Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

cac-thanh-phan-biet-lap98_1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.89 KB, 39 trang )

Tiết : 98.CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
ĐỐI VỚI BÀI HỌC NÀY CÁC EM CẦN NẮM CÁC NỘI DUNG SAU

1. Kiến thức:
- Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán
- Công dụng của các thành phần trên
2. Năng lực:
+ Năng lực hợp tác: tự học; giải quyết vấn đề,tự quản lý; giao
tiếp
+Thực hành phát huy năng lực học sinh.
phát triển tư duy , nâng cao nhận thức của học sinh, giải
quyết vấn đề đúng theo yêu cầu, thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất: Hs có ý thức đặt câu có thành phần câu tình
thái và cảm thán.


NỢI DUNG BÀI HỌC HƠM NAY

a, Tìm hiểu ( SGK/18)

I. TP TÌNH THÁI
b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu.
Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.
- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với
người nghe.

II. TP CẢM THÁN
a, Tìm hiểu ( SGK/ 18 )


b,/ KL: Tp cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý
của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…).Các tp
tình thái và tp cảm thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là Thành phần biệt lập .
- Lưu ý: Tp cảm thán thường đứng ở đầu câu.

BT1: - Tp tình thái: có lẽ,hình như, chả nhẽ
- Tp cảm thán: chao ôi

III. LUYỆN TẬP
BT2: Sắp xếp từ ngữ tăng dần độ tin cậy:
dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
BT3: Tác giả NQS chọn từ “ chắc” vì
người nói khơng phải diễn tả ý nghĩ của
mình nên dùng từ ở mức độ bình thường.

BT4: Viết đoạn văn có câu chứa tp tình
thái hoặc tp cảm thán.

CỦNG CỐ : - Đọc lại ghi nhớ Sgk/18
- Làm các BT trắc nghiệm.


 Đọc ví dụ sau và cho biết:
 Nhóm 1 các từ ngữ in đậm trong những câu trên thể
hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở
trong câu như thế nào?
 Nhóm 2.Nếu không có những từ in đậm trên thì sự việc

của câu chứa chúng có khác gì không?


 Bài tập 1.
 a) Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng,
con anh sẽ chạy xô vào lịng anh, sẽ ơm chặt lấy cổ anh.
 b) Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười.
Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh
phải cười vậy thôi.


I.Tìm hiểu chung
1Thành phần tình thái
a.
Với lịng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ
chạy xô vào lịng anh, sẽ ơm chặt lấy cổ anh.
b.
Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười: Có lẽ vì
khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy
thôi.
(Chiếc lược ngà-Nguyễn Quang Sáng)
1.
Các từ ngữ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định
của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào?
Thái độ:
- Thể hiện thái độ tin cậy cao: Chắc
- Thể hiện thái độ tin cậy chưa cao: Có lẽ


Nếu khơng có những từ ngữ in đậm thì nghĩa sự việc của câu

? chứa chúng có khác đi khơng ? Vì sao?
a/ Với lịng mong nhớ của
anh, chắc anh nghĩ rằng, con
anh sẽ chạy xơ vào lịng anh,
sẽ ơm chặt lấy cổ anh.

a/ Với lòng mong nhớ của
anh, anh nghĩ rằng, con anh
sẽ chạy xơ vào lịng anh, sẽ
ơm chặt lấy cổ anh.

b/ Anh quay lại nhìn con vừa
khe khẽ lắc đầu vừa cười. Có
lẽ vì khổ tâm đến nỗi khơng
khóc được, nên anh phải cười
vậy thơi.

b/ Anh quay lại nhìn con vừa
khe khẽ lắc đầu vừa cười. Vì
khổ tâm đến nỗi khơng khóc
được, nên anh phải cười vậy
thơi.

Ý nghĩa sự việc khơng thay đổi.
Vì các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc, chỉ
thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu.


“Chắc, có lẽ ”: thành phần tình thái


-Em hiểu thế nào là thành phần tình thái?
•Thành phần tình thái được dùng để thể hiện
cách nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.


Các thành phần biệt lập
I.Tỡm hiu chung
1.Thành phần tỡnh
thái:
a/ Tỡm hiểu ví dụ:
(SGK/tr. 18)
2/ Ghi nhớ :
(SGK/ý1/tr.18)
Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn
của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.


