Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tài liệu Tiết15- Các thành phần biệt lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.11 KB, 27 trang )


Người thực hiện: Nguyễn Đại Hoàng
Trường: THCS Bình Tân
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ
TIẾT HỌC CỦA LỚP CHÚNG EM

Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là khởi ngữ?
2/ Hãy nêu dấu hiệu xác định khởi ngữ?
3/ Viết lại câu sau bằng cách chuyển phần được in m thành khởi
ngữ:
Tụi ch thy bỏn quyn sỏch ny õy.
Đáp án:
1/ Khởi ngữ: Là thành phần cõu đứng trước chủ ngữ để nêu lờn
đề tài được nói đến trong câu.
2/ Dấu hiệu xác định khởi ngữ:
+ Đứng trước chủ ngữ.
+ Có thể kết hợp với các quan hệ từ: về, đối với.
3/ Viết lại câu có khởi ngữ:
Quyn sỏch ny, tụi ch thy bỏn õy.

Các thành phần biệt lập
I. Thành phần tình thái:
a.Với lòng mong nhớ của anh, chắc
anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô
vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
b. Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ
lắc đầu vừa cười. Có lẽ vì khổ tâm đến
nỗi không khóc được, nên anh phải
cười vậy thôi.
1. Tỡm hiu vớ d


(SGK/tr. 18)
+ Chắc: Thể hiện thái độ
tin cậy cao.
+ Có lẽ: Thể hiện thái độ
tin cậy thấp.
* Các từ chắc, có lẽ
thể hiện cách nhìn của ngư
ời nói đối với sự việc được
nói đến trong câu:
Tiết 105:

a/ Với lòng mong nhớ của anh,
chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ
chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm
chặt lấy cổ anh.
b/ Anh quay lại nhìn con vừa
khe khẽ lắc đầu vừa cười. Có
lẽ vì khổ tâm đến nỗi không
khóc được, nên anh phải cười
vậy thôi.
a/ Với lòng mong nhớ của anh,
anh nghĩ rằng, con anh sẽ
chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm
chặt lấy cổ anh.
b/ Anh quay lại nhìn con vừa
khe khẽ lắc đầu vừa cười. Vì
khổ tâm đến nỗi không khóc
được, nên anh phải cười vậy
thôi.
Nếu không có những từ ngữ in đậm thì nghĩa sự việc của câu

chứa chúng có khác đi không ? Vì sao?
?
Ý nghĩa sự việc không thay đổi.
Vì các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc, chỉ
thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu.

Các thành phần biệt lập
a.Với lòng mong nhớ của anh, chắc
anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô
vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
b. Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ
lắc đầu vừa cười. Có lẽ vì khổ tâm đến
nỗi không khóc được, nên anh phải
cười vậy thôi.
+ Chắc: Thể hiện thái độ tin
cậy cao.
+ Có lẽ: Thể hiện thái độ tin
cậy thấp.
- chắc, có lẽ thể hiện
cách nhìn của người nói đối với
sự việc được nói đến trong câu.
Tiết 105:
- chc, cú l khụng tham
gia din t ý ngha s vic, ch
th hin cỏch nhỡn ca ngi
núi i vi s vic c núi n
trong cõu.
T vic phõn tớch
cỏc vớ d trờn em

hóy cho bit thnh
phn tỡnh thỏi c
dựng lm gỡ ?
I. Thành phần tình thái:
1. Tỡm hiu vớ d
(SGK/tr. 18)
- chc, cú l => thnh
phn tỡnh thỏi

Các thành phần biệt lập
Tiết 105:
2/ Ghi nhụự :
(SGK/yự1/tr.18)
Thnh phn tỡnh thỏi
c dựng th hin
cỏch nhỡn ca ngi núi
i vi s vic c núi
n trong cõu.
I. Thành phần tình thái:
1/ Tỡm hiu vớ d:
(SGK/tr. 18)
* Lu ý: Thnh phn tỡnh thỏi trong
cõu cú loi sau õy:
a) Nhng yu t tỡnh thỏi gn vi tin cy
ca s vic c núi n, nh:
+ chc chn, chc hn, chc l,... (ch tin
cy cao) Vớ d: Tụi chc chn Lan s
n ỳng gi hn.
+ hỡnh nh, dng nh, hu nh, cú v
nh, cú l, chng l,... (ch tin cy thp)

Vớ d: Hụm nay, cú l tri ma.

