAI
QUAN CHỨC CẤP CAO SEAMEO VỀ GIÁO
DỤC CƠ BẢN
18-20/10/2011
ĐÀ NẴNG, VIỆT NAM
Yangxia LEE
Giám đốc
Trung tâm giáo dục hòa nhập
Bộ Giáo dục và Thể thao Lào


Nội dung
1. Một số đặc điểm của quốc gia
2. Quy định của Chính phủ và Bộ Giáo dục
và Thể thao
3. Một số quy định
4. Thực tiễn và đổi mới
5. Thách thức và rào cản
6. Định hướng của giáo dục hòa nhập

04/19/22

2


1. Một số đặc điểm của quốc gia
Điều tra dân số năm 2005:
oDân số: 5.6
o 49 nhóm dân tộc
Đa số là người Lào chiếm


55%
o Chênh lệnh lớn giữa trẻ em
Lào và trẻ em dân tộc thiểu số
o Tỷ lệ biết chữ của phụ nữ:
63%
2010-2011:
 Tiểu học : 94.1%
Tỉ lệ chênh lệch giới tính GPI: 0.98
 THCS: 62.9%
 THPT: 33.5%
 Tỉ lệ biết chữ (15+): 80%
GPI: 0.81
 Thách thức:
 Chênh lệch lớn: giữa các tỉnh khơng
nghèo-tỉnh
nghèo và tỉnh nghèo nhất.
04/19/22
Ít phụ nữ có trình độ đại học

3


2. Quy định của Chính phủ và của Bộ
Giáo dục và Thể thao
• Hiến pháp (2003):
– Tất cả cơng dân đều có qùn được giáo dục, hình
thành những con người có năng lực, tri thức và khả
năng.
– Chú trọng đến những nhóm khó khăn phụ nữ, dân
tộc thiểu số, những người sống ở vùng sâu vùng xa,

người nghèo và người khuyết tật
– Chú ý đến quyền cơ bản của công dân về giới, địa vị
xã hội, giáo dục, lòng tin và dân tộc by irrespective
ethnicity.
– Thúc đẩy tính thống nhất và bình đẳng giữa các
dân tộc
04/19/22

4


Quy định của Chính phủ và Bộ Giáo dục (tiếp)
• Những luật liên quan đến luật giáo dục





Luật bảo vệ quyền và lợi ích của trẻ em (2006)
Luật phát triển và bảo vệ phụ nữ (2004)
Luật Ngân sách (2006)
Luật Kinh doanh (1994)
Đề cập:
 Định nghĩa trẻ em: người dưới 18 tuổi
 Khơng phân biệt đối xử về giới, nhóm dân tộc, ngơn ngữ,
lịng tin, tơn giáo, thể trạng và địa vị kinh tế-xã hội
 Tạo cơ hội để tất cả các cơng dân có thể hồn thành
chương trình giáo dục tiểu học và kỹ năng nghề nghiệp
04/19/22


5


Quy định của Chính phủ và Bộ GD-TT
• Chương trình Phát triển kinh tế-xã hộ lần thứ 7 (2011-2015) vf
Chiến lược cải cách giáo dục quốc gia (2006-2015):
– Hoàn thiện mục tiêu giáo dục cho mọi người EFA
– Hơn 90% trẻ em từ 6-10 tuổi hồn thành chương trình giáo
dục tiểu học đến năm 2015
– Cải các hệ thống giáo dục quốc dân bằng việc chú trọng vào
chất lượng và tiến tới đạt ch̉n quốc tế
• Các Cơng ước và Tuyên bố quốc tế:
– Tuyên ngôn Nhân quyền
– Công ước về qùn trẻ em
– Cơng ước về xóa bỏ mọi hình thức của phân biệt chủng tộc
– Cơng ước về xóa bỏ mọi hình thức về phân biệt đối với phụ nữ
– EFA and MDGs
04/19/22

