Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM XỬ LÝ PHÂN LƠN THÀNH PHÂN BÓN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 17 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG
-------o0o-------

BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
MƠ HÌNH: XỬ LÝ NƯỚC THẢI SAU TÁCH PHÂN LÀM PHÂN BĨN HỮU
CƠ DẠNG LỎNG PHỤC VỤ SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TẠI XÃ QUỲNH
SƠN, HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG, NĂM 2019
Địa điểm thực hiện: xã Quỳnh Sơn, Yên Dũng, Bắc Giang
Đơn vị thực hiện:Công ty Cổ phần Vi sinh ứng dụng

Hà Nội, tháng 8 năm 2019


CÔNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

MỤC LỤC

2


CÔNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU

Công ty Cổ phần Vi sinh Ứng dụng có địa chỉ tại phịng 111 nhà D6 Trung Tự, Đống
Đa, Hà Nội. Là đơn vị do các cán bộ nghiên cứu, xuất phát từ Khoa Sinh học - Trường
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội, được thành lập theo nhu cầu ứng
dụng khoa học vào thực tiễn sản xuất đời sống và tạo thị trường cho các sản phẩm khoa
học công nghệ.
Người sáng lập là: GS.TS. Phạm Văn Ty, chuyên gia Vi sinh vật học và Cơng nghệ


Sinh học.
Ngồi ra Cơng ty cịn có đội ngũ cộng tác viên, là các chuyên gia về Vi sinh vật học
và công nghệ sinh học thuộc Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học
Quốc gia Hà Nội, một số Viện nghiên cứu, và Trường Đại học có liên quan khác tham gia
thực hiện các Đề tài nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ

Nghiên cứu ứng dụng và triển khai các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên
tiến thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống.
Hồn thiện cơng nghệ sản xuất và kinh doanh các chế phẩm sinh học phục vụ nông
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và xử lý môi trường.
Kinh doanh các trang thiết bị, vật tự, sản phẩm phục vụ nghiên cứu sinh học, ứng
dụng trong nông lâm nghiệp, thuỷ sản và môi trường.
Tư vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học và môi
trường.
Hợp tác liên kết với các tổ chức khoa học công nghệ, các tổ chức sản xuất kinh
doanh trong và ngoài nước để huy động thêm tiềm lực trí tuệ, vốn nhằm đưa nhanh các
kết quả khoa học công nghệ vào sản xuất và các dịch vụ phục vụ đời sống xã hội.
Triển khai các dự án sản xuất thử nghiệm, tạo ra các sản phẩm mới, sản xuất các chế
phẩm sinh học phục vụ các ngành nông, lâm, ngư nghiệp và xử lý môi trường.
1.3. CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI CHĂN NI

Gồm một số luật có nội dung điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh mà chăn
nuôi phải chấp hành để bảo vệ mơi trường trong q trình sản xuất.
3


CÔNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG
1.3.1. Luật bảo vệ môi trường 2014


Các quy định liên quan trự tiếp đến đối tượng sản xuất kinh doanh quản lý chăn ni
bao gồm các Điều sau:


Điều 6: Những hoạt động BVMT được khuyến khích



Điều 14: Thực hiện đánh giá mơi trường chiến lược



Điều 18: Đối tượng phải lập bảng đánh giá tác động mơi trường



Điều 19: Thực hiện đánh giá tác động mơi trường



Điều 20: Lập lại báo cáo đánh giá tác động mơi trường



Điều 24: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động mơi trường



Điều 25: Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường




Điều 26: Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động mơi trường
được phê duyệt



Điều 69, khoản 3: Khu chăn nuôi tập trung phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1.3.2. Bộ luật hình sự (có hiệu lực 1/7/2000)

Bộ luật này có các điều khoản liên quan đến các tội phạm về mơi trường chăn ni
và các mức phạt:


Điều 182: Tội gây ơ nhiễm khơng khí



Điều 183: Tội gây ô nhiễm nước



Điều 184: Tội gây ô nhiễm đất



Điều 186: Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người




Điều 187: Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật
1.3.3. Bộ luật dân sự (Luật số 33/2005/QH11, ngày 14/06/2015)

Bộ luật này có những quy định sau liên quan đến việc bảo vệ mơi trường chăn ni:


Điều 263: Nghĩa vụ của chủ sở hữu (CSH) trong việc BVMT
4


CÔNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

Khi sử dụng, bảo quản, từ bỏ tài sản của mình, CSH phải tuân theo các quy định của
pháp luật về BVMT; nếu làm ô nhiễm môi trường phải chấm dứt hành vi gây ô nhiễm,
thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại.


Điều 624: Bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường.
Các chủ thể gây ô nhiễm môi trường gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường, kể cả người ơ nhiễm khơng có lỗi.
1.3.4. Quy chuẩn kỹ thuật

-

QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ.

-

QCVN 01- 79:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở chăn nuôi gia súc

gia cầm – quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y.

5


CÔNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÂN
LỎNG THÀNH PHÂN BÓN
2.1.

HIỆN TRẠNG
Hiện nay tại Xã Quỳnh Sơn, huyện Yên Dũng – Bắc Giang tập chung các khu chăn
nuôi lợn với số lượng lớn. Lượng phân thải ra hàng ngày tại các khu chăn nuôi được đem
bán cho các hộ dân trồng cây trong vùng phục vụ nhu cầu tưới tiêu, nhưng chất lượng
phân chưa đảm bảo. Phân chưa qua xử lý nên có rất nhiều vi khuẩn gây bệnh, khi đem
bón cho cây sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của cây, ngoài ra phân chưa qua xử lý sẽ gây
mùi hôi thối gây ra tác động xấu tới sức khỏe người dân và vật ni do hít phải các khí
độc hại phát thải ra từ hoạt động chăn ni và vơ tình ảnh hưởng tới mơi trường xung
quanh.

2.2.

BIỆN PHÁP XỬ LÝ PHÂN LỎNG
Chất thải chủ yếu tại các trang trại là phân lợn. Phân lợn sau khi đươc thu gom lại sẽ
qua ép và giữ lại phần nước thải để xử lý, làm phân hữu cơ dạng lỏng phục vụ nhu cầu
sản xuất nông nghiệp.
Đối với loại này chúng tôi đề xuất sử dụng chế phẩm EMUNIV, enzyme tổng hợp
sử dụng trong nông nghiệp để phối trộn trong quá trình ủ
Phân lợn


Ép phân

Nước phân



Chế phẩm vi sinh
EMUNIV,
enzyme

6


CÔNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 3 : CHƯƠNG TRÌNH KHẢO NGHIỆM
3.1. THƠNG TIN CHƯƠNG TRÌNH
* Giải pháp thực hiện
- Xử lý phân lợn lỏng: ủ phân vi sinh với chế phẩm vi sinh
* Thời gian thực hiện chương trình:
- Ngày bắt đầu: 30/06/2019
- Ngày kết thúc: 03/08/2019
* Địa điểm thực hiện chương trình:
- Hộ gia đình ơng: Nguyễn Văn Quang - thôn Quỳnh, xã Quỳnh Sơn, huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang.
3.2 CHẾ PHẨM SỬ DỤNG
Dựa trên nhu cầu xử lý phân lỏng thành phân bón, Cơng ty cổ phần vi sinh ứng dụng
đề xuất giải pháp xử lý phân lỏng bằng chế phẩm sinh học EMUNIV và enzyme tổng
hợp:

+ Chế phẩm EMUNIV : là chế phẩm xử lý phân gia súc gia cầm, rác thải, phế
thải nông nghiệp làm phân bón hữu cơ và xử lý ơ nhiễm môi trường.
+ Sản phẩm được sản xuất theo TC01 – 2004- giấy phép lưu hành trong xử lý
chất thải tại Việt Nam số 49/LH- CPSHMT và số 50/LH – CPSHMT.
EMUNIV là tập hợp nhiều vi sinh vật có tác dụng:
+ Phân giải nhanh chóng phân gia súc, gia cầm, phế thải nông nghiệp thành các
chất dinh dưỡng cho cây.
+ Chuyển hóa phân khó tiêu thành dạng dễ tiêu.
+ Tạo chất kháng sinh để tiêu diệt một số vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng.
+ Làm mất mùi hôi của phân chuồng và ức chế sinh trưởng các vi sinh vật gây
thơi.
+ Hình thành các chất kích thích sinh trưởng thực vật , giúp cây phát triển tốt.

7


CÔNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

Các dạng, loại: Chế phẩm EMUNIV có 2 dạng: dạng bột và dạng dịch
Tác dụng của chế phẩm EMUNIV trong xử lý phân:
+ Chế phẩm EMUNIV cung cấp nhiều vi sinh vật có khả năng tiêu diệt các vi
khuẩn gây bệnh, trứng giun sán trong phân tươi.
+ Chuyển hóa dinh dưỡng trong phân cho cây trồng
+ Rút ngắn thời gian hoai mục cho phân và các phế thải nông nghiệp
+ Khử mùi hôi, hạn chế ruồi muỗi, giảm ô nhiễm môi trường.
+ Vi sinh vật giúp phân giải nhanh các chất hữu cơ có trong các chất thải rắn tồn
đọng trong các cống rãnh, giúp thông cống, tránh gây tắc, tạo mùi hôi thối từ các cống
rãnh.
3.3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
Chương trình sử dụng chế phẩm EMUNIV dạng dịch và enzyme.

Phương pháp xử lý cụ thể như sau:
Vật tư:
+ EMUNIV dịch: 15 lít
+ Enzyme: 1 kg
+ Rỉ đường: 500 kg
8


CƠNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

+Thể tích phân xử lý: 5000 lít


Quy trình xử lý cho 01 thùng ủ dung tích 1000 lít
Bước 1: Pha lỗng 100 kg rỉ đường với 80 lít nước đổ vào thùng 1000 lít. Sau đó cho
chảy phân lỏng vào đầy thùng.
Bước 2: Vừa khuấy vừa đảo đều 200g enzyme vào 2 lít nước. đổ vào thùng.
Bước 3: Đổ 3 lít dịch EMUNIV vào thùng. Đạy lại và ủ trong 30 ngày.
Làm tương tự với 4 thùng cịn lại.



Kế hoạch thực hiện
Chương trình thử nghiệm xử lý phân lỏng tại Bắc Giang diễn ra trong vòng 34 ngày,
từ ngày 30/06/2019 đến ngày 2/8/2019 với kế hoạch như sau:
+ Vận chuyển chế phẩm tới trang trại cần xử lý: Tiến hành pha chế phẩm với sự
giúp đỡ của các người làm trong trang trại ngày 30/06/2019.
+ Tách phân lỏng cho chảy vào 5 thùng, mỗi thùng 1000 lít phân vào ngày
01/07/2019/.
+ Tiến hành kiểm tra mẫu phân thử nghiệm thường xuyên và cứ một tuần đảo

trộn phân một lần từ ngày 02/07/2019 đến ngày 02/08/2019.



