Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

dsskss

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.4 MB, 62 trang )

SỞ Y TẾ THỪA THIÊN HUẾ
CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH


Khái niệm SKSS

“SKSS là sự thoải mái hoàn
toàn về thể chất, tinh thần và
xã hội, không chỉ đơn thuần là
không có bệnh tật hoặc tàn phế
của hệ thống sinh sản.



Giới thiệu về hệ thống sinh sản


Khái niệm sức khỏe tình dục

“Sức khỏe tình dục (SKTD)
là trạng thái khỏe mạnh về
thể chất, tình cảm, tinh thần
và quan hệ xã hội liên quan
đến tình dục.


Lợi ích của tình dục

- Tình dục giải phóng căng thẳng
- Quan hệ tình dục làm tăng sức dẻo
dai


- Tình dục đớt cháy calo: 2.000 calo/1
lần QH.
- Tình dục cải thiện SK của tim
- Tình dục giúp giảm đau: Do hocmon
oxyto xin tăng, giải phóng endorphin
- Giảm nguy cơ ung thư tiền liệt tuyến
- Kiểm soát bàng quang tốt, giảm tiểu
tiện khơng tự chủ
- Tình dục tớt cho giấc ngủ…..


Khái niệm chăm sóc SKSS/SKTD

“Chăm sóc SKSS là một tập
hợp các phương pháp, kỹ thuật
và dịch vụ nhằm giúp cho con
người có tình trạng SKSS khỏe
mạnh thơng qua việc phịng
chớng và giải quyết những vấn
đề liên quan đến SKSS.
Điều này cũng bao gồm cả sức
khỏe tình dục với mục đích
nâng cao chất lượng đời sớng
tình dục …”


Vòng đời của con người: Chia 5 giai đoạn

Estrogen và Testosteron


Tuổi sinh sản
VTN
(10 – 19 t)

Bào thai

8

(15 – 49 t)

Tuổi mãn kinh
(>50 tuổi)

Tuổi già


Những nội dung, vấn đề cần lưu ý trong
truyền thông, tư vấn về SKSS
1. Làm mẹ an toàn và chăm sóc sơ sinh
2. Kế hoạch hóa gia đình
3. Nhiễm khuẩn đường sinh sản và nhiễm
khuẩn lây truyền qua đường tình dục
4. Sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh
niên
5. Phá thai an tồn
6. Nam học
7. Phịng chớng ung thư vú và các loại ung thư
ở bộ phận sinh dục.
8. Phịng chớng ngun nhân gây vơ sinh
9. Giáo dục tình dục, sức khỏe người cao tuổi

và bình đẳng giới
10. Thơng tin giáo dục truyền thông SKSS


1. Làm mẹ an tồn và chăm sóc sơ sinh

-

Tư vấn tiền hôn nhân
Sàng lọc trước sinh
Chẩn đoán sau sinh


1. Làm mẹ an toàn

1.1. Thế nào là làm mẹ an toàn?
Làm mẹ an toàn là những BP được áp dụng
để đảm bảo sự an toàn cho cả người mẹ và
thai nhi (cũng như trẻ sơ sinh) mục đích là
giảm tỷ lệ tử vong và bệnh tật ngay từ khi
người phụ nữ mang thai, trong khi sinh và
suốt trong thời kỳ hậu sản (42 ngày sau đẻ).
Chìa khóa của làm mẹ an toàn là KHHGĐ,
chăm sóc người mẹ trước, trong và sau khi
sinh

11


1. Làm mẹ an toàn


1.2. Những BP áp dụng trong thời kỳ có
thai
• Tuyên truyền giáo dục nâng cao kiến thức
• Chăm sóc khi mang thai bằng khám thai
định kỳ, đăng kí, quản lý thai nghén.
• Khám định kỳ.


TƯ VẤN DỊCH VỤ
KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH

13


KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH LÀ GÌ?

Là các hoạt động phục vụ công
tác KHHGĐ, bao gồm cung cấp
thông tin, tuyên truyền, giáo dục,
vận động, hướng dẫn, tư vấn và
cung cấp kỹ tḥt, phương tiện
tránh thai, phịng chớng vơ sinh
theo quy định của pháp luật.


CÁC BPTT HIỆN ĐẠI

1. Đặt Dụng cụ tử cung
2. Triệt sản nam, nữ

3. Tiêm tránh thai
4. Cấy tránh thai
5. Viên uống tránh thai
- Viên uống tránh thai kết hợp
- Viên uống tránh thai đơn thuần
- Viên uống tránh thai khẩn cấp
6. Bao cao su
7. Film tránh thai
8. Thuốc diệt tinh trùng
9. Miếng dán tránh thai


CÁC BPTT TRUYỀN THỐNG

1. Tính vịng kinh
2. Xuất tinh ngồi âm đạo
3. Cho con bú vô kinh


ĐẶT DỤNG CỤ TỬ CUNG


ĐẶT DỤNG CỤ TỬ CUNG

- Hiệu quả tránh thai: Đạt trên 95%
- Thời hạn sử dụng:
+ Loại chứa đồng (TCu-380A và Multiload
Cu-375SL), thân nhựa, hình chữ T có tác dụng
10 năm.
+ Loại giải phóng levonorgestrel giải phóng

20 μg hoạt chất/ngày có tác dụng 5 năm
- Cơ chế tác dụng:
+ Ngăn khơng cho nỗn thụ tinh với tinh
trùng.
+ Làm cho nỗn đã thụ tinh không làm tổ được
trong buồng tử cung.