6


Quy định Chính phủ và Bộ GD-TT
• Luật Giáo dục (2007):
– Nhà nước tham gia để :






04/19/22

Phát triển và thực hiện giáo dục tiểu học bắt buộc
Xây dựng con người có năng lực, tri thức và khả năng
Phát triển giáo dục quốc dân có chất lượng cao
Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho tất cả mọi người
đặc biệt những người ở vùng sâu, vùng xa, người dân tộc,
phụ nữ và trẻ em có hồn cảnh khó khăn
• Thực hiện qùn bình đẳng cho phụ nữ, nhóm dân tộc,
người khuyết tật và người có khó khăn về kinh tế-xã hội
• Hỡ trợ người khuyết tật đi học bằng việc xây dựng các
trường chuyên biệt cho người khuyết tật mà khơng thể
7
học ở các trường hịa nhập/trường bình thường.


Quy định CP & BGD-TT
• Chính sách giáo dục hịa nhập quốc gia (2010):
– Mục tiêu của chính sách giáo dục hòa nhập quốc gia:
o Đảm bảo quyền tiếp cận một cách công bằng đối với giáo dục
chất lượng cho mọi người trong xã hội, giảm và loại bỏ sự phân
biệt trong việc tiếp cận và hồn thành chương trình giáo dục
đặc biệt đối với những nhóm gặp khó khăn về giáo dụhư trẻ
em gái, phụ nữ, dân tộc, người khuyết tật và những nguời dễ bị
tổn thương về mặt kinh tễ-xã hội.
o Chỉ ra các rào cản đối với và trong giáo dục bằng việc xem xét
đặc điểm và nhu cầu đa dạng của tất cả người học.
o Nâng cao chất lượng và sự phù hợp của hệ thống giáo dục ở tất
cả các trình độ, tạo mơi trường thuận lợi có thể mang lại việc
học một cách hiệu quả cho tất cả, và thúc đẩy sự tham gia của

người học, gia đình, nhà trường, cộng đờng và xã hội trong
04/19/22
8
giáo dục.


Chính sách giáo dục hịa nhập quốc gia (2010)
• Mục tiêu của Chính sách:
 Khơng phân biệt dân tộc, chủng tộc, ngơn ngữ, tơn
giáo, giới tính, tuổi, khả năng hay địa vị kinh tế-xã
hội
 Được hưởng nền giáo dục chất lượng phổ cập
 Nhận được các kỹ năng cần thiết giúp cho họ và gia
đình họ
 Có thể tham gia hiệu quả vào tất cả các lĩnh vực của
đời sống, bảo vệ mơi trường; quốc phịng và an ninh
quốc gia; và hợp tác quốc tế có hiệu quả.
04/19/22

9


Chính sách giáo dục hịa nhập quốc gia (2010)


Nội dung:

1. Tạo môi trường thân thiện ở tất cả các bậc học, phát
triển tiêu chuẩn chất lượng trong giáo dục hòa nhập
về giá trị, truyền thống và xu hướng

2. Loại bỏ việc đăng ký và học phí ở các trường phổ
thơng công lập
3. Tạo môi trường thuận lợi: học sinh mầm non và tiểu
học tiếp cận với các chiến lược khác nhau
4. Cải cách chương trình giáo dục ở các bậc học để phù
hợp với nhu cầu đặc biệt của các đối tượng người học
khác nhau
04/19/22

10


Nội dung chính sách giáo dục hịa nhập quốc gia (tiếp)
5.

6.
7.

8.
9.

