Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

CÂU i hỏ và bài t NGUYÊN l ập ý k TOÁN ế (tài liệu lưu hành n b ội ộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.12 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN KIỂM TỐN
BỘ MƠN KẾ TỐN

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP NGUYÊN LÝ
KẾ TOÁN
(Tài liệu Lưu hành nội bộ)

1

download by :


A. TRẮC NGHIỆM
Phần I. Tổng quan về kế tốn
1. Cơng ty A xuất bán một lô sản phẩm cho khách hàng vào ngày 25/9/N với giá 100
triệu VND, hàng đã giao, khách hàng chấp nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào ngày
30/9, số còn lại trả vào ngày 31/10. Theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, công ty A sẽ
ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày
a. 30/9/N
b. 25/9/N
c. 31/9/N
d. 31/12/N
2. Cuối năm N, kế toán công ty A tiến hành điều chỉnh tăng giá trị của một số tài sản cố
định đã mua trong năm (N-1) theo tỷ lệ lạm phát năm N. Tổng giá trị chênh lệch là 150
triệu VND. Với giả định công ty A vẫn đang tiếp tục hoạt động, việc làm này là khơng
tn thủ ngun tắc
a. Giá phí lịch sử (giá gốc)
b. Hoạt động liên tục
c. Phù hợp


d. Thận trọng
3. Một doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, tổng giám đốc muốn đợi cho đến khi các
hợp đồng quan trọng được thực hiện đầy đủ mới lập báo cáo kết quả hoạt động của
doanh nghiệp. Khái niệm nào dưới đây là cơ sở cho việc lập các báo cáo tài chính ở
những khoảng thời gian như nhau
a. Đơn vị kế toán
b. Tiếp tục hoạt động
c. Kỳ kế toán
d. Đơn vị tiền tệ ổn định
4. Nguyên tắc phù hợp để hướng dẫn trong kế tốn về
a. Chi phí
b. Vốn chủ sở hữu
c. Tài sản
d. Công nợ
5. Công ty VAG sản xuất m ột chiếc máy trong tháng 1, bày nó trong quầy bán lẻ vào
tháng 2, một khách hàng đồng ý ký hợp đồng mua máy vào tháng 3. Chiếc máy được
giao cho khách hàng vào tháng 4, khách hàng thanh toán tiền mua máy vào tháng 5.
Doanh thu của việc bán chiếc máy trên được ghi nhận vào:
a. tháng 2
b. tháng 3
c. tháng 4
d. tháng 5
6. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản khách hàng ứng trước 150 triệu sang phần
Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn lệch nhau:
a. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 150
2

download by :



b. Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 150
c. Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 300
d. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 300
7. Chỉ tiêu nào dưới đây thuộc đối tượng là nguồn vốn của đơn vị kế toán
a. Người mua ứng trước
b. Ứng trước cho người bán
c. Tạm ứng cho nhân viên
d. Ứng tiền để chi hộ cho đơn vị thành viên
8. Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc
a. Tài sản ngắn hạn
b. Tài sản dài hạn
c. Nợ phải trả ngắn hạn
d. Nợ phải trả dài hạn
9. Khoản cho vay dài hạn thuộc
a. Tài sản ngắn hạn
b. Nợ ngắn hạn
c. Tài sản dài hạn
d. Nợ dài hạn
10. Tổng tài sản của doanh nghiệp bằng
a. Tài sản ngắn hạn + Tài sản cố định
b. Nguồn vốn kinh doanh + Nợ phải trả
c. Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
d. Tài sản ngắn hạn + Bất động sản đầu tư
11. Thuế phải nộp thuộc
a. Nguồn vốn chủ sở hữu
b. Tài sản dài hạn
c. Nợ phải trả
d. Khoản phải thu
12. Cơng ty FTV mua 10 chiếc máy tính về để bán nhưng chưa trả tiền cho nhà cung
cấp. Những chiếc máy tính này sẽ được ghi nhận vào

a. Tài sản ngắn hạn
b. Tài sản dài hạn
c. Nợ phải trả
d. Vốn chủ sở hữu
13. Thơng tin về Kế tốn quản trị trong đơn vị không cần gửi cho đối tượng nào dưới
đây
a. Giám đốc đơn vị
b. Chủ tịch Hội đồng quản trị
c. Cơ quan thuế
d. Kế toán trưởng đơn vị
14. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của hạch toán thống kê
a. Ghi nhận các nghiệp vụ, sự kiện với quy mô lớn
3

download by :


b. Các nghiệp vụ, sự kiện được ghi nhận liên tục
c. Kết quả có tính tổng hợp cao
d. Sử dụng 3 loại thước đo: hiện vật, lao động và giá trị
15. Mục đích chủ yếu của kế tốn tài chính là
a. Ghi chép trên sổ sách tất cả các thông tin về tài sản và vốn của doanh nghiệp
b. Cung cấp các thơng tin tài chính cho người sử dụng
c. Lập các báo cáo tài chính
d. Ghi chép mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh một cách độc lập với nhau
Phần II. Chứng từ và tính giá
1. Yếu tố nào sau đây khơng có trong một bản chứng từ kế toán
a. Tên người lập chứng từ
b. Phương pháp tính trên chứng từ
c. Số hiệu của chứng từ

d. Giá trị của nghiệp vụ kinh tế
2. Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc trong một bản chứng từ kế toán
a. Định khoản
b. Thuế suất
c. Số hiệu của chứng từ
d. Tỷ giá ngoại tệ
3. Phiếu thu tiền bán hàng là chứng từ thuộc loại:
a. Tiền tệ
b. Tiền lương
c. Bán hàng
d. Vật tư
4. Hóa đơn bán hàng là chứng từ thuộc loại:
a. Bán hàng
b. Tiền lương
c. Tiền tệ
d. Vật tư
5. Bảng chấm công là chứng từ thuộc loại:
a. Tiền tệ
b. Tiền lương
c. Bán hàng
d. Vật tư
6. Phiếu xuất kho là chứng từ thuộc loại:
a. Tiền tệ
b. Tiền lương
c. Bán hàng
d. Vật tư
7. Yêu cầu của phương pháp tính giá là
a. Thống nhất và chính xác
b. Đầy đủ và phù hợp
4


download by :