Ví dụ 2.
Thành phần tình thái trong câu có các câu sau
a.Tôi chắc chắn Hoa xẽ đến tối nay
b. Hôm nay có lẽ trời nắng

a) Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự việc được nói
đến, như:
+ chắc chắn, chắc hẳn, chắc là,... (chỉ độ tin cậy cao)  Ví dụ: Tôi
chắc chắn Hoa sẽ đến đúng giờ hẹn.
+ hình như, dường như, hầu như, có vẻ như, có lẽ, chẳng lẽ,... (chỉ
độ tin cậy thấp)  Ví dụ: Hơm nay, có lẽ trời nắng



Lưu ý :
-Ta cịn gặp:
-Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói
như : Theo tơi ,ý ông ấy ,theo anh..
VD: Theo anh, anh thấy sự việc như thế nào?
-Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối
với người nghe như: à , ạ ,a ,hả ,hử ,nhé ,nhỉ,đây
,đấy…(đứng cuối câu)
VD: Mai đi lúc 7 giờ nhé!


Các thành phần biệt lập
I.Tỡm hiu chung
1.Thành phần tỡnh
thái:
a/ Tỡm hiểu ví dụ:
(SGK/tr. 18)
2/ Ghi nhớ :
(SGK/ý1/tr.18)
Thành phần tình thái
được dùng để thể hiện
cách nhìn của người nói
đối với sự việc được nói
đến trong câu.

* Lưu ý: Thành phần tình thái
trong câu có các loại sau đây:
a) Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy

của sự việc được nói đến, như:
+ chắc chắn, chắc hẳn, chắc là,... (chỉ độ tin
cậy cao)  Ví dụ: Tôi chắc chắn Hoa sẽ
đến đúng giờ hẹn.
+ hình như, dường như, hầu như, có vẻ
như, có lẽ, chẳng lẽ,... (chỉ độ tin cậy thấp)
 Ví dụ: Hơm nay, có lẽ trời nắng


NỢI DUNG BÀI HỌC phần 1
a, Tìm hiểu
( SGK/18)
I. TP TÌNH THÁI

b,KL: Tp tình thái được dùng để
thể hiện cách nhìn của người nói
đối với sự việc được nói đến
trong câu.

Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn
với ý kiến người nói.
- Yếu tố tình thái chỉ thái độ
của người nói đối với người
nghe.


* Bài tập áp dụng: (Bài tập 1 a, c, d - SGK, tr. 19):
Tìm thành phần tình thái trong cac cõu sau:
a.Nhng còn cái này na mà ông sợ, có lẽ còn ghê
rợn hơn cả nhng tiếng kia nhiều.

(Kim Lõn, Lang)
c. Trong giờ phút cuối cùng, không còn đủ sức
trng trối lại điều gỡ, hỡnh nh chỉ có tỡnh cha
con là không thể chết đợc, anh đa tay vào
túi, móc cây lợc, đa cho tôi và nhỡn tôi một
hồi lâu.
(Nguyn Quang Sang, Chiờc lc nga)
d. Ông lÃo bỗng ngừng lại, ngờ ngợ nh lời mỡnh
không đợc đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại
đốn đến thế đợc.
(Kim Lân, Làng)


2. Thành phần cảm thán
Đọc các câu sau, chú ý từ ngữ in đậm
a) Ồ, sao mà độ ấy vui thế.
b) Trời ơi, chỉ cịn có năm phút!


Thảo luận:
Nhóm 1. Các từ in đậm trong các câu trên có chỉ sự vật
hay sự việc gì khơng?
Nhóm 2.Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta
hiểu được tại sao người nói kêu ơ hoặc kêu trời ơi?
Nhóm 3. Các từ in đậm được dùng để làm gì?


II/ THÀNH PHÂN CẢM THÁN:
1 / Ví dụ :SGK/18
a/ Ồ, sao mà độ ấy vui thế .

(Kim Lân ,Làng)

Vui sướng
Dùng để bộc lộ
b/ Trời ơi tâm lí người
Tiếc rẻ
nói
, chỉ cịn có năm phút !
(Nguyễn Thành Long ,Lặng lẽ SaPa)

2 / Kết luận : Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ
tâm lí của người nói ( vui ,buồn ,mừng , giận,….)


 * Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận
không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là thành phần biệt lập.