Bảo đảm mơi trường lành mạnh, an tồn và mang tính bảo
vệ cho các nhóm có hồn cảnh khó khăn, phát triển thể chất,
tinh thần và dinh dưỡng cho người dạy và người học
Bảo đảm cơ sở vật chất và dịch vụ phù hợp cho người
khuyết tật
Thúc đẩy việc tuyển dụng giáo viên và công chức theo
hướng hỗ trợ giáo dục hòa nhập: phụ nữ, dân tộc và người
khuyết tật
Tăng cường sự tham gia của các nhóm lợi ích

Tăng cường và huy động ngân sách: Chính phủ, Tổ chức
quốc tế, tư nhân và các tổ chức khác

04/19/22

11


Dự thảo cuối cùng Chiến lược và chương trình hành động
quốc gia về giáo dục hòa nhập (2011-2015)
 Chú trọng đến những nhóm dễ bị tổn thương: phụ
nữ, học sinh/người dân tộc, người khuyết tật và
người gặp khó khăn về kinh tế-xã hội.
 Nguyên tắc của Chính sách, chiến lược quốc gia và
chương trình hành động về giáo dục hịa nhập
1.
2.
3.
4.
5.
6.
04/19/22

Nhận thức về giáo dục hòa nhập là một hệ thống và q trình liên
tục
Thực hiện giáo dục hịa nhập ở các bậc học và các lĩnh vực của hệ
thống giáo dục quốc dân
Phân cấp cho địa phương và các đơn vị có liên quan về nâng cao
năng lực và nhận thức
Hợp tác và liên lạc với các nhóm lợi ích để đảm bảo hiệu quả trong

giáo dục hòa nhập
Trao qùn cho các nhóm có hồn cảnh khó khăn được tham gia
Phát triển các cách tiếp cận mới để cung cấp nền giáo dục chất lượng
12
cho các nhóm khó khăn.


3. Một số điều khoản
• Trung tâm giáo dục hịa nhập (2008):
– Vai trò then chốt:
– Giám sát các hoạt động thúc đẩy giáo dục hịa
nhập ở tầm vĩ mơ trên khắp cả nước
– Đóng vai trị như một chất xúc tác và vai trò đi đầu
cho BGD&TT trong việc phát triển giáo dục cho
phụ nữ, trẻ em gái, người dân tộc và khuyết tật, và
những người có nhu cầu đặc biệt
– Đảm bảo những người này được tiếp cận giáo dục
phổ cập cũng như tăng cường bình đẳng giới trong
giáo dục
04/19/22

13


Ủy ban mạng lưới giáo dục hòa nhập (2010)
– Ủy ban định hướng cấp Bộ:
• Hướng dẫn chính sách, chiến lược, thực hiện giáo dục hòa
nhập và tăng cường sự tiến bộ của phụ nữ
• Điều phối ngân sách dài hạn và ngắn hạn cho việc phát
triển các nhóm có hồn cảnh khó khăn

• Hướng dẫn lập kế hoạch để tăng số lượng phụ nữ ở những
vị trí có qùn quyết định
• Huy động sự hỡ trợ kỹ thuật và tài chính
• Giám sát, đánh gia và báo cáo

04/19/22

14


UB Mạng lưới GDHN (2010)
Ủy ban cấp tỉnh, huyện:
– Thúc đẩy và thực hiện chính sách, chiến lược và
kế hoạch hành động giáo dục hòa nhập
– Tăng cường nhận thức về khái niệm GDHN để
thúc đẩy sự tiến bộ của các nhóm khó khăn và
phụ nữ trong tiếp cận giáo dục, cơ hội, vị trí quyết
định
– Hợp tác với các đơn vị hữu quan để thực hiện nội
dung và mục tiêu của GDHN.
– Kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo
04/19/22

15


Một số điều khoản (tiếp)
• Chiến lược cải cách hệ thống giáo dục quốc gia (0062015) gồm 7 định hướng:
– Phát triển nguồn nhân lực
– Cấu trúc giáo dục quốc gia

– Sự tham gia của xã hội để đảm bảo tính phát triển giáo dục
liên tục
– Đời sống có tri thức và duy trì trùn thống và văn hóa dân
tộc
– Tiếp cận giáo dục và phát triển năng lực cho mọi người
– Tăng cường địa vị của giáo viên để đề cao vai trị quan
trọng và vị trí của giáo viên
– Định hướng thứ 7 nhấn mạnh vào giáo dục hòa nhập

04/19/22

16


Một số điều khoản
• Khn khổ phát triển lĩnh vực giáo dục (20092015):
– Tập trung vào giáo dục cơ bản, giáo dục sau cơ bản,
cải cách thể chế, tăng cường quản lý giáo dục và
nguồn nhân lực, phát triển xã hội và giáo dục hòa
nhập, và lập kế hoạch ngân sách.