ĐẶT DỤNG CỤ TỬ CUNG
- Chỉ định: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, muốn áp
dụng một BPTT tạm thời, dài hạn, hiệu quả cao
và không có chống chỉ định, Tránh thai khẩn
cấp.
- Chống chỉ định :
+ CCĐ tuyệt đối: Có thai. Nhiễm khuẩn hậu
sản. Ngay sau sẩy thai nhiễm khuẩn. Ra máu âm
đạo chưa rõ nguyên nhân (chỉ cấm chỉ định
tuyệt đối với DCTC có đồng). Ung thư cổ tử
cung, ung thư niêm mạc tử cung. U xơ tử cung
hoặc các dị dạng khác làm biến dạng buồng tử
cung. Đang viêm tiểu khung. Đang viêm mủ cổ
tử cung hoặc nhiễm Chlamydia, lậu cầu. Lao
vùng chậu


ĐẶT DỤNG CỤ TỬ CUNG

+ CCĐ tương đới:Trong vịng 48 giờ sau sinh
(chỉ đối với DCTC giải phóng levonorgestrel)
.Sau sinh (kể cả sinh mổ): 48 giờ đến 4 tuần đầu.

Đã từng chẩn đoán có khối U sinh dục có nguy
cơ K hoặc đã từng bị K buồng trứng, không có
biểu hiện tái phát trong 5 năm trở lại. Có nguy
cơ cao NKLTQĐTD. Bệnh AIDS có tình trạng
lâm sàng khơng ổn định. Đang bị thuyên tắc
mạch (chỉ CCĐ với DCTC giải phóng
levonorgestrel). Đang hoặc đã bị thiếu máu cơ
tim, chứng đau nửa đầu nặng (chỉ CCĐ với
DCTC giải phóng levonorgestrel)


1.3.2. Chống chỉ định tương đối:(Nguy cơ
tiềm ẩn cao hơn so với lợi ích thu nhận,
nhưng có thể áp dụng nếu khơng có biện
pháp khác)
Trong vịng 48 giờ sau sinh (chỉ đối với
DCTC giải phóng levonorgestrel)
Sau sinh (kể cả sinh mổ): 48 giờ đến 4 tuần
đầu
Bệnh nguyên bào nuôi lành tính
Đang hoặc đã từng ung thư buồng trứng,
khơng có biểu hiện tái phát trong 5 năm trở
lại.
Có nguy cơ cao NKLTQĐTD
Bệnh AIDS có tình trạng lâm sàng khơng ổn
định.
Đang bị thuyên tắc mạch (chỉ CCĐ với
DCTC giải phóng levonorgestrel)
Đang hoặc đã bị thiếu máu cơ tim, chứng đau
nửa đầu nặng (chỉ CCĐ với DCTC giải

phóng levonorgestrel)


Tránh thai khẩn cấp?
DCTC chứa đồng: Trong vòng 5 ngày sau
cuộc giao hợp không được bảo vệ.
DCTC chứa đồng không được sử dụng tránh
thai khẩn cấp cho trường hợp bị hiếp dâm và
có nguy cơ NKLQĐTD cao.
DCTC giải phóng levonorgestrel không
được khuyến cáo sử dụng cho tránh thai khẩn
cấp.
Nếu biết chắc ngày rụng trứng, đặt DCTC
để tránh thai khẩn cấp có thể được thực hiện
trong vòng 5 ngày sau rụng trứng, tức có thể
trễ hơn 5 ngày sau giao hợp không được bảo
vệ.


TRIỆT SẢN NAM, NỮ

Triêt sản nam

Triêt sản nữ


TRIỆT SẢN NAM, NỮ
- Kỹ thuật: Thắt ống dẫn trứng (nữ), thắt ống dẫn
tinh(nam)
- Hiệu quả và thời hạn: Hiệu quả >95%, thời hạn:

Vĩnh viễn (không ảnh hưởng đến SK và QHTD, Khơng
phịng tránh được NKLTQĐTD, HIV/AIDS).
- Chỉ định: Phụ nữ, nam giới (đang ở độ tuổi sinh đẻ đã
có đủ số con mong muốn, các con khoẻ mạnh, tự nguyện
dùng một BPTT vĩnh viễn và không hồi phục sau khi đã
được tư vấn đầy đủ.
- Chống chỉ định: Người đang bị bệnh suy tim, bệnh
phổi, bệnh về nội tiết, rới loạn đơng máu, bệnh tâm thần,
u lành tính và u ác tính của cơ quan sinh dục, viêm đường
sinh dục, viêm tiết niệu cấp tính, thận trọng khi có vết mổ
cũ và phụ nữ quá béo. Chưa có đủ thông tin liên quan đến
Triệt sản.


THUỐC CẤY TRÁNH THAI?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×