c. Đầy đủ và thống nhất
d. Chính xác và phù hợp
8. Trong các phương pháp sau, đâu không phải là phương pháp tính giá hàng xuất kho
a. Nhập trước xuất trước
b. Kiểm kê định kỳ
c. Thực tế đích danh
d. Giá đơn vị bình qn
9. Cơng ty A mua một lơ vật liệu theo giá hóa đơn chưa có thuế GTGT là 35 triệu VND,
thuế GTGT là 3,5 triệu VND, chi phí vận chuyển phải trả theo giá hóa đơn khơng có
thuế GTGT 5% là 3,5 triệu VND. Cơng ty A tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, vật liệu đã về nhập kho, giá trị ghi sổ của lô vật liệu này sẽ là:
a. 35 triệu VND
b. 38.5 triệu VND
c. 42 triệu VND
d. 42,175 triệu VND
10. Công ty A mua một số thiết bị sản xuất cũ, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT là 50
triệu VND, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí sửa chữa trước khi sử dụng đã chi là
5,25 triệu VND bao gồm cả thuế GTGT 5%. Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, số thiết bị này sẽ được ghi sổ theo giá
a. 50 triệu VND
b. 60 triệu VND
c. 55 triệu VND
d. 60,25 triệu VND
11. Mua một số bàn ghế bằng tiền mặt về dùng cho văn phịng cơng ty với giá chưa có
thuế GTGT 10% là 25 triệu VND. Do việc giao hàng bị chậm nên Công ty yêu cầu
giảm giá 1% và được chấp thuận. Kế tốn Cơng ty sẽ ghi sổ giá trị của số bàn ghế trên

a. 25 triệu VND
b. 27,5 triệu VND
c. 24,75 triệu VND
d. 27,25 triệu VND
12. Doanh nghiệp mua một ô tô vận tải về sử dụng trong việc chở hàng, giá mua chưa
có thuế GTGT 500 triệu VND, thuế suất GTGT 10%, doanh nghiệp áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế. Thuế trước bạ phải nộp của ơ tơ là 15%. Các chi phí liên quan đến
việc vận hành thử xe là 5 triệu VND. Giá tính thuế GTGT của chiếc xe là:
a. 500 triệu VND
b. 505 triệu VND
c. 575 triệu VND
d. 580 triệu VND
13. Khi nhập khẩu tài sản cố định dùng cho sản xuất, thuế nhập khẩu phải nộp sẽ được
tính vào
a. Chi phí sản xuất
b. Giá ghi sổ của tài sản cố định
5

download by :


c. Chi phí tài chính
d. Chi phí khác
14. Cơng ty B mua 1.000 kg vật liệu chính theo giá hóa đơn (đã bao gồm thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ) là 121 triệu VND, chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền
mặt là 3 triệu VND. Số lượng vật liệu đã được kiểm nhận, nhập kho là 997 kg. Biết định
mức hao hụt tự nhiên của vật liệu này là 0,05%. Tổng giá trị ghi sổ của vật liệu nhập
kho là:
a. 124 triệu VND
b. 113 triệu VND

c. 112,67 triệu VND
d. 123,637 triệu VND
15. Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một số thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa
thuận là 500 triệu VND, chi phí công ty A bỏ ra trước khi dùng là 52 triệu VND (bao
gồm: chi phí vận chuyển 12 triệu VND, chi phí nhân cơng và vật tư lắp đặt 40 triệu
VND). Giá trị ghi sổ của số thiết bị này sẽ là:
a. 500 triệu VND
b. 512 triệu VND
c. 540 triệu VND
d. 552 triệu VND
16. Chi phí vận chuyển số tài sản doanh nghiệp mua vào được tính cho
a. Một khoản phải trả
b. Một khoản phải thu
c. Giá trị tài sản mua
d. Lương nhân viên thu mua
17. Giá thành sản phẩm sản xuất hồn thành trong kỳ kế tốn được tính bằng cơng thức
a. Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ + Chi phí dở dang cuối kỳ
b. Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ
c. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + Chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ
d. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ
18. Trong tháng 12/N, bộ phận sản xuất của công ty A bàn giao một số sản phẩm hồn
thành. Chi phí kinh doanh trong kỳ của cơng ty như sau: Chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ là 80.000, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 520.000 (vật liệu chính là: 500.000,
vật liệu khác: 20.000), chi phí nhân cơng trực tiếp là 250.000, chi phí sản xuất chung là
125.000, chi phí quản lý doanh nghiệp là 230.000, đầu kỳ khơng có sản phẩm dở dang.
Giá thành lơ thành phẩm này sẽ là:
a. 1.045.000
b. 815.000

c. 895.000
d. 975.000

6

download by :


19. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
tăng 30.000, các chỉ tiêu khác khơng thay đổi thì giá thành sản xuất sản phẩm sẽ
a. tăng 50.000
b. tăng 10.000
c. giảm 10.000
d. giảm 50.000
20. Để sản xuất 100 chiếc bánh ngọt cửa hàng đã chi ra 3,5 kg bột mỳ; 10 quả trứng;
0,5 kg đường trắng và 10 gam vani. Biết giá 1 kg bột mỳ là 30.000 VND; giá 1 quả
trứng là 2.000 VND; giá 1 kg đường là 20.000 VND và 100 lạng vani là 50.000 VND.
Cho biết giá trị của “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để sản xuất 100 chiếc
bánh ngọt của cửa hàng:
a. 105.000 VND
b. 125.000 VND
c. 135.000 VND
d. 140.000 VND
21. Nếu giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng gấp đôi, các điều kiện khác không thay
đổi, giá thành thành phẩm sẽ
a. Giảm đi 50% so với ban đầu
b. Tăng gấp đôi
c. Tăng bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang
d. Giảm bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang
22. Tổng giá thành SFSX = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ khi

a. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ = Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
b. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ bằng không
c. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng không
d. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ nhỏ hơn giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
23. Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ khi tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo
phương pháp Nhập trước – xuất trước (FIFO) là giá
a. Giá của những lần nhập đầu tiên trong kỳ
b. Giá của những lần nhập cuối trong kỳ
c. Giá đơn vị bình quân cuối kỳ
d. Giá đơn vị đích danh
Tài liệu về vật liệu X tại một doanh nghiệp trong tháng 4/N (biết doanh nghiệp áp dụng
kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên)
I. Tồn kho đầu tháng: 2.000 kg, đơn giá 5.000 đ/kg.
II. Trong tháng 4/N, vật liệu X biến động như sau:
1.Ngày 5: Xuất 1.000 kg để sản xuất sản phẩm.
2.Ngày 10: Mua nhập kho 4.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT: 20.400.000 đồng (thuế
GTGT 10%) chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt cả thuế
GTGT 10% là 220.000 đồng.

