Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Cầu Giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.1 KB, 28 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THPT CẦU GIẤY

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2
MÔN LỊCH SỬ
(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1
Câu 1: Theo Hiệp đinh Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam, Hoa Kì cam
kết
A. tơn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên tồn Đơng Dương.
D. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc - Nam Việt Nam.
Câu 2: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân
miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Bác Ái (Ninh Thuận).

B. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (từ đầu thập
kỷ 70 của thế kỷ XX)?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
B. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Sự ra đời của tổ chức liên minh chính trị - quân sự Vácsava.
D. Hai miền nước Đức kí Hiệp định đặt quan hệ giữa hai nước.
Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định đường lối
chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành


A. cách mạng dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
C. tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng ruộng đất.
Câu 5: Trong những năm 1951 - 1953, để xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh tồn diện,
Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã có hoạt động nào sau đây?
A. Tiếp tục phát động phong trào “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
B. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. Kêu gọi tinh thần “nhường cơm sẻ áo”, lập hũ gạo cứu đói.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây được xem là mốc mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân
Pháp vào giữa thế kỷ XIX?
A. Quân Pháp tấn công thành Gia Định.

B. Quân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng.

C. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

D. Pháp tấn công ở cửa biển Thuận An.

Câu 7: Tại Hội nghị Ianta (2 - 1945), ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã thông qua một trong những
nội dung nào sau đây?
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Giao cho quân Pháp, Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Mĩ sẽ tham gia chống Nhật ở Thái Bình Dương sau khi đánh bại phát xít Đức.
C. Chia bán đảo Triều Tiên thành hai miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời.
D. Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và hoạt động kiểm sốt ở các nước Đông Dương.
Câu 8: Các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh ra đời trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực
hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động trên lĩnh vực nào sau đây?
B. Chính trị, kinh tế, văn hóa.

A. Xây dựng nông thôn mới.
C. Ngân hàng, đối ngoại.

D. Bầu cử Quốc hội cả nước.

Câu 9: Cơ hội bên ngoài nào sau đây được Nhật Bản tận dụng để phát triển kinh tế từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước vốn là thuộc địa.
B. Hợp tác trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu.
C. Nguồn viện trợ của Mĩ sau chiến tranh.
D. Hợp tác toàn diện, chặt chẽ với Liên minh châu Âu.
Câu 10: Trong q trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), Đảng Cộng sản
Đơng Dương đã có chủ trương nào sau đây?
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai, hợp pháp.
B. Kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
C. Đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu.
D. Giương cao khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 11: Trong thời kỳ 1945 - 1973, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai.

B. Là quốc gia nắm độc quyền về sức mạnh nguyên tử.
C. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, điện khí hóa.
D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 12: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia.
C. Thái Lan.

B. Malaixia.
D. Campuchia.

Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định kẻ thù
trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. tư sản và địa chủ phong kiến Việt Nam.

B. đế quốc Pháp và phong kiến.
D. thực dân Pháp và tay sai.

Câu 14: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. buộc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giáng địn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 15: Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8 - 1945) đã
A. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa cả nước.
B. thơng qua kế hoạch lãnh đạo tồn dân Tổng khởi nghĩa.
C. lập Ủy Ban khởi nghĩa toàn quốc và ra “Quân lệnh số 1”.
D. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
Câu 16: Ở Việt Nam, giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 1929) của thực dân Pháp?
A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Sĩ phu.

D. Tư sản.

Câu 17: Trong những năm 1953 - 1954, để triển khai Kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện biện pháp nào
sau đây?
A. Tăng thêm quân ở Đông Dương và ra sức tăng cường ngụy qn.
B. Xây dựng phịng tuyến cơng sự bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, chiến tranh kinh tế, tâm lí.
D. Mở chiến dịch quy mơ lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai.
Câu 18: Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Đảng và Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước.
B. Nhân nhượng quân Trung Hoa Dân quốc về kinh tế.
C. Thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp ở miền Bắc.

