BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11
Bài 10:
PHOTPHO
I.Vị trí và cấu hình electron ngun tử
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hố học
IV. Ứng dụng
V. Trạng thái tự nhiên
VI. Sản xuất
I. Vị trí và cấu hình electron ngun tử
- Vị trí: . Ơ thứ 15
. Nhóm VA
. Chu kì 3
- cấu hình electron:
1s22s22p63s23p3
II. Tính chất vật lí
- Photpho tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau
nhưng quan trọng hơn cả là:
Photpho trắng
Photpho đỏ
1. Photpho trắng
- Trong tinh thể, những phân
tử P4 nằm ở nút mạng và các
liên kết với nhau bằng lực
tương tác yếu
- Do đó P mềm, dễ nóng chảy (Tnc= 44,1 0C )
- P trắng bốc cháy trong khơng khí ở nhiệt độ 400C
- P trắng không tan trong nứơc, tan trong 1số
dung môi hữu cơ như C6H6 , CS2
- P trắng rất độc, có thể gây bỏng nặng
khi rơi vào da
2. Photpho đỏ
- Photpho đỏ có cấu trúc polime
Khó nóng chảy và bay hơi
hơn photpho trắng
- Photpho đỏ Không tan trong dung môi thường,
Bốc cháy ở nhiệt độ trên 250 0C
Bảng so sánh các tính chất vật lí của photpho
Tiêu chí
Photpho trắng
Photpho đỏ
Trạng thái, màu
sắc
Chất rắn, trong suốt, hoặc hơi
vàng. Trông giống sáp
Chất bột màu đỏ,
dễ hút ẩm và chảy rữa
cấu tạo phân tử
Trong tinh thể những phân tử
P4 nằm ở nút mạng
Cấu trúc polime
Độc tính
Rất độc, gây bỏng nặng
Ít độc hơn photpho trắng
Tính bền
Mềm, dễ nóng chảy, khơng tan
trong nước, tan ở dung môi
hữu cơ
Dễ chảy rữa, bền trong
không khí, khơng tan
trong dung mơi thường.
Sự chuyển đổi giữa hai dạng thù hình:
. Ptrắng
.Pđỏ
as
ko có kk
Pđỏ
Phơi
làm lạnh
Ptrắng
Trạng thái số oxi hoá:
-3 0 +3
+5
II. Tính chất hố học
Photpho là một phi kim tương đối hoạt động
Các trạng thái số oxi hoá của photpho :
-3
0
+3
+5
Tại sao ở điều kiện thường
photpho hoạt động hơn nitơ ?
Câu hỏi
suy nghĩ
Liên kết trong photpho là liên kết đơn, kém bền hơn liên kết
ba trong phân tử nitơ vì vậy ở điều kiện thường photpho hoạt
động hơn nitơ
1. Tính oxi hố
Photpho thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng vơí một
số kim loại hoạt động ( K, Ca, Na, Mg..) tạo ra
photphua kim loại.
Phản ứng: 0
-3
2P + 3Ca t0
Ca3P2
( canxi photphua)
Trong phản ứng với kim loại mạnh ( K, Na,Ca, Mg,..)
photpho thể hiện tính oxi hố tạo thành photphua kim
loại.
2. Tính khử
Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi
kim hoạt động như oxi, halogen, lưu huỳnh,… và các
hợp chất có tính oxi hố mạnh khác.
a/ photpho tác dụng với oxi
0
Thiếu oxi: 4P + 3O2
+3
t0
0
Dư oxi: 4P + 5O2
2P2O3 (điphotphotrioxit)
+5
t0
2P2O5 (điphotpho pentaoxit)
b/ Photpho dễ dàng tác dụng với khí clo khi đun nóng
0
Thiếu clo: 2P + 3Cl2
0
+3
2PCl3
(photphotriclorua)
t0
+5
Dư clo: 2P + 5Cl2 t0
2PCl5
(photpho pentaclorua)
c/ Tác dụng với một số hợp chất có tính oxi hố mạnh
như KClO3, KNO3, K2Cr2O7,…
6P + 5KClO
3P2O5
+
5KCl
IV. Ứng dụng
PHÂN
BÓN
BOM
PHOTPHO
DIÊM
THUỐC
TRỬ SÂU
AXIT
PHOTPHORIC
V. Trạng thái tự nhiên
Photpho khá hoạt động về mặt hố học nên rong tự
nhiên, khơng gặp photpho ở trạng thái tự do.
Hai khống vật chính của photpho là:
Apatit Ca3(PO4)2.CaF2
Photphorit Ca3(PO4)2
Photpho có trong xương , bắp, tế bào não,…
Một số thực phẩm giàu photpho
V. Sản xuất
Nung hỗn hợp quặng photphorit( hoặc apatit), cát và
than cốc ở 12000C trong lò điện
+5
0
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 +5C
0
+2
3CaSiO3 + 2P+ 5CO