7

download by :


3.Ngày 12: Xuất 3.000 kg trong đó phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm 2.500 kg,
phục vụ cho phân xưởng sản xuất 500 kg.
4. Ngày 18: Mua 2.0000 kg nhập kho, đơn giá mua cả thuế GTGT 10% là 5.610 đ/kg.
5. Ngày 25: Xuất 500 kg để góp vốn đầu tư
Dựa vào tài liệu trên trả lời các câu sau:

24. Nếu đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước thì giá tri vật
liệu xuất kho ngày 12 sẽ là
a. 15.300.000
b. 15.450.000
c. 15.360.000
d. 15.300.000
25. Nếu đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước thì giá tri vật
liệu tồn kho cuối tháng 4 sẽ là
a. 17.850.000
b. 17.885.000
c. 17.800.000
d. 17.925.000
26. Nếu đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền thì giá tri vật
liệu xuất kho trong tháng 4 sẽ là
a. 23.000.000
b. 22.855.000
c. 22.875.000
d. 22.950.000
27. Nếu đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền thì giá tri vật
liệu xuất kho ngày 25 sẽ là
a. 2.550.000
b. 2.575.000
c. 2.555.000
d. 2.500.000
28. Nếu đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập thì giá
tri vật liệu xuất kho ngày 12 sẽ là
a. 15.300.000
b. 15.450.000
c. 15.360.000
d. 15.300.000

29. Nếu đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập thì giá
tri vật liệu tồn kho cuối tháng 4 sẽ là
a. 17.850.000
b. 17.885.000
c. 17.800.000
d. 17.925.000

8

download by :


30. Nếu đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ trước thì giá tri
vật liệu xuất kho trong tháng 4 sẽ là
a. 22.500.000
b. 22.855.000
c. 22.875.000
d. 22.950.000
Phần III. Tài khoản kế tốn và các q trình kinh doanh
1. Một tài khoản có 2 bên gọi là
a. Doanh thu và lời
b. Nợ và Có
c. Nhật ký và Sổ Cái
d. Tài sản và Nguồn vốn
2. Tài khoản “Công cụ dụng cụ” có kết cấu
a. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, dư bên Nợ
b. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, dư bên Có
c. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, khơng có số dư
d. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, khơng có số dư
3. Tài khoản “Doanh thu bán hàng” có kết cấu

a. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, dư bên Nợ
b. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, dư bên Có
c. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, khơng có số dư
d. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, khơng có số dư
4. Tài khoản theo dõi “Chênh lệch tỷ giá hối đối” thuộc:
a. Nhóm tài khoản tập hợp – phân phối
b. Nhóm tài khoản thuộc bảng cân đối kế tốn
c. Nhóm tài khoản so sánh
d. Nhóm tài khoản nghiệp vụ
5. Tài khoản “Phải trả người bán” có kết cấu
a. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, dư bên Nợ
b. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, dư bên Có
c. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, khơng có số dư
d. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, khơng có số dư
6. Tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có kết cấu
a. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, số dư bên Nợ
b. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, khơng có số dư
c. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, khơng có số dư
d. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dư bên Có
7. Tài khoản “Hao mịn TSCĐ” có kết cấu
a. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, dư bên Nợ
ă

ợ ư
c. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, khơng có số dư
d. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, khơng có số dư
9

download by :



8. Khi đơn vị mua tài sản và tiền hàng được trừ vào số tiền đơn vị đã trả trước cho
người bán thì giá mua của số tài sản này được ghi vào
a. Bên Nợ TK “Thanh toán với người bán”
b. Bên Nợ TK “ Thanh toán với người mua”
c. Bên Có TK “ Thanh tốn với người bán”
d. Bên Có TK “ Thanh tốn với người mua”
9. Tài khoản nào được ghi Có cho việc nhận tiền từ tài khoản phải thu
a. Tiền
b. Khoản phải trả
c. Doanh thu
d. Khoản phải thu
10. Nghiệp vụ “Trả lương cịn nợ cho cơng nhân bằng tiền mặt” sẽ được định khoản:
a. Nợ TK “Chi phí nhân cơng”/Có TK “Tiền mặt”
b. Nợ TK “Tiền mặt”/Có TK “Chi phí nhân cơng”
c. Nợ TK “Tiền mặt”/Có TK “Phải trả công nhân viên”
d. Nợ TK “Phải trả cơng nhân viên”/Có TK “Tiền mặt”
11.Khi đơn vị mua vật liệu đã trả tiền cho người bán nhưng cuối kỳ vật liệu chưa về
nhập kho kế toán ghi
a. Nợ TK “ Nguyên vật liệu”
b. Có TK “ Nguyên vật liệu”
c. Nợ TK “ Hàng mua đang đi đường”
d. Có TK “ Hàng mua đang đi đường”
12. Khi đơn vị xuất sản phẩm từ bộ phận sản xuất bán cho khách hàng và đã được
khách hàng chấp nhận thanh tốn thì giá vốn của số sản phẩm này được kế toán ghi
a. Có TK “Thành phẩm”
b. Có TK “Doanh thu bán hàng”
c. Có TK “Sản phẩm, dịch vụ dở dang”
d. Có TK “Giá vốn hàng bán”
13. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng khơng hết trong sản xuất nhập lại kho kế tốn

ghi
a. Có TK “ Chi phí ngun vật liệu trực tiếp”
b. Có TK “ Chi phí sản xuất chung”
c. Có TK “ Chi phí khác”
d. Có TK “ Chi phí bán hàng”
14. Khấu hao Tài sản cố định dùng cho bộ phận sản xuất được kế toán hạch tốn vào
a. Bên Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”
b. Bên Nợ TK “ Chi phí bán hàng”
c. Bên Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
d. Bên Nợ TK “ Xây dựng cơ bản dở dang”
15. Nhân viên trả tiền mua vật liệu nhiều hơn khoản đã tạm ứng. Số tiền thiếu này được
kế toán ghi bút tốn
a. Nợ TK “ Tạm ứng”/Có TK “ Tiền
10

download by :


b. Nợ TK “ Nguyên vật liệu” /Có TK “ Tiền”
c. Nợ TK “ Tiền” /Có TK “ Tạm ứng”
d. Nợ TK “ Tiền”/ Có TK “ Nguyên vật liệu”
16. Khi đơn vị mua tài sản và tiền hàng được trừ vào số tiền đơn vị đã trả trước cho
người bán thì giá mua của số tài sản này được ghi vào
a. Bên Nợ TK “Thanh toán với người bán”
b. Bên Nợ TK “ Thanh toán với người mua”
c. Bên Có TK “ Thanh tốn với người bán”
d. Bên Có TK “ Thanh toán với người mua”
17. Nghiệp vụ “Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng chuyển khoản” được định khoản
là:
a. Nợ TK “TGNH”/ Có TK “Thuế TNDN phải nộp”