Câu 19: Trong thời gian ở Pháp (1917 - 1923), Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào sau đây?
A. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa và xuất bản báo Người cùng khổ.
B. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đơng.
C. Thành lập Cộng sản đồn và Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Tham dự Hội nghị quốc tế Nông dân và Đại hội V Quốc tế Cộng sản.
Câu 20: Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung
nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
C. Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 21: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hồ
với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng nào sau đây?
A. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
B. Thể hiện thiện chí hồ bình của hai Chính phủ Việt Nam và Pháp.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Tạo thời gian hồ bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
D. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 22: Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là

A. sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Trung Quốc.
B. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
D. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa ly khai.
Câu 23: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4 - 1975) đã
A. mở ra thời cơ chiến lược để giải phóng hồn tồn miền Nam.
B. đập tan các cơ quan đầu não của chính quyền và quân đội Sài Gịn.
C. đẩy chính quyền Sài Gịn đứng trước nguy cơ sụp đổ hồn tồn.
D. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh xâm lược.
Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hịa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta.
B. Có thời gian để khắc phục hạn chế của ta về tinh thần và chính trị.
C. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài.
D. Cần có thời gian để vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
Câu 25: Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động địi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến
hành cơng cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)?
A. Xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế.
D. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
Câu 26: Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương có ưu điểm nào sau đây?
A. Đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Là Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
D. Nhận thấy được hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
Câu 27: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ
A. nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và cuộc sống con người.
B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

D. sự hợp tác nghiên cứu khoa học giữa hai quốc gia Mĩ và Liên Xô.
Câu 28: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả của
A. cuộc đấu tranh to lớn của giai cấp công nhân Việt Nam.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới.
C. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt ở Việt Nam.
D. phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi ở hải ngoại.
Câu 29: Khi chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX
trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều
A. chủ trương xây dựng nền kinh tế tự chủ.

B. tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.

C. đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.

Câu 30: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập (năm 1945) là do
A. quyết định của Quốc hội Mĩ và Liên Xô.


B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945).

D. sự cải tổ, sắp xếp lại của Hội Quốc liên.

Câu 31: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm
chung nào sau đây?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
B. Đều chủ trương chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp.
D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận.
Câu 32: Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi giành độc lập.
B. đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vơ sản.
C. diễn ra mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh.
D. có nhiệm vụ đấu tranh là chống chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 33: Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã
A. quyết định sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
B. góp phần đào tạo nguồn cán bộ nịng cốt cho cách mạng.
C. chấm dứt sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. hoàn thành nhiệm vụ truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 34: Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali
(1976)?
A. Mở ra xu thế “nhất thể hóa” khu vực và kết nối Á - Âu.
B. Xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
C. Tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực về kinh tế.
D. Tăng cường sự trao đổi, hợp tác về khoa học - kĩ thuật.
Câu 35: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968)
và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Đều sử dụng quân đồng minh của Mĩ.
B. Quân Mĩ luôn giữ vai trò quan trọng.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng duy nhất.
D. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 36: Một trong những điểm giống nhau giữa chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947, chiến dịch
Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 trong cuộc kháng chiến chống
Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam là
A. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
C. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 37: Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có
điểm chung nào sau đây?
A. Lật đổ được sự thống trị của các giai cấp bóc lột.
B. Làm cho chủ nghĩa tư bản khơng cịn hồn chỉnh.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
Câu 38: Nội dung nào sau đây là nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Chớp đúng thời thời cơ để tổ chức phản công chiến lược giành thắng lợi.
B. Bám sát tình hình, ra kế hoạch chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. Thực hiện chiến thuật đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
D. Kết hợp tài tình giữa tổng cơng kích và tổng khởi nghĩa của quần chúng.
Câu 39: Nhận xét nào sau đây về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã huy động được toàn dân tham gia.
B. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính điển hình.
C. Đập tan hồn tồn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến.
D. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của phong trào yêu nước và cách mạng ở
Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.
B. Các sĩ phu ủng hộ nhân dân đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Đưa khuynh hướng cứu nước mới vào Việt Nam thành công.
D. Các sĩ phu kêu gọi nhân dân thương yêu, đoàn kết trong làm ăn.
ĐÁP ÁN
1

A

11

C

21

D

31


B

2

D

12

A

22

C

32

C

3

D

13

A

23

B


33

B

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

4

C

14

D

24

D

34

B


5

B

15

D

25

A

35

D

6

B

16

D

26

D

36


C

7

C

17

A

27

A

37

A

8

B

18

A

28

C


38

B

9

C

19

A

29

B

39

D

10

B

20

C

30


C

40

A

Đề 2
Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền cơng nghiệp đứng
thứ hai thế giới?
A. Anh.

