Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

DINH_LUAT_BAO_TOAN_KHOI_LUONG_SOAN__LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.5 KB, 24 trang )

BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8

BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8
TIẾT 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 1)
TỔ HĨA-SINH

ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS HUỲNH TẤN PHÁT


Trong phản ứng hóa học nguyên nhân nào làm
cho chất bị biến đổi ?


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm

1. Thí nghiệm
Trên đĩa cân A đặt hai cốc chứa dung
dịch bariclorua và dung dịch
natrisunfat. Đặt các quả cân lên đĩa B
cho đến khi cân thăng bằng. Sau đó
đổ cốc chứa dung dịch natrisunfat
vào cốc chứa dung dịch bariclorua .
Quan sát.


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm

1. Thí nghiệm
Dung dịch:


Bari clorua
BaCl2

Dung dịch
natri sunfat :
Na2SO4

0
A

B

TRƯỚC PHẢN ỨNG


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm

1. Thí nghiệm
Dung dịch natri sunfat :
Na2SO4

0

SAU PHẢN ỨNG


PHIẾU HỌC TẬP
1.Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra ?
……………………………………………………………………

2. Em có nhận xét gì về vị trí của kim cân trước và sau
phản ứng ?.
……………………………………………………………………
3.Hãy viết phương trình chữ của phản ứng:
…………………………………………………………………
4.Dựa vào vị trí kim cân trước và sau phản ứng cho ta biết
điều gì ?
Qua thí nghiệm em hãy rút ra nội dung định luật ?
……………………………………………………………………


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm

1. Thí nghiệm
SAU PHẢN ỨNG
 Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản
ứng hóa học xảy ra ?
 Em có nhận xét gì về vị trí của kim
cân trước và sau phản ứng ?.
Trả lời :
Dấu hiệu cho thấy phản ứng hóa
học xảy ra là có chất rắn màu trắng
xuất hiện.
Trước và sau phản ứng vị trí kim
cân khơng thay đổi.


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm


1. Thí nghiệm

ChÊt tham
gia

S¶n
phÈm

Bari Clorua
(BaCl2)
Natri Sunfat
(Na2SO4 )
Bari Sunfat
(BaSO4)
Natri Clorua
(NaCl)


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm

1. Thí nghiệm
Phương trình chữ của phản ứng:

Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm


1. Thí nghiệm
 Dựa vào vị trí kim cân trước và sau
phản ứng cho ta biết điều gì ?
Qua thí nghiệm em hãy rút ra nội
dung định luật ?
 Kim cân trước và sau phản ứng không
thay đổi chứng tỏ tổng khối lượng các
chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các
chất tham gia phản ứng.
Định luật : “ Trong một phản ứng hóa học,
tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng
tổng khối lượng của các chất tham gia phản
ứng”.


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
a. Phát biểu:
b. Giải thích :

2. Định luật
a. Phát biểu:

“ Trong một phản ứng hóa học, tổng
khối lượng của các chất sản phẩm bằng
tổng khối lượng của các chất tham gia
phản ứng”
b. Giải thích : ( Trang 53 SGK )



Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm

2. Định luật

2. Định luật
a. Phát biểu:
b. Giải thích :

La- voa
diê

Lô- mô- nôxôp

(1743-1794)

(1711-1765)


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
a. Phát biểu:
b. Giải thích :

2. Định luật



Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm

3. Áp dụng

2. Định luật
a. Phát biểu:
b. Giải thích :
3. Áp dụng

Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C
và D là hai chất sản phẩm.
A+B → C+D
Gọi mA, mB , mC ,mD lần lượt là khối
lượng của A, B, C, D.
Công thức về khối lượng:
A + mB

m

=

m

C + mD


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật

a. Phát biểu:
b. Giải thích :
3. Áp dụng

3. Áp dụng
Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3
chất x là khối lượng của chất chưa biết
ta có :
a + b = c + x, hoặc a + x = b + c.
Hãy tìm x ?

x = (a+ b)- c
Hoặc x = ( b + c ) – a.


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
a. Phát biểu:
b. Giải thích :
3. Áp dụng

3. Áp dụng

Hay a + x = b hoặc a =b +x
Tìm x?

x= b–a
Hoặc
x= a- b



Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
a. Phát biểu:
b. Giải thích :
3. Áp dụng

3. Áp dụng
Tóm lại :
Theo cơng thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả
chất phản ứng và sản phẩm nếu biết
( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng
của chất cịn lại.


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
a. Phát biểu:
b. Giải thích :
3. Áp dụng
Bài tập:

Bài tập:
1. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên,
Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là
14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari

sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl
là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua BaCl2
đã phản ứng ?

Giải

Ta có :
m

BaCl2 + mNa2SO4
m
BaCl2

=m

= m

BaSO4 + mNaCl

BaSO4 + mNaCl - mNa2SO4

= ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
a. Phát biểu:
b. Giải thích :

3. Áp dụng
Bài tập:

Bài tập:
2.Hòa tan canxi cacbua (CaC2) vào
nước (H2O) ta thu được khí axetylen
(C2H2) và canxi hiđroxit (Ca(OH)2).
   Nếu dùng 41 g canxi cacbua CaC2 thì
thu được 13 g axetylen C2H2 và 37 g
canxi hiđroxit Ca(OH)2. Vậy phải dùng
bao nhiêu mililit nước? Biết rằng khối
lượng riêng của nước là 1g/ ml.


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm

Bài tập:
Giải

2. Định luật
a. Phát biểu:

m

+m

m

= m


CaC2

b. Giải thích :

H2O

= m

C2H2

+m

Ca(OH)2

3. Áp dụng
Bài tập:

H2O

C2H2

+m

Ca(OH)2

-m

= 13 + 37- 41
m

= 9g 9 9ml
D
1
V

H2O

=

CaC2


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật

Bài tập:
118
113
111
119
114
115
116
117
112
110
108
103
101

120
109
104
105
106
107
102
100
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52

53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82

83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99

a. Phát biểu:
b. Giải thích :
3. Áp dụng
Bài tp:

Câu 1: Khi phân hủy 2,17g Thủy
ngân oxit thu đợc 0,16g khí
Oxi v thủy ngân . Khối lợng
thủy ngân trong phản ứng này
là:
A.
B.

C.
D.
B
2,00g
2,01g
2,02g
2,33g


Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm

Bài tập:
118
113
111
119
114
115
116
117
112
120
101
102
103
104
105
106
107

108
109
110
100
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56

57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86

87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99

2. Định luật
a. Phát biểu:
b. Giải thích :
3. Áp dụng
Bài tp:

Câu 2: Cho 13g Kẽm tác dụng với
dung dịch axit Clohiđric thu đợc
27,2g KẽmClorua và 0,4g khí
Hiđro. Khối lợng axit Clohiric
tham gia phản ứng là:
A.
A
14,6g

B. 7,3g


C.
2,02g

D.
14,2g


=

=


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

-Bài cũ:
+Học bài theo nội dung đã ghi.
+ Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
- Chuẩn bị bài mới: Phương trình hóa học
+ Xem lại kiến thức về lập cơng thức
hố học, hố trị của một số nguyên tố.
+ Xem lại diễn biến của phản ứng hóa
học.
+Xem trước các bước lập phương trình
hóa học.



×