Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

TỔNG QUAN PHẦN MỀM MỘT CỬA LIÊN THÔNG - VNPT IGate

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 47 trang )

TỔNG QUAN PHẦN MỀM
MỘT CỬA LIÊN THÔNG -

VNPT IGate
Tháng 03-2016


NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu
1.2. Căn cứ pháp lý
1.3. Phạm vi
1.4. Lợi ích mang lại
1.5. Quy trình tổng thể hệ thống
II. TRANG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CƠNG(dành cho cơng dân)
2.1. Tra cứu TTHC, kết quả hồ sơ đã nộp
2.2. Nộp hồ sơ trực tuyến(mức độ 3, 4)
2.3. Hỏi đáp – Đánh giá – Khảo sát – Hotline – Tài liệu hướng dẫn
2.4. Quản lý tài khoản của công dân
III. TRANG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ(dành cho quản trị, cán bộ xử lý hồ sơ)
3.1. Định nghĩa động của quản trị
3.2. Một số chức năng chính của cán bộ
3.3. Các chức năng về SMS
IV. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
2


1.1. Giới thiệu (1)
- Là hệ thống tin học hóa
việc luân chuyển, giải
quyết hồ sơ theo cơ chế


một cửa của nhà nước.
- Cơng khai bộ thủ tục
hành chính, tình trạng
giải quyết hồ sơ.
- Hỗ trợ nộp hồ sơ trực
tuyến.
- Tra cứu thủ tục, hồ sơ
nhanh và chính xác.

Cơng
dân hoặc
tổ chức

nhậ

ết q
uả

p
Tiế

Tiếp nhận & trả kết quả

Trả
k

n

MỘT CỬA


Các phòng ban chuyên môn xử lý hồ sơ

3


1.1. Giới thiệu (2)

Trang dịch vụ hành chính cơng: trang chủ, tin
tức, tra cứu hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng, hỏi
đáp, khảo sát, đánh giá, hotline và hướng dẫn

4


1.1. Giới thiệu (3)

5


1.1. Giới thiệu (4)

6


1.1. Giới thiệu (5)
Trang một cửa điện tử: đăng nhập, tiếp nhận
hồ sơ , xử lý hồ sơ, tra cứu, thống kê….

7



1.2. Căn cứ pháp lý
 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính
phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
 Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
 Cơng văn số 1725/BTTTT-ƯDCNTT ngày 4 tháng 6 năm 2010 của
Bộ Thông Tin và Truyền Thông về việc Hướng dẫn các yêu cầu cơ
bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống một cửa điện tử.
 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2011 của chính
phủ về việc quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước.

8


1.2. Căn cứ pháp lý
 Kế hoạch 6906/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Bến Tre;
 Kế hoạch 904/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020;
 Văn bản 2779/VPCP-KGVX ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Văn
phịng Chính phủ về ban hành danh mục các dịch vụ công trực
tuyến thực hiện năm 2016.
 Kế hoạch 3363/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Uỷ ban

nhân dân tỉnh về việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến
tỉnh Bến Tre năm 2016.

9


1.3. Phạm vi triển khai

Liên thông cấp Tỉnh – Sở ngành

Liên thông cấp Huyện – Sở ngành

Liên thông cấp Xã – Huyện -Tỉnh

10


1.4. Lợi ích mang lại (1)
Về giải quyết cơng việc
 An toàn bảo mật với chức năng mật khẩu
xác thực một lần – OTP
 Tra cứu bằng mã vạch, thiết bị cảm ứng,
website, tin nhắn SMS.
 Thông báo kết quả xử lý hồ sơ, cảnh báo
tiến độ qua SMS, email.
 Cho phép quản trị đơn vị cấu hình thay
đổi quy trình xử lý hồ sơ.
11



1.4. Lợi ích mang lại (2)
Về quản lý
 Theo dõi tình hình giải quyết thủ tục hành chính.
 Kho dữ liệu điện tử với lượng lưu trữ lớn.