• Sáng kiến giải ngân nhanh về giáo dục cho mọi
người (2010-2013)
– Ưu tiên cấp thiết: Cung cấp trường học mới và đổi
mới lớp học; môi trường lành mạnh, an tồn có thể
tiếp cận với nước và nhà vệ sinh ở những vùng khó
khăn.
04/19/22

17



4. Thực tiễn và đổi mới
• Chính phủ đã cơng nhận quyền cơ bản và các nhân tố để đạt
được các quyền cơ bản khác của công dân:
– Giáo dục là ưu tiên để phát triển KT-XH và phát triển nguồn
nhân lực
 Các dự án cụ thể khác nhau dành cho các nhóm khó khăn:
Dự án giáo dục cơ bản (trẻ em gái)
Dự án trường học cho trẻ em dân tộc ở vùng xa
Dự án chăm sóc học đường
Chương trình bữa ăn
nhà trường
Trường học chất lượng
Dự án phát triển giáo dục cơ bản
Dự án nâng cao chất lượng giáo dục
Các khái niệm khác nhau về giới và dân tộc
04/19/22

18


Thực tiễn và đổi mới (tiếp)
 Dự án GDHN để hịa nhập trẻ khuyết tật có
thể được hưởng vào sự giáo dục chung
 Các trường chuyên biệt
 Có định hướng và lờng ghép khái niệm GDHN
vào:
 Chương trình giáo dục: 5 năm, 1 năm, ESDF, FTI, kế
hoạch và đánh giá cải cách giáo dục, kế hoạch thực hiện

cấp sở, kế hoạch cấp địa phương và cơ sở.
 Tiêu chí lựa chọn và sử dụng giáo viên

 Sáng kiến phát triển từ điển và từ vựng Lào
cho người học khuyết tật
04/19/22

19


5. Thách thức và rào cản
• Chính sách và chiến lược đã ra đời, việc thực
hiện là quan trọng
• Giáo dục hòa nhập là khái niệm tương đối mới
và đan xen, do đó cần có thời gian để có được
nhận thức và thực hiện trên cả nước
• Nâng cao năng lực về GDHN
• Hợp tác và cân đối giữa các cơ quan Chính
phủ, các đối tác phát triển và các tổ chức có
liên quan trong việc thực hiện
• Hỡ trợ đủ ngân sách
04/19/22

20


6. Định hướng GDHN trong tương lai
• Phổ biến rộng rãi trên cả nước về chính sách, chiến
lược và chương trình hành động quốc gia về GDHN.
• Phát triển kế hoạch hành động cấp tỉnh và cấp huyện

về GDHN.
• Tăng cường năng lực cho các thành viên của mạng
lưới GDHN.
• Tăng cường xây dựng năng lực về GDHN ở các cấp.
• Phát triển kế hoạch hành động về GD đặc biệt
• Đổi mới hoặc xây dựng các trường chuyên biệt hiện
nay và trung tâm đào tạo.

04/19/22

21


Phương hướng GDHN (tiếp)
• Tuyển dụng, đào tạo và tăng cường năng lực
cho giáo viên dạy trẻ khuyết tật
• Xây dựng chương trình trên cơ sở chương
trình cơ bản có chú ý đến giáo dục đặc biệt.
• Thơng tin đại chúng và chiến dịch về GDHN
• Giám sát và đánh giá việc thực hiện GDHN.

04/19/22

22


04/19/22

23




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×