Mục đích
Mục đích của khảo nghiệm là xử lý nước thải sau tách phân thành phân bón hữu cơ
phục vụ sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tại xã Quỳnh Sơn, Huyện Yên Dũng, Bắc
Giang
3.4. KẾT QUẢ
3.4.1. Kết quả xử lý nước thải sau tách phân
Phân được tách lỏng và xử lý theo đúng quy trình.
7 ngày sau ủ, kiểm tra từng thùng và đánh giá cảm quan cho thấy: Có bọt khí nổi
trên bề mặt, nhiệt độ thùng ủ có cao hơn so với nhiệt độ ngồi trời, có mùi đặc trưng của
q trình lên men. Lấy que khuấy đều thùng ủ để đảm bảo trộn đều hỗn hợp trong thùng
giúp quá trình phân hủy triệt để hơn.
Tiếp tục theo dõi quá trình xử lý nước thải sau tách phân: Quá trình xử lý của vi sinh
vật trong thùng vẫn tiếp tục, bằng chứng là có hiện tượng sủi bọt khí, có mùi lên men đặc
trưng. Bọt khí giảm dần khi thời gian ủ kéo dài, và hết hẳn khi ủ được 30 ngày.
Sản phẩm sau ủ 30 ngày được đánh giá cảm quan: Là dung dịch trong, khơng cịn
bọt khí, có màu nâu sẫm, có mùi thơm của đậu tương lên men.
Như vậy, nước thải trại lợn sau tách phân được xử lý bằng chế phẩm vi sinh
EMUNIV trong thời gian 30 ngày tạo ra sản phẩm được đánh giá cảm quan là dung dịch
9


CƠNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

trong, có màu nâu sẫm, có mùi thơm của đậu tương lên men, có thể sử dụng cho cây
trồng.
3.4.2. Phân tích định tính virus dịch tả lợn Châu Phi

Thực tế cấp bách của thị trường chăn nuôi lợn ở Việt Nam hiện nay là dịch tả lợn
châu Phi đang lây lan rộng rãi. Do vậy, sản phẩm sau ủ được lấy mẫu và phân tích định
tính virus dịch tả lợn Châu Phi. Đơn vị thực hiện phân tích là Cục thú y, trung tâm chẩn
đốn thú y Trung Ương.
Kết quả: Khơng phát hiện có virus dịch tả lợn Châu Phi trong sản phẩm sau ủ thu
được.
3.4.3. Phân tích hàm lượng các thành phần trong sản phẩm sau ủ
Sản phẩm sau ủ được phân tích thành phần, hàm lượng theo từng nhóm gồm: Nhóm
các nguyên tố đa lượng, nhóm các nguyên tố vi lượng, nhóm các yếu tố hạn chế (yếu tố
gây hại) đối với phân bón và nhóm các axit amin.
Kết quả thu được như bảng sau:
ST
T

Nhóm

Thành phần

Kết quả

Đơn vị

N tổng số

0.31

%

P2O5 hữu hiệu


KPH

%

3

K2O hữu hiệu

0.34

%

4

Fe

39.33

mg/l

5

Mo

KPH

mg/l

Cu


KPH

mg/l

Mn

KPH

mg/l

8

Zn

KPH

mg/l

9

B

KPH

mg/l

10

As


KPH

mg/l

11

Cd

KPH

mg/l

Pb

KPH

mg/l

Hg

KPH

mg/l

E.coli

KPH

MPN/ml


Salmonella

KPH

CFU/25g

Aspartic acid

24.0

mg/kg

1
2

6
7

12
13
14

Đa lượng

Vi lượng

Thành phần gây
hại, gây bệnh
(yếu tố hạn chế)


15
16

Axít amin

10


CƠNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

ST
T

Nhóm

Thành phần

Kết quả

Đơn vị

17

Threonine

KPH

mg/kg

18

19
20
21
22

Serine
Glutamic acid
Glycine
Alanine
Valine

20.8
16.1
87.7
85.3
18.6

mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg

23

Methionine

15.7

mg/kg


24
25
26
27
28
29
30
31
32

Iso leucine
Leucine
Tyrosin
Phenylalanin
Histidine
Lysine
Arginine
Tryptophan
Proline

