ECG NHỒI
MÁU CƠ TIM
CẤP
Chẩn đốn phân biệt ST chênh lên
BS NGƠ QUANG THI
Phân biệt ST chênh lên
50% ST chênh lên khơng phải do AMI
Viêm màng ngồi tim
Tái cực sớm lành tính
Block nhánh trái
Dày thất trái
Phình vách thất
Viêm màng ngồi tim : 4 giai đoạn
Giai đoạn I
Giai đoạn III
Vài ngày – 2 tuần
Sau 2,3 tuần
ST chênh lên
T đảo
PR chênh xuống
Giai đoạn II
Sau 1, 2 tuần
Giai đoạn IV
Vài tháng
T dần trở về bình thường
Viêm màng ngoài tim
So sánh ST chênh giữa
NMCTST chênh và Viêm màng
ngồiViêm màng ngồi tim
tim
NMCTST chênh
Thẳng hay lồi
Lõm
Theo định vị
Nhiều chuyển đạo
Sóng Q
PR chênh xuống
T đảo theo giai đoạn nhồi
máu
T đảo chỉ xảy ra khi ST về
đẳng điện
Tái cực sớm lành tính
ST chênh lõm
Sóng T cao
Có khất hay nhịe ở
cuối phức bộ QRS
Tái cực sớm lành tính
Đặc điểm ST chênh
1. ST chênh <2 mm
2. Chênh lõm
3. ST chênh nhiều chuyển đạo
4. Có khất hoay nhịe cuối phức bộ QRS
5. T cao, đối xứng
Tái cực sớm lành tính
Block nhánh trái
T/c Sgarbossar
ST ≥ 1mm
ST ≥ 1mm
Dày thất trái
So sánh ST chênh
NMCTST chênh và Dày thất trái
NMCTST chênh
Dày thất trái
Thẳng hay lồi
Lõm
ST chênh lên ≥ 1mm
ST chênh lên < 4mm
T đối xứng
Sóng T khơng đối xứng
Tiêu chuẩn điện thế dày
thất trái
Phình vách thất
ST chênh lên tồn tại >2 tuần sau nhồi máu cơ tim
Thường gặp ở chuyển đạo trước tim
ST chênh dạng lồi hay lõm
Khơng thay đổi theo giai đoạn như NMCTST chênh
Sóng Q hoại tử hay QS với sóng T nhỏ
Phình vách thất
Brugada
ST chênh lên V1V3
Block nhánh phải
Hội chứng Brugada
Là bệnh di truyền.
Có thể gây ra nhịp nhanh thất đa dạng diễn tiến
đến rung thất.
Thường xảy ra: 30 – 40 tuổi.
Nam/nữ = 8/1
Hội chứng Brugada
Hội chứng Brugada
Tăng kali máu
Tăng kali máu
Kết luận
ECG bình thường khơng loại trừ HCVC
Bằng chứng của NMCTST chênh
ST chênh lồi hay thẳng
Biến đổi động học theo thời gian
Block nhánh trái mới xuất hiện
Sóng Q mới xuất hiện
Sóng T lớn
ST chênh xuống ở các chuyển đạo soi gương
Viêm màng ngoài tim
NMCTST chênh trước rộng
Dày thất trái
•
NMCTKoST chênh?
Nam 72 tuổi