Về xã hội
 Thông tin minh bạch, giảm thiểu tiêu cực.
 Giảm bớt thời gian đi lại của công dân tới
cơ quan công quyền.
 Tăng cường, củng cố lịng tin của cơng
dân với các cơ quan hành chính.
12


1.5. Quy trình tổng thể hệ thống(1)

13


1.5. Quy trình tổng thể hệ thống(2)
- In phiếu tiếp nhận giao người dân
- In phiếu kiểm soát qui trình
- In phiếu giao nhận
giữa các bộ phận

- Gửi tin nhắn thơng
báo có kết quả

1. Tiếp nhận hồ sơ
9. Trả kết quả


2. Chuyển phòng ban
chuyên môn

3. Phân công thụ lý
8. Thu thuế, lệ phí
- In giấy chứng nhận,
giấy phép

6. Trình lãnh đạo ký duyệt

4. Thụ lý hồ sơ
5. Xem xét, ký nháy

14


2.1. Tra cứu TTHC, kết quả hồ sơ (1)
Tra cứu thủ tục:
Hệ thống lưu trữ toàn bộ thủ tục của toàn tỉnh.
 Tra cứu theo cơ quan, sở ngành, theo thủ tục hoặc
nhập từ khóa tìm kiếm.
 Cung cấp đầy đủ thông tin về: mẫu đơn, nơi nộp hồ
sơ, lệ phí, giấy tờ cần thiết.
 Có thể gửi câu hỏi thắc mắc về thủ tục.

15


2.1. Tra cứu TTHC, kết quả hồ sơ (2)

Menu bộ thủ tục

16


2.1. Tra cứu TTHC, kết quả hồ sơ (3)

17


2.1. Tra cứu TTHC, kết quả hồ sơ(4)

18


2.1. Tra cứu TTHC, kết quả hồ sơ(5)
Tra cứu hồ sơ:
Hệ thống lưu trữ lượng lớn hồ sơ theo năm, theo
từng cơ quan, đơn vị, lĩnh vực.
 Tra cứu qua website hoặc nhắn tin (24/24).
 Tra cứu qua SMS: nhắn vào đầu số 8188 (24/24).
 Tự động gửi tin nhắn, gửi e-mail về tình trạng hồ
sơ: bổ sung, trả lại, đã có kết quả,...
Tra cứu hồ sơ qua kiosk đặt tại bộ phận một cửa

19


2.1. Tra cứu TTHC, kết quả hồ sơ (6)
Menu tra cứu hồ sơ


20


2.2. Nộp hồ sơ trực tuyến (1)
 Điều kiện: Cơ quan cho phép thủ tục được nộp trực
tuyến (mức độ 3, 4)
 Hồ sơ được bảo vệ bởi khóa cập nhật.
 Hồ sơ nộp trực tuyến có quy trình xử lý giữa các
bước giống như nộp trực tiếp.
 Đóng lệ phí và nhận kết quả do người dân chọn.
 Thơng báo kết quả qua e-mail hoặc tin nhắn.
 Không cần đến cơ quan công quyền, áp dụng với
tất cả công dân.

21


2.2. Nộp hồ sơ trực tuyến (2)
Menu nộp qua mạng

22


2.3. Nộp hồ sơ trực tuyến (3)

23


2.2. Nộp hồ sơ trực tuyến (4)


24


2.3. Hỏi đáp – Đánh giá – Khảo sát (1)
* Hỏi đáp
 Cơng dân có thể đặt câu hỏi xoay quanh những vấn
đề về thủ tục, giấy tờ, quy trình xử lý hồ sơ,...
 Ghi nhận và chọn lọc, cho phép hiển thị hoặc xóa
bỏ những câu hỏi khơng liên quan.

* Đánh giá – Khảo sát
 Công dân được quyền tham gia đánh giá cán bộ
công chức tiếp nhận hồ sơ.
 Tham gia các cuộc khảo sát cho ý kiến trong các
cuộc khảo sát do cơ quan tổ chức qua website.
25


×