b. Nợ TK “Lợi nhuận”/Có TK “Thuế TNDN phải nộp”
c. Nợ TK “Thuế TNDN phải nộp”/Có TK “TGNH”
d. Nợ TK “TGNH”/Có TK “Lợi nhuận”
18. Khi đơn vị nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền đã nhận trước này được
ghi vào
a. Bên Nợ TK “Thanh toán với người bán”
b. Bên Nợ TK “ Thanh toán với người mua”
c. Bên Có TK “ Thanh tốn với người bán”
d. Bên Có TK “ Thanh tốn với người mua”
19. Nghiệp vụ « Xuất kho thành phẩm gửi bán » được phản ánh
a. Nợ TK “Thành phẩm”/ Có TK “Hàng gửi bán”
b. Nợ TK “Hàng gửi đi bán”/ Có TK “Thành phẩm”
c. Nợ TK “Hàng hóa”/ Có TK “Thành phẩm”
d. Nợ TK “Hàng gửi bán”/ Có TK “Hàng hóa”
20. Giá bán của số sản phẩm, hàng hóa đã được khách hàng chấp nhận thanh tốn
được kế tốn ghi
a. Có TK “Doanh thu bán hàng”
b. Có TK “ Giá vốn hàng bán”
c. Có TK “ Thành phẩm”
d. Có TK “ Sản phẩm, dịch vụ dở dang”
21. Khi đơn vị nhận được hóa đơn của số nguyên vật liệu đã nhập kho tháng trước với
giá có cả thuế GTGT 10% là 16.500.000 VND (biết tháng trước giá tạm tính là 14.500.
000 VND và đơn vị được khấu trừ thuế GTGT) thì kế tốn ghi
a. Nợ TK “ Nguyên vật liệu” 2.000. 000 VND
b. Nợ TK “ Nguyên vật liệu” 500.000 VND, Nợ TK “ Thuế GTGT được khấu trừ”
500.000 VND
c, Nợ TK “ Phải trả người bán” 2.000.000 VND
d. Nợ TK “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” 2.000.000 VND

11


download by :


22. Một cửa hàng ăn uống đang trong quá trình chế biến thức ăn thì thiếu rau, cửa
hàng cử nhân viên thu mua lương thực đi mua về bổ sung ngay cho bếp. Giá trị của số
rau này được kế toán của cửa hàng ghi
a. Nợ TK “ Nguyên vật liệu”
b. Nợ TK “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
c. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”
d. Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
23. Số tiền trả trước còn thừa và đơn vị nhận lại từ người bán được ghi vào:
a. Bên Nợ TK “Thanh toán với người bán”
b. Bên Nợ TK “Thanh toán với người mua”
c. Bên Có TK “Thanh tốn với người bán”
d. Bên Có TK “Thanh tốn với người mua”
24. Nghiệp vụ “Nhập kho thành phẩm từ sản xuất” được kế toán định khoản:
a. Nợ TK “Thành phẩm”/Có TK “Tiền mặt”
b. Nợ TK “Thành phẩm”/Có TK “TGNH”
c. Nợ TK “Hàng hóa”/Có TK “Tiền mặt”
d. Nợ TK “Thành phẩm”/Có TK “Chi phí SX dở dang”
25. Khi bán sản phẩm, hàng hóa và tiền hàng được trừ vào số đã nh ận trước của khách
hàng thì giá bán của số sản phẩm, hàng hóa này được ghi vào
a. Bên Nợ TK “Thanh toán với người bán”
b. Bên Nợ TK “ Thanh toán với người mua”
c. Bên Có TK “ Thanh tốn với người bán”
d. Bên Có TK “ Thanh tốn với người mua”
26. Nghiệp vụ « Trích lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển » thuộc quan hệ đối ứng
a. Tài sản tăng – Tài sản giảm
b. Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng

c. Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm
d. Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
27. Khấu hao TSCĐ hữu hình ở bộ phận sản xuất được kế toán ghi nhận
a. Nợ TK “ Giá vốn hàng bán”
b. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”
c. Nợ TK “ Thành phẩm”
d. Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
28. Khi đơn vị nhập lại kho số thành phẩm gửi bán trước đây, kế toán ghi
a. Nợ TK “ Doanh thu bán hàng”
b. Nợ TK “ Thành phẩm”
c. Có TK “ Doanh thu bán hàng”
d. Có TK “ Thành phẩm’
29. Khi đơn vị bán sản phẩm, hàng hóa và tiền hàng được trừ vào số đã nhận trước của
khách hàng thì giá bán của số sản phấm, hàng hóa này được ghi vào:
a. Bên Nợ TK “Thanh toán với người bán”
b. Bên Nợ TK “Thanh toán với người mua”
12

download by :


c. Bên Có TK “Thanh tốn với người bán”
d. Bên Có TK “Thanh tốn với người mua”
30. Doanh nghiệp dùng tiền ký quỹ để thanh tốn tiền mua hàng hóa, kế toán của
doanh nghiệp phải ghi bút toán
a. Nợ TK “ Ký quỹ”/ Có TK “ Hàng hóa”
b. Nợ TK “ Thanh tốn với người bán” /Có TK “ Hàng hóa”
c. Nợ TK “ Hàng hóa” / Có TK “ Ký quỹ”
d. Nợ TK “ Hàng hóa” / Có TK “ Thanh tốn với người bán
Phần IV. Lưu trữ thơng tin kế toán

1. Loại sổ nào dưới đây được sử dụng trong hình thức Nhật ký chung
a. Nhật ký mua hàng
b. Bảng kê số 1
c. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
d. Nhật ký - Sổ Cái
2. Loại sổ nào dưới đây được sử dụng trong hình thức Nhật ký chứng từ
a. Nhật ký mua hàng
b. Bảng kê số 1
c. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
d. Nhật ký - Sổ Cái
3. Hình thức ghi sổ nào dưới đây khơng sử dụng sổ Nhật ký
a. Nhật ký chung
b. Chứng từ ghi sổ
c. Nhật ký - Sổ cái
d. Nhật ký chứng từ
4. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để sửa chữa sai sót trong kế tốn
a. Cải chính
b. Ghi số âm
c. Ghi bổ sung
d. Ghi kép
5. Loại sổ nào dưới đây được sử dụng trong hình thức Chứng từ ghi sổ
a. Nhật ký mua hàng
b. Bảng kê số 1
c. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
d. Nhật ký - Sổ Cái
6. Loại sổ nào dưới đây được sử dụng trong hình thức Nhật ký - Sổ cái
a. Nhật ký mua hàng
b. Bảng kê số 1
c. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
d. Nhật ký - Sổ Cái