Các thành phần biệt lập
Tiết 105:
2/ Ghi nhụự : (SGK/yự1/tr.18)
I. Thành phần tình thái:
1/ Tỡm hiu vớ d: (SGK/tr. 18)
a) Nhng yu t tỡnh thỏi gn
vi tin cy ca s vic c
núi n, nh:
+ chc chn, chc hn, chc
l,... (ch tin cy cao) Vớ
d: Tụi chc chn Lan s n
ỳng gi hn.
+ hỡnh nh, dng nh, hu
nh, cú v nh, cú l, chng
l,... (ch tin cy thp) Vớ
d: Hụm nay, cú l tri ma.
* Lu ý: Thnh phn tỡnh
thỏi trong cõu cú loi sau õy:
b) Nhng yu t tỡnh thỏi gn vi ý
kin ca ngi núi, nh: theo tụi,
theo ý tụi, theo ý anh, ý ụng y,
theo anh, ... Vớ d: Lm nh
vy, theo ý tụi, l tt ri.
c) Nhng yu t tỡnh thỏi ch thỏi
ca ngi núi vi ngi nghe,
nh: , , a, h, h, nhộ, nh, õy,
y, ... (ng cui cõu) Vớ d:
T i nhộ.


a. Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những
tiếng kia nhiều.
(Kim Lõn, Lng)
c. Trong giờ phút cuối cùng, không còn đủ sức trăng trối lại điều gì,
hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được, anh đưa tay
vào túi, móc cây lược, đưa cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu.
(Nguyn Quang Sỏng, Chic lc ng)
d. Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng
lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế được.
(Kim Lõn, Lng)
* Bi tp ỏp dng: (Bi tp 1 a, c, d - SGK, tr. 19):
Tỡm thnh phn tỡnh thỏi trong cỏc cõu sau:

C¸c thµnh phÇn biƯt lËp
TiÕt 105:
2/ Ghi nhớ : (SGK/ý1/tr.18)
I. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI
1/ Tìm hiểu ví dụ: (SGK/tr. 18)
II. THÀNH PHẦN CẢM THÁN
a) Ồ,
(Kim Lân, Làng)
b) - Trời ơi,
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
sao mà độ ấy vui thế.
chỉ còn có năm phút !
1/ Tìm hiểu ví dụ: (SGK/tr. 18)
- Các từ Ồ, Trời ơi khơng
dùng để gọi ai cả, chúng chỉ
giúp người nói giãi bày nỗi

lòng của mình :
+ Ồ: t©m tr¹ng ng¹c nhiªn, vui
sướng khi nghÜ ®Õn thêi gian
®· qua: ®é Êy vui.
+ Trêi ¬i : c¶m xóc tiÕc rỴ cđa
anh thµnh niªn (thêi gian cßn
l¹i qu¸ Ýt: ch cßn 5 phótỉ ).
Các từ “Ồ”, “Trời ơi”
trong 2 câu vừa phân
tích được gọi là thành
phần cảm thán. Vậy
thành phần cảm thán
được dùng để làm gì?

C¸c thµnh phÇn biƯt lËp
TiÕt 105:
2/ Ghi nhớ : (SGK/ý1/tr.18)
I. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI
1/ Tìm hiểu ví dụ: (SGK/tr. 18)
II. THÀNH PHẦN CẢM THÁN
1/ Tìm hiểu ví dụ: (SGK/tr. 18)
2/ Ghi nhớ : (SGK/ý2/tr.18)
 Thành phần cảm thán
được dïng ®Ĩ béc lé t©m
lý cđa người nãi (vui,
bn, mõng, giËn, ....).
*Lưu ý: Thành phần cảm thán có
sử dụng các từ ngữ (chao ơi, ơi, a,
á, ơi, trời ơi,… và có điểm riêng là
nó có thể tách riêng theo kiểu câu

đặc biệt. Khi tách riêng ra như
vậy, nó là câu cảm thán (VD:
Than ơi! Thời oanh liệt nay còn
đâu?). Khi đứng trong một câu
cùng các thành phần câu khác thì
phần cảm thán thường đứng ở
đầu câu. Thành phần câu đứng
sau giải thích cho tâm lí của người
nói ở thành phần cảm thán (VD:
Ơi hoa sen đẹp của bùn đen!)

×