Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

chuong-2-triet-sdh-khcn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.61 KB, 35 trang )

KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT
BỘ MƠN CHỦ NGHĨA MÁCLÊNIN

BÀI GIẢNG MÔN
TRIẾT HỌC
DÀNH CHO HV CAO HỌC VÀ NGHIÊN CỨU SINH
CÁC NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ


Chương 2

TRIẾT HỌC MÁC- LÊNIN


1.SỰ RA ĐỜI
CỦA TRIẾT
HỌC MÁCLÊNIN

2.CHỦ NGHĨA
DUY VẬT
BiỆN
CHỨNG

TRIẾT HỌC
MÁC- LÊNIN

3.CHỦ NGHĨA
DUY VẬT
LỊCH SỬ

4.TRIẾT HỌC


MÁC- LÊNIN
TRONG GĐ
HiỆN NAY


1. Sự ra đời và phát triển
của triết học Mác- Lênin

Triết học Mác ra đời là sản phẩm tất
yếu của thời đại, dựa trên cơ sở những
điều kiện lịch sử-xã hội nhất định cùng
với những tiền đề lý luận và khoa học
sau đây:


1.1.Tiền đề kinh tế - xã hội và lịch sử của triết học Mác

C.Mác (1818-1883)

Ph. Ăngghen(1820-1895)


1.2. Tiền đề lý luận của triết học Mác
- Triết học Mác ra đời do nhu cầu của sự khái
quát tri thức nhân loại.
- Với tư cách là một khoa học, triết học Mác
đã kế thừa tất cả những tinh hoa di sản lý
luận quý báu mà loài người đã đạt được. Đặc
biệt Mác- Ăngghen đã kế thừa chủ nghĩa duy
vật (CNDV) của Phơbách và phép biện chứng

của Hêghen trong triết học cổ điển Đức.


KÊ THỪA TRIÊT HỌC CỦA HÊ GHEN VÀ PHƠ BÁCH

HÊ GHEN (1770- 1831)

PHƠ BÁCH (1804- 1872)


1.3. Tiền đề khoa học tự nhiên của triết học Mác

- Để triết học Mác có thể ra đời được ngồi những
điều kiện kinh tế, xã hội cịn phải có những tiền đề
về khoa học tự nhiên cho phép khắc phục không
những quan điểm duy tâm mà cả quan điểm siêu
hình về thế giới để hình thành thế giới quan duy vật
biện chứng.
- Thời kỳ này có ba phát minh vĩ đại, đóng vai trị
quan trọng cho sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện
chứng. Ba phát minh đó là:
* Định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng.
* Học thuyết về cấu tạo tế bào của cơ thể sống.
* Thuyết Tiến hóa của Đácuyn.


GIAI ĐOẠN LÊNIN PHÁT TRIỂN
TRIÊT HỌC MÁC

V.I. Lênin

(22/4/1870 - 21/l/1924)


2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
2.1. Chủ nghĩa duy vật
- Bản chất của thế giới là vật chất
* Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là
thế giới vật chất.
(Thế giới tuy vô cùng vô tận, đa dạng và phức tạp
nhưng tất cả chúng đều có nguồn gốc vật chất,
đều là những biểu hiện khác nhau, những dạng
tồn tại cụ thể của cùng một thế giới vật chất)
* Thế giới vật chất tồn tại dưới vô số dạng khác
nhau và ln chuyển hóa từ dạng này sang dạng
khác.


- Vật chất có trước và quyết định ý thức
* Vật chất tồn tại khách quan, có trước ý thức
và tồn tại không lệ thuộc vào ý thức.
* Vật chất quyết định nguồn gốc, nội dung và
phương thức tồn tại của ý thức.
- Ý thức tác động đến vật chất
* Ý thức tác động đến vật chất thông qua hoạt
động của con người.
* Ý thức định hướng con người trong hoạt
động cải tạo vật chất.
* Ý thức là động lực thúc đẩy con người con
người trong hoạt động cải tạo vật chất



2. 2. Phép biện chứng duy vật
2.2.1. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện
chứng duy vật.
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Khái niệm: Mối liên hệ
Mối liên hệ là khái niệm dùng để chỉ sự ràng
buộc, quy định lẫn nhau, tác động qua lại và
chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật, hiện
tượng hoặc giữa các mặt, các yếu tố bên trong
một sự vật, hiện tượng.


Nội dung của
nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Mọi sự vật, hiện tượng, quá trình khác
nhau của thế giới không tồn tại một
cách biệt lập, tách rời mà chúng ln
có mối liên hệ với nhau, nghĩa là
chúng ràng buộc, quy định lẫn nhau,
tác động qua lại và chuyển hóa lẫn
nhau.


Tính chất của
MỚI LIÊN HÊ

Khách quan


Đa dạng
Phở biến


b. Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm: Phát triển
- Phát triển là một phạm trù triết học
dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên
từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn của sự vật.
Lưu ý :
Phát triển khác với tăng trưởng.


Tính chất của sự phát triển
• Tính khách quan (Khơng phụ thuộc vào ý
thức của con người).
• Tính phổ biến (Diễn ra trong mọi lĩnh
vực)
• Tính đa dạng (Nhiều hình thức phát triển
khác nhau).


2.2.2. Các quy luật cơ bản của phép biện
chứng DV
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập



Ý nghĩa phương pháp luận:
Một là, Phải tôn trọng nguyên tắc phân
đôi cái thống nhất và nhận thức từng mặt đối
lập của nó.
Hai là, Phải nắm vững quan điểm lịch
sử- cụ thể khi phân tich và giải quyết mâu
thuẫn


b. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi
về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại


Ý nghĩa phương pháp luận
Một là, để thúc đẩy sự vật phát triển cần phải
biết lích lũy về lượng để có sự thay đởi về chất.
Hai là, khắc phục thái độ tả khuynh và hữu
khuynh.


c. Quy luật phủ định của phủ định


Ý nghĩa phương pháp luận
Một là, Trong nhận thức và thực tiễn
phải tôn trọng nguyên tắc phủ định
biện chứng.
Hai là, Có thái độ hướng về cái mới,
ủng hộ cái mới, giúp cái mới chiến

thắng cái cũ.


2.3. Lý luận nhận thức của CNDV biện
chứng
-

Bản chất của nhận thức
Các trình độ nhận thức
Quan hệ giữa nhận thức và thực tiễn
Vấn đề chân lý


3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Chủ nghĩa duy vật lịch sử là sự vận dụng, sự
mở rộng chủ nghĩa duy vật biện chứng vào
việc xem xét lịch sử, phân tích đời sống xã
hội.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử với nội dung chủ
yếu là nhận thức xã hội trong một chỉnh thể
và phát hiện những quy luật vận động và
phát triển chung nhất của lịch sử.
Đó là một trong những cống hiến vĩ đại của
Triết học Mác và cũng là bước phát triển
mới, là bước ngoặt cách mạng của lịch sử
Triết học.


3.1. Những cơ sở xuất phát để

phân tích đời sống xã hội
Các nhà triết học trước Mác đã có
nhiều cơng lao trong việc nghiên cứu lịch
sử xã hội loài người cũng như đi sâu lý
giải con người dưới nhiều góc độ và họ
đã có những đóng góp quý báu: phát
hiện ra nhiều thuộc tính, phẩm chất,
năng lực kỳ diệu của con người về mặt
sinh học, xã hội cũng như tâm lý, ý thức
của con người.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×