Ôi Tổ quốc! Đơn sơ mà lộng lẫy!
(Tố Hữu – Trên đường thiên lí)
Ơi hoa sen đẹp của bùn đen!
( Tố Hữu – Theo chân Bác)


Các thành phần biệt lập
I. THAỉNH PHAN TèNH
1/ Tỡm hiu ví dụ: (SGK/tr. 18)
THÁI
2/ Ghi nhớ :

II.(SGK/ý1/tr.18)
THÀNH PHẦN CẢM
THÁN
1/ Tìm hiểu ví dụ: (SGK/tr. 18)
2/ Ghi nhớ :
(SGK/ý2/tr.18)

Thành phần cảm than
c dùng để bộc lộ
tâm lý của ngi
nói
(vui,
buồn,
mừng, giận, ....).

*Lu ý: Thành phần cảm thán có
sử dụng các từ ngữ (chao ơi, ơi, a,
á, ơi, trời ơi,… và có điểm riêng
là nó có thể tách riêng theo kiểu
câu đặc biệt. Khi tách riêng ra
như vậy, nó là câu cảm thán (VD:
Than ơi! Thời oanh liệt nay cịn
đâu?). Khi đứng trong một câu
cùng các thành phần câu khác thì
phần cảm thán thường đứng ở
đầu câu. Thành phần câu đứng
sau giải thích cho tâm lí của
người nói ở thành phần cảm thán
(VD: Ơi hoa sen đẹp của bùn
đen!)



SƠ ĐỒ TƯ DUY TIẾT 98. ( TIẾNG VIỆT LỚP 9 ) – CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

a, Tìm hiểu ( SGK/18)

I. TP TÌNH THÁI
b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu.
Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.
- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với
người nghe.

II. TP CẢM THÁN
a, Tìm hiểu ( SGK/ 18 )

b,/ KL: Tp cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý
của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…).Các tp
tình thái và tp cảm thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là Thành phần biệt lập .
- Lưu ý: Tp cảm thán thường đứng ở đầu câu.


SƠ ĐỒ TƯ DUY– CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

a, Tìm hiểu ( SGK/18)

I. TP TÌNH THÁI

b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu.
Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.
- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với
người nghe.

II. TP CẢM THÁN
a, Tìm hiểu ( SGK/ 18 )
b,/ KL: Tp cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý
của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…).Các tp
tình thái và tp cảm thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là Thành phần biệt lập .
- Lưu ý: Tp cảm thán thường đứng ở đầu câu.

BT1: - Tp tình thái: có lẽ,hình như, chả nhẽ
- Tp cảm thán: chao ôi

III. LUYỆN TẬP
BT2: Sắp xếp từ ngữ tăng dần độ tin cậy:
dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
BT3: Tác giả NQS chọn từ “ chắc” vì
người nói khơng phải diễn tả ý nghĩ của
mình nên dùng từ ở mức độ bình thường.

BT4: Viết đoạn văn có câu chứa tp tình
thái hoặc tp cảm thán.


CỦNG CỐ : - Đọc lại ghi nhớ Sgk/18
- Làm các BT trắc nghiệm.


III. Luyện tập:

1. Tìm các thành phần tình thái, cảm thán trong những câu sau:
a) Nhưng còn cái này nữa mà ơng sợ, có lẽ cịn ghê rợn hơn cả
những tiếng kia nhiều.
b) Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn
hữu cho sáng tác, nhưng hồn thành sáng tác cịn là một
chặng đường dài.
c) Trong giờ phút cuối cùng, khơng cịn đủ sức trăng trối lại
điều gì, hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được,
anh đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa cho tơi và nhìn tơi
một hồi lâu.
d) Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình khơng được
đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế được.


III/ Luyện tập.
1.Nhận diện các thành phần biệt lập:
 a. Có lẽ (Thành phần tình thái).
 b. Chao ơi (Thành phần cảm thán).
 c. Hình như (Thành phần tình thái).
 d. Chả nhẽ (Thành phần tình thái).


III/ Luyện tập.
2. Hãy xếp những từ ngữ sau đây theo trình tự tăng dần

độ tin cậy (hay độ chắc chắn):
Chắc là, dường như, chắc chắn, có lẽ, chắc hẳn, hình
như, có vẻ như.

Thảo luận nhóm


III/ Luyện tập.
2.Sắp xếp theo trình tự:
dường như, hình như, có vẻ như,
có lẽ,chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×