7. Sổ nào dưới đây thuộc loại sổ kế toán chi tiết
a. Sổ quỹ tiền mặt
b. Sổ Tiền gửi ngân hàng
13

download by :


c. Sổ Thanh toán với người mua
d. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
8. Căn cứ để mở sổ kế toán
a. Bảng cân đối kế toán kỳ trước và Sổ Nhật ký chung kỳ trước
b. Bảng cân đối kế toán kỳ trước và Sổ Cái kỳ trước
c. Sổ Nhật ký chung kỳ trước và Sổ Cái kỳ trước
d. Sổ Nhật ký chung kỳ trước và Sổ chi tiết kỳ trước
9. Sổ Nhật ký chung là sổ ghi chép theo trình tự
a. Thời gian
b. Đối tượng
c. Hệ thống
d. Sự kiện
10. Chuyển sổ là q trình chuyển các thơng tin từ
a. Sổ Nhật ký sang Bảng cân đối
b. Sổ Cái sang Bảng cân đối
c. Sổ Cái sang Báo cáo tài chính
d. Sổ Nhật ký sang Sổ Cái
Phần V. Báo cáo kế toán
1. Bảng cân đối tài khoản được lập dựa trên cân đối
a. Tài sản – Nguồn vốn
b. Doanh thu – Chi phí – Kết quả
c. Phát sinh Nợ - Có các tài khoản

d. Luồng tiền vào - ra
2. Báo cáo kết quả kinh doanh được lập dựa trên cân đối
a. Tài sản – Nguồn vốn
b. Doanh thu – Chi phí – Kết quả
c. Phát sinh Nợ - Có các tài khoản
d. Luồng tiền vào - ra
3. Số dư bên Nợ của tài khoản “Phải trả người bán” sẽ được trình bày trên Bảng cân
đối kế tốn bằng cách
a. Ghi bình thường bên phần Nguồn vốn
b. Ghi âm bên phần Nguồn vốn
c. Ghi bình thường bên phần Tài sản
d. Ghi âm bên phần Tài sản
4. Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên cân đối
a. Tài sản – Nguồn vốn
b. Doanh thu – Chi phí – Kết quả
c. Phát sinh Nợ - Có các tài khoản
d. Luồng tiền vào - ra
5. Số dư bên Có tài khoản “ Hao mịn tài sản cố định” sẽ được trình bày trên Bảng cân
đối kế tốn bằng cách
a. Ghi bình thường bên phần Nguồn vốn
14

download by :


b. Ghi âm bên phần Nguồn vốn
c. Ghi bình thường bên phần Tài sản
d. Ghi âm bên phần Tài sản
4. Tình hình thanh tốn với ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp nhà nước được thể
hiện

a. Báo cáo kết quả kinh doanh
b. Bảng cân đối kế toán
c. Thuyết minh báo cáo tài chính
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
6. Vào thời điểm lập báo cáo, tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” có số dư bên Nợ,
số dư này sẽ được trình bày trên Bảng cân đối kế tốn bằng cách
a. Ghi bình thường bên phần Nguồn vốn
b. Ghi âm bên phần Nguồn vốn
c. Ghi bình thường bên phần Tài sản
d. Ghi âm bên phần Tài sản
7. Các chính sách kế tốn mà đơn vị áp dụng được giải trình trên
a. Báo cáo kết quả kinh doanh
b. Bảng cân đối kế tốn
c. Thuyết minh Báo cáo tài chính
d. Báo cáo lưu chuyển tiền
8. Trường hợp nào dưới đây sẽ làm cho doanh nghiệp bị lỗ
a. Chi phí nhỏ hơn thu nhập
b. Chi phí lớn hơn thu nhập
c. Chi phí bằng thu nhập
d. Chi phí bằng khơng
9. Lãi gộp trong kỳ kinh doanh được kế toán doanh nghiệp xác định bằng cách
a. Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
b. Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
c. Doanh thu nội bộ - Chi phí sản xuất
d. Tổng doanh thu – Chi phí sản xuất kinh doanh
10. Tổng lợi nhuận trước thuế được xác định bằng công thức
a. Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + (Doanh thu hoạt
động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính)
c. Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + Lợi nhuận khác

d. Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + Lợi nhuận tài
chính + Lợi nhuận khác
11. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trên cân đối
a. Tài sản – Nguồn vốn
b. Doanh thu – Chi phí – Kết quả
c. Phát sinh Nợ - Có các tài khoản
d. Luồng tiền vào - ra
15

download by :


12. Vào thời điểm lập báo cáo, tài khoản “Chênh lệch tỷ giá” có số dư bên Nợ, số dư
này sẽ được trình bày trên Bảng cân đối kế tốn bằng cách
a. Ghi bình thường bên phần Nguồn vốn
b. Ghi âm bên phần Nguồn vốn
c. Ghi bình thường bên phần Tài sản
d. Ghi âm bên phần Tài sản
13. Trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp có lãi
a. Chi phí nhỏ hơn thu nhập
b. Chi phí lớn hơn thu nhập
c. Chi phí bằng thu nhập
d. Chi phí bằng khơng
14. Một Cơng ty bán vật liệu xây dựng đã bán được một số vật liệu trong kỳ như sau: 10.000
bao xi măng với đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 80.000 VND. Do khách hàng mua nhiều nên
Công ty đã chấp nhận cho khách hàng hưởng chiết khấu 2% trên giá mua. Kế tốn Cơng ty sẽ
ghi nhận doanh thu thuần từ việc bán số xi măng trên
a. 800.000.000 VND
b. 880.000.000 VND
c. 784.000.000 VND

d. 862.400.000 VND

15. Khoản nào dưới đây không phải là khoản giảm trừ doanh thu
a. Chiết khấu thương mại
b. Chiết khấu thanh toán
c. Giảm giá hàng bán
d. Hàng bán bị trả lại

16

download by :


BÀI TẬP
Bài 1: Giải quyết các tình huống sau và cho biết mỗi tình huống áp dụng nguyên tắc
nào trong kế tốn
1. Một doanh nghiệp bán trả góp một ngơi nhà, thời gian thanh toán 4 năm. Tổng giá trị
thanh toán là 1,2 tỷ đồng. Nếu mua và trả tiền một lần thì giá trị của ngơi nhà là 1 tỷ.
Hãy xác định doanh thu và lãi của từng năm.
2. Một công ty xây dựng d ự kiến xây dựng một cơng trình trong 3 năm. Doanh thu dự
kiến là 10 tỷ đồng, chi phí theo kế hoạch là 8 tỷ. Biết rằng chi phí của cơng ty qua các
năm lần lượt là 1,6 tỷ; 4 tỷ và 2,4 tỷ. Hãy xác định mức doanh thu và lãi của từng năm.
3. Một doanh nghiệp sản xuất được 1.000 sản phẩm với tổng chi phí sản xuất là
200.000 đồng. Doanh nghiệp thuê một xe vận chuyển số sản phẩm đó đi gửi đại lý tiêu
thụ hết 50.000 đồng. Nhưng trong kỳ đại lý chỉ bán được 500 sản phẩm. Hãy xác định
tổng chi phí của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Bài 2: Ngày 30/04/201X ở một xí nghiêp có tình hình vốn kinh doanh như sau: (Đvt:
1.000đ)
1 Nguyên vật liệu
114.000