218
103
245
203
46.3
278
280
KPH
KPH


mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg

Ghi chú: KPH: Không phát hiện
Địa chỉ giám định phân tích:
+ Cục thú y, trung tâm chẩn đốn thú y Trung Ương.
+ Công ty Cổ phần Chứng nhận và giám định IQC.
Từ kết quả trên ta thấy:
+ Các thành phần hạn chế có khả năng gây hại cho cây trồng, người và động vật:
Các nguyên tố arsen (As), cadimi (Cd), chì (Pb) và thủy ngân (Hg), E.coli, Salmonella
đều không phát hiện trong mẫu sản phẩm sau ủ.
+ Hàm lượng Nitơ và Kali hữu hiệu (cây có khả năng dễ dàng hấp thu) tương đối
cao.
+ Ngồi ra cịn chứa thêm Fe và 14 loại axit amin thiết yếu cho q trình sinh
trưởng, phát triển của sinh vật nói chung và của cây trồng nói riêng.
Từ các kết quả trên cho thấy, quá trình nước thải sau khi tách phân được xử lý
bằng chế phẩm vi sinh Emuniv không gây ra mùi khó chịu, sản phẩm thu được có mùi dễ
chịu và hồn tồn có thể dùng như một loại phân bón hữu cơ dạng lỏng cho cây trồng.
3.4. KIẾN NGHỊ

11



CÔNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

Trên cơ sở kết quả thu được từ quá trình xử lý nước thải trại lợn sau tách phân
thành phân bón hữu cơ dạng lỏng, nhóm thực hiện đề xuất được:
+ Triển khai, nhân rộng mơ hình trên để xử lý tồn bộ lượng chất thải chăn ni
dạng lỏng tận dụng làm bón cho trồng trọt đồng thời giảm ô nhiễm môi trường do mùi,
khí thải gây ra.
+ Ứng dụng mơ hình để triển khai, áp dụng đối với phân lợn dạng rắn và các
loại chất hữu cơ khác để làm nguồn phân bón hữu cơ tại chỗ cho nơng nghiệp, đồng
thời giảm thiểu đáng kể vấn đề ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

12


CƠNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

3.3.4 CHI PHÍ ĐẦU TƯ
STT

Nội dung chi tiết

Đơn
vị
tính


1

Chế phẩm vi sinh
Emuniv dịch (Phân
giải nguyên liệu hữu
cơ, ứng dụng để ủ
hoai phân chuồng,
các nguyên liệu hữu
cơ giàu dinh dưỡng
làm phân bón cho
cấy trồng).

Lít

15

300.00
0

4.500.00
0

2

Enzyme tổng hợp
digegrain delta bột
(Phân giải nguyên
liệu hữu cơ bao gồm
protein, ngũ cốc, chất
xơ, đường mannan,

phospho trong các
loại hạt, ứng dụng để
làm phân bón cho
cây trồng).

Kg

1

1.000.00
0

1.000.00
0

3

Rỉ đường

Kg

500

18.00
0

9.000.00
0

4


Thùng ủ phân dạng
lỏng loại 1000 lít có
giá đỡ

Chiế
c

5

4.000.00
0

20.000.00
0

5

Can chứa phân thành
phẩm (Can 20 lít)

Chiế
c

250

88.000

22.000.00
0


6

Hỗ trợ kỹ thuật:
hướng dẫn giám sát,
thực hiện, báo cáo và
nghiệm thu,…

Công

34

1000.000

34.000.00
0

13

Khối
lượn
g

Đơn giá

Thành
tiền


CƠNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG


7

Phí phân tích mẫu
(Phân tích thành
phẩm sau xử lý để
kiểm tra và đánh giá
chất lượng sản phẩm)

Mẫu

1

5.000.00
0

5.000.00
0

8

Tem nhãn (in mầu, sắc
nét và nội dung, bố cục
do Ban QLDA thống
nhất trước khi in)

Chiế
c

250


5.000

1.250.00
0

Tổng cộng

14

96.750.000


CƠNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG Q TRÌNH THỰC HIỆN

Hình 1: Q trình pha enzyme

Hình 2: Pha vi sinh EMUNIV
15


CƠNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

Hình 3: Đổ ví sinh vào thùng ủ

Hình 4: Đậy nắp và ủ

16



CƠNG TY CỔ PHẦN VI SINH ỨNG DỤNG

Hình 5: Đóng can và dán tem thành phẩm

Hình 6: Can thành phẩm
17



×