B. Mỹ. C. Nhật Bản. D. Liên Xô.

Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).

D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).

Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ
A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ suy thoái.D. phục hồi và phát triển.
Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa

D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A. An Nam trẻ.

B. Người nhà quê.

C. Chuông rè. D. Búa liềm.

Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đơng Dương.

B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đơng Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.

D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.

Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
W: www.hoc247.net

D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam
Việt Nam?
A. Huế - Đà Nẵng.

B. Đường 14 - Phước Long.

C. Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên.


Câu 11: Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là
A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo.
C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới.

D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước.

Câu 12: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Cộng hòa B. Quân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên Xơ có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức
D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C. Nhân dân Mơdămbích và Ănggơla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở
khu vực nào?
A. Nam Phi

B. Đông Bắc Á

C. Đông Nam Á

D. Mỹ Latinh

Câu 16: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á
dựa trên cơ sở nào?

A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.

B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.

C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.

D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.

Câu 17: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân
Việt Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác B. có một tổ chức cơng khai lãnh đạo.
C. hồn tồn đấu tranh tự giác

D. có một đường lối chính trị rõ ràng.

Câu 18: Nội dung nào khơng phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
C. Hình thành khối liên minh cơng nơng, cơng nhân và nơng dân đồn kết đấu tranh.

D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 19: Ngày 30 - 8 - 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước
Câu 20: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã
A. ký với Pháp Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương.
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.
C. cơng nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava
Câu 21: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 22: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề
ra kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 23: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
Câu 24: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân khơng ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 25: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Henxinki (1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
Câu 26: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và
một số nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực
Câu 27: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến
đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.

C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
Câu 28: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm
khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo. B. nhiệm vụ chiến lược
C. nhiệm vụ trước mắt.

D. động lực chủ yếu.

Câu 29: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vơ sản.
D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền cịn khó hơn.
Câu 30: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946
đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là
A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giam chân quân Pháp một thời gian.
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.
D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp.
Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng địn mạnh mẽ vào âm mưu nơ dịch của chủ nghĩa thực dân.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.
Câu 32: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
C. nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến công.
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.
Câu 33: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 34: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ theo khuynh hướng vơ sản.

B. Kết quả đấu tranh.

C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.

Câu 35: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì

A. khuynh hướng vơ sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. khuynh hướng vơ sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 36: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941 so với
Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của tồn dân tộc
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. thành lập hình thức chính quyền cơng nơng binh.
Câu 37: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)
không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.

B. một loại hình hậu phương kháng chiến.

C. trận địa tiến cơng quân xâm lược D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Câu 38: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trị
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. quyết định thắng lợi.
C. nòng cốt.

D. xung kích.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 39: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp .
A. đấu tranh chính trị, qn sự và ngoại giao.

B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 40: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.
D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
ĐÁP ÁN
1-D

2-B

3-B

4-C

5-D

6-A


7-A

8-C

9-A

10-C

11-B

12-A

13-D

14-C

15-C

16-B

17-A

18-A

19-C

20-D

21-A


22-C

23-C

24-B

25-B

26-A

27-D

28-C

29-D

30-B

31-A

32-C

33-D

34-B

35-C

36-A


37-D

38-A

39-B

40-A

Đề 3
Câu 1 – [NB] Tôn chỉ của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (9-7-1925) là
A. tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.
B. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai.
C. cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.
Câu 2 - [NB] Trong phong trào dân chủ 1936-1939, để thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại
hội, trên khắp đất nước Việt Nam đã thành lập
A. các Cơng hội đó. B. các hội cứu quốc. C. các ủy ban hành động.

D. các hội phản đế.

Câu 3 - [NB] Tháng 6-1950, Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa quyết định
A. phản công quân Pháp ở Việt Bắc.
B. chủ động mở chiến dịch Biên giới.
C. rút toàn bộ cơ quan đầu não kháng chiến khỏi căn cứ địa Việt Bắc.
D. di chuyển cơ quan đầu não kháng chiến về căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 4 - [NB] Nơi