11 Quỹ dự phịng tài chính
17.000
2 Quỹ đầu tư phát triển
70.000
12 Chi phí SXKD dở dang
30.000
3 Tiền gửi ngân hàng
60.000
13 Tài sản cố định hữu hình
414.000
4 Cơng cụ, dụng cụ
20.000
14 Nguồn vốn xây dựng cơ bản
47.000
5 Vay ngắn hạn
35.000
15 Thuế và các khỏan phải nộp NN 29.000
6 Tiền mặt
10.000
16 Nguồn vốn kinh doanh
319.000
7 Phải trả người bán
65.000
17 Tạm ứng
5.000
8 Thuế GTGT được khấu trừ 5.000
18 Phải trả công nhân viên
18.000
9 Thành phẩm
35.000

19 Lợi nhuận chưa phân phối
15.000
1 Phải thu khách hàng
30.000
20 Vay dài hạn
108.000
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn và xác định tổng số?
Bài 3: Một DNNN được ngân sách nhà nước cấp vốn ban đầu để hoạt động sản xuất
kinh doanh là 700.000.000 đồng. Trong đó bằng TSCĐHH là 500.000.000 đồng, tiền
mặt 200.000.000 đồng. Giả sử trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. DN mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 20.000.000 đồng chưa trả tiền cho người
bán.
2. DN mở một tài khoản tiền gửi ngân hang và gửi vào 150.000.000 đồng tiền mặt.
3. DN nhận vốn góp lien doanh bằng TGNH 100.000.000 đồng.
4. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 15.000.000 đồng.
5. Trả nợ người bán bằng tiền mặt 10.000.000 đồng.
6. Người mua ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 3.000.000 đồng.
7. DN ứng trước tiền cho người bán để mua nguyên vật liệu 5.000.000 đồng bằng
TGNH.
Yêu cầu:
1. Nêu sự thay đổi tăng, giảm của tài sản và nguồn vốn sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.
2. Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ kinh doanh.

17

download by :


Bài 4: Công ty X tiến hành thu mua vật liêu M để phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ, có
các tài liệu liên quan đến việc thu mua:

- Số tiền phải trả ghi trên hoá đơn của người bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là
110.000.000 đồng
- Chi phí của bộ phận thu mua: 549.000 đồng
- Khối lượng vật liệu thu mua: 1.500 kg
- Định mức hao hụt tự nhiên: 0,6%
- Khối lượng thực nhập kho: 1.495 kg
Yêu cầu: Tính trị giá thực tế vật liệu M.
Bài 5: Tình hình chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm A và B tại một DN như sau (đơn vị:
1.000 đồng).
1. Xuất kho vật liệu chính sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm 57.750 được phân
bổ cho 2 loại SF theo định mức hao phí. Biết định mức hao phí VLC cho 1 SFA là 50;
cho 1 SFB là 40.
2. Xuất kho VLP dùng trực tiếp cho sản xuất SF 3.465, phân bổ cho 2 loại SF theo tỷ lệ
với VLC tiêu hao.
3. Tổng số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất SFA là 19.000, công nhân sản
xuất SFB là 16.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 5.000.
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
5. Khấu hao TSCĐ cho bộ phận sản xuất là 10.000.
6. Chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho sản xuất theo giá cả thuế GTGT 10% là 7.500.
7. Chi phí khác bằng tiền phục vụ cho sản xuất hết 2.800 trong đó đã chi bằng tiền mặt
800, chi bằng TGNH 2.000.
8. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A và 750 sản phẩm B, không có giá trị
sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. !!
!Yêu$cầu:$

Hãy định khoản các nghiệp vụ tại một doanh nghiệp theo số liệu sau và lập
Bảng tính giá thành sản phẩm A và B theo khoản mục. Biết rằng: Chi phí sản xuất
chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với tiền lương công nhân.
Bài 6: Tại doanh nghiệp SX M, trong tháng 3 có tình hình nhập, xuất và tồn kho VLC
A như sau:

I. Tình hình đầu tháng:
- Tồn kho 1.000 m, giá 3.100 đồng/m
II. Trong tháng vật liệu A biến động như sau:
1. Ngày 5: thu mua nh ập kho 3.000 m, đơn giá ghi trên hóa đơn 3.300 đồng/m, gồm cả
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến kho của doanh nghiệp là
200.000 đồng. Toàn bộ số tiền mua vật liệu và vận chuyển được doanh nghiệp thanh
toán bằng chuyển khoản.
2. Ngày 12: xuất 3.500 m để sản xuất sản phẩm
3. Ngày 21: Dùng tiền vay ngắn hạn mua 1.700 m nhập kho. Giá mua chưa thuế 3.000
đồng/m, thuế GTGT 300 đồng/m. Chi phí vận chuyển phải trả cho Công ty M cả thuế
GTGT 10% là 330.000 đồng
4. Ngày 25: Xuất 1.800 m để thuê Công ty H chế biến
!

18

download by :


5. Ngày 30: Mua của Công ty V 1.000 m, giá mua chưa có thuế là 3.000 đồng/m, thuế
GTGT 10%. Hàng đã nhập kho đủ.
Yêu cầu:
1. Hãy tính giá vật liệu xuất kho theo các phương pháp.
2. Định khoản các nghiệp vụ (biết đơn vị ghi sổ theo giá bình quân sau mỗi lần nhập)
Bài 7: Tài liệu về vật liệu X tại một doanh nghiệp trong tháng 8/N như sau:
I. Tình hình đầu tháng: Tồn kho 8.000 kg, đơn giá: 5.000 đồng/kg
II. Trong tháng vật liệu X biến động như sau:
1. Ngày 3: Xuất 5.000 kg để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 5: Thu mua nhập kho 10.000 kg, tổng giá mua ghi trên hóa đơn phải trả cho
Cơng ty K là 57.200.000 đồng ( trong đó thuế GTGT 5.200.000 đồng). Chi phí vận

chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 5% là 630.000 đồng.
3. Ngày 7: Xuất 3.000 kg thuê Công ty N chế biến.
4. Ngày 9: Mua 4.000 kg nhập kho, tổng giá mua theo hóa đơn cả thuế GTGT là 5.500
đồng /kg (thuế GTGT 10%). Công ty trả bằng tiền mặt.
5. Ngày 15: Xuất 5.000 kg góp vốn lien doanh với Cơng ty Y. Giá trị vốn góp được ghi
nhận 25.000.000 đồng.
u cầu:
1. Tính giá vật liệu xuất kho theo các phương pháp.
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Biết doanh nghiệp chọn phương pháp Nhập
trước xuất trước để ghi sổ.
Bài 8: Bạn hãy cho các ví dụ về nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tình huống sau
1.! Nghiệp vụ phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng đối
ứng với 1 tài sản giảm
2. Nghiệp vụ phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng đối
ứng với 1 nguồn vốn tăng
3. Nghiệp vụ phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản giảm đối
ứng với 1 nguồn vốn giảm
4. Nghiệp vụ phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn vốn tăng
đối ứng với 1 nguồn vốn giảm
5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 2 nguồn
vốn giảm đối ứng với 1 nguồn vốn tăng
6. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản
tăng đối ứng với 2 tài sản giảm
7. Nghiệp vụ phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản giảm đối
ứng với 2 nguồn vốn giảm
8. Nghiệp vụ phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 2 nguồn vốn tăng
đối ứng với 1 nguồn vốn giảm
9. Nghiệp vụ phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 2 tài sản tăng đối
ứng với 1 nguồn vốn tăng
10. Nghiệp vụ phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 2 tài sản giảm đối

ứng với 1 nguồn vốn giảm
19

download by :


Bài 9: Cho số dư của một số TK tại một DN lúc đầu kỳ như sau (đơn vị: 1.000 đồng)
- TK “Nguyên liệu, vật liệu”: 80.000
- TK “Hàng mua đang đi đường”: 20.000
- TK “ Phải trả người bán”: 10.000
- TK “ Tiền gửi ngân hàng”: 145.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. Rút TGNH trả hết nợ kỳ trước cho người bán.
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa trả tiền cho người bán, giá mua chưa có thuế
30.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Nhận được hóa đơn mua hang của số nguyên vật liệu nhập kho tháng trước, giá mua
chưa có thuế 12.500, thuế GTGT 10% (giá tạm tính 12.000).
4. Tồn bộ số nguyên vật liệu mua đang đi đường tháng trước về nhập kho tháng này.
5. Mua nguyên vật liệu trị giá ghi trên hóa đơn 16.500 (bao gồm cả thuế GTGT 10%),
đã thanh toán cho người bán bằng TGNH. Cuối tháng hang vẫn chưa về nhập kho đơn
vị.
6. Mua nhiên liệu, hang đã nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn, kế toán tạm ghi
sổ theo giá hạch toán 10.000.
7. Nhà nước cấp bổ sung vốn lưu động cho DN bằng nguyên vật liệu, trị giá 40.000.
8. Người mua trả trước tiền hàng cho DN bằng tiền mặt 2.000.
9. DN ứng trước tiền hang cho người bán bằng chuyển khoản 5.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Giả sử tháng sau nhận được hóa đơn nhiên liệu tính ra giá thực tế là 9.900 (bao gồm
cả thuế GTGT 10%), kế toán sẽ điều chỉnh thế nào?

Bài 10: Điền những nội dung còn thiếu vào các sổ sau
Sổ Cái
Năm: N
NT
ghi
sổ!

Tên!TK:!Tiền!mặt
!
Chứng từ !
SH

NT

1

2

3

!
5/1
7/1

!
05
06
07
11


Số!hiệu:!111!

4

Số dư đầu kỳ !
CF dịch vụ mua ngồi cho SX!
Thanh tốn tiền mua hàng hóa!
10/1 !
15/1 Cơng ty K trả trước tiền hàng!
Cộng phát sinh!
Số dư cuối kỳ !
!

NK chung

Diễn giải

Trang
số
5
!
!
!
!
!
!
!

TT
dịng

6
!
!
!
!
!
!
!

Số hiệu
TK đối
ứng !

Số phát sinh!
Nợ !

7

8


9

100.000

!
!
!
152
!

!
!

13.200
3.740
1.200
100.000

20

download by :


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: N
NT
ghi
sổ
1
2/1

Chứng từ
SH
NT
2
01TT

3
2/1


Diễn giải

TT
dòng

Đã
ghi
Sổ
Cái
5

4
Khách hàng trả nợ bằng tiền !
mặt
!

Đơn vị: 1.000 đồng
Số hiệu
Số phát sinh

TK
Nợ
6

7

8

!
18.000


!
131

3/1

02TT

5/1

01VT

3/1

02VT 8/1

10/1

01TL

Nộp tiền mặt vào ngân hàng

!
!
Mua chịu nguyên vật liệu
!
!
!
Xuất nguyên vật liệu cho sản !
xuất

!
!

!
!
!
!
!
!

!
!
!
!
!

!
!
!
!
!

!
!
!
!
!

66.000
54.000

133
59.400
34.000

!
152
622
627
641
642

80.000
10.000
8.000
10.000

334
!
!
!
Bài 11: Một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu như sau (đơn vị
1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng của các tài khoản:
- TK “Thành phẩm”: 1.000 sản phẩm với tổng giá thành 100.000
- TK “Hàng gửi bán”: 400 sản phẩm với trị giá 40.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Nhập kho từ sản xuất 3.000 sản phẩm với tổng giá thành 300.000.
2. Xuất kho 1.500 sản phẩm bán trực tiếp cho Công ty A theo tổng giá thanh tốn (cả
thuế GTGT 10%) là 220.000. Cơng ty A đã trả toàn bộ bằng tiền mặt sau khi doanh
nghiệp chấp nhận chiết khấu thương mại 1% trên tổng giá thanh tốn bao gồm cả phần

giảm thuế GTGT.
3. Cơng ty B chấp nhận mua toàn bộ số sản ph ẩm đã gửi đi bán kỳ trước với giá bán
54.000 chưa có thuế GTGT ( thuế suất thuế GTGT 10%).
4. Xuất kho 2.000 sản phẩm gửi đến cho Công ty C theo giá bán đơn vị cả thuế GTGT
10% là 143. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ doanh nghiệp đã chi bằng tiền gửi ngân hàng là
2.000.
5. Tổng chi phí bán hàng phát sinh 5.000 doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
21

download by :


6. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh 15.000 doanh nghiệp chưa thanh toán.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp trên
2. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh. Biết rằng: doanh nghiệp tính giá thành phẩm xuất
kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, thuế suất thuế TNDN là 20% và toàn bộ
chi phí phát sinh trong kỳ được kết chuyển để xác định kết quả.
Bài 12: Hãy bình luận những nhận định sau
1. Khi số dư TK “Tiền mặt” của một đơ n vị kế toán lúc đầu kỳ bằng với cuối kỳ có
nghĩa là đơn vị đó kinh doanh khơng có lãi.
2. Khi xây dựng và tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn phải có tính thống nhất về đơn vị
ban hành, phạm vi áp dụng trong các ngành, đơn vị hạch toán cơ sở.
3. Khi mua hàng kế toán doanh nghiệp chỉ cần tổ chức hợp lý quá trình hạch toán tổng
hợp các loại hàng mua
4. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn có quyền quyết định thuê làm kế
toán, thuê làm kế toán trưởng.
5. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán chỉ là việc mở tài khoản để phản ánh sự biến
động của các đối tượng kế tốn
Bài 13: Có tình hình hoạt động kinh doanh tại một doanh nghiệp như sau (đơn vị: triệu

VND)
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
1. Tiền mặt
100 1. Vay ngắn hạn
120
300 2. Thanh toán với người bán
150
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Hàng hóa tồn kho
50 3. Vốn chủ sở hữu
1.300
120
4. Thanh toán với khách hàng
5. Tài sản cố đinh
1.000
- Nguyên giá
1.200
- Hao mòn lũy kế
(200)
1.570
1.570
Tổng tài sản
Tổng nguồn vốn
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho trị giá chưa có thuế GTGT 10% là 150, trả bằng chuyển
khoản 50%, còn lại chưa thanh tốn.
2. Tính lương phải trả ở bộ phận bán hàng: 10, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 7

3. Xuất hàng hóa bán tại kho, giá vốn 180, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 240 đã
thu bằng tiền mặt
4. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10
5. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng: 100
6. Nhận được “ Giấy báo Có” của ngân hàng số tiền 80 về khoản khách hàng trả nợ cho
doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và kết chuyển.
2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ qua các chỉ tiêu: doanh thu, giá vốn, lợi nhuận
sau thuế biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
3. Lập Bảng cân đối kế toán.
22

download by :


Bài 14: Số dư đầu kỳ các tài khoản tại một doanh nghiệp như sau (đơn vị: 1.000 đồng)
TK “ TSCĐHH”

528.000 TK “Phải thu của khách hàng”

45.000

TK “Hao mòn TSCĐ”

50.000

TK “Lợi nhuận chưa phân phối”

30.000


TK “Nguồn vốn kinh doanh”

595.000

TK “Nguyên liệu, vật liệu” 75.000
TK “Hàng gửi đi bán”

10.000

TK “Vay ngắn hạn”

30.000

TK “Thành phẩm”

24.000

TK “Thanh toán với người lao động”

18.000

TK “Tiền mặt”

30.000

TK “ Phải trả người bán”

45.000


TK “TGNH”

56.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (1.000 đồng)
1. Người mua thanh tốn tồn bộ số tiền cịn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản sau khi trừ
1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
2. Mua nguyên vật liệu dung cho sản xuất kinh doanh giá chưa có thuế GTGT là 45.000
(thuế GTGT 10%), chưa trả tiền cho người bán, trong đó:
- Cho chế tạo sản phẩm là 28.000
- Cho phân xưởng sản xuất là 10.000
- Cho quản lý doanh nghiệp là 7.000
3. Tính ra tổng số tiền lương phải trả trong kỳ là 25.000, trong đó:
- Cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20.000.
- Cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 3.000.
- Cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là 2.000.
4. Trích BHXH, BHYT, KFCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 5.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.000.
6. Điện mua ngoài theo giá đã thanh toán bằng tiền mặt cả thuế GTGT 3.300 (trong đó
thuế GTGT 300) dung cho sản xuất và quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ 2:1.
7. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất theo giá thành công xưởng thực tế 70.000.
8. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán với giá vốn 60.000.
9. Người mua chấp nhận mua toàn bộ số hang gửi bán với giá cả thuế 77.000 (thuế
GTGT 10%)
10. Chi phí vận chuyển số thành phẩm tiêu thụ đơn vị đã chi bằng TGNH là 1.200.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ, biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
3. Lập Bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ.

4. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

23

download by :


Bài 15: Giám đốc một công ty dịch vụ A bắt đầu công việc kinh doanh vào ngày 1/6
bằng cách mở 1 tài khoản ở ngân hàng và gửi vào 2.700.000.000 VND. Số tiền này bao
gồm 1.000.000.000 VND vay của bạn bè và 1.700.000.000 VND là của riêng ơng ta.
Ơng ta đã dùng số tiền trên vào việc thuê thiết bị, mua nguyên vật liệu, thuê nhân viên.
Ông giám đốc muốn chuyển hướng kinh doanh, do đó trong q trình hoạt động ông
không đầu tư thêm và cũng không rút vốn. Đến 30/9 ông muốn biết kết quả kinh doanh
dịch vụ A nhưng lúng túng vì nhân viên kế tốn đã nghỉ việc. May mắn Ông ta tuyển
được bạn và cung cấp các tài liệu sau :
1. Một cuốn sổ Séc có số dư : 3.520.000.000 VND
2. Khách hàng nợ 875.000.000 VND
3. Nếu bán nguyên vật liệu dùng không hết ông ta sẽ nhận được 50.000.000 VND
4. Tiền ký cược thuê thiết bị 200.000.000 VND
5. Nợ tiền thuê thiết bị 525.000.000 VND
6. Nợ tiền nhân viên 100.000.000 VND
7. Nợ bạn bè 700.000.000 VND
Yêu cầu:
Bạn hãy giúp ông giám đốc biết kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 1/6 đến
30/9.
ĐỀ TÀI NHÓM
1. Giả sử bạn chuẩn bị thành lập một cửa hàng kinh doanh trong lĩnh v ực thời trang,
bạn sẽ dự định tổ chức xây dựng bộ máy kế toán của đơn vị như thế nào?
2. Giả sử b ạn chuẩn bị thành lập một Công ty tư vấn thuế, bạn sẽ dự định tổ chức xây
dựng bộ máy kế toán của đơn vị như thế nào?

3. Giả sử bạn chuẩn bị thành lập một cửa hàng kinh doanh trong lĩnh v ực ăn uống, bạn
sẽ dự định tổ chức xây dựng bộ máy kế toán của đơn vị như thế nào?
4. Giả sử bạn chuẩn b ị thành lập một Công ty kinh doanh du lịch, bạn sẽ dự định tổ
chức xây dựng bộ máy kế toán của đơn vị như thế nào?
5. Giả sử bạn chuẩn bị thành lập một chuỗi cửa hàng kinh doanh trong lĩnh vực đồ ăn
nhanh, bạn sẽ dự định tổ chức xây dựng bộ máy kế toán của đơn vị như thế nào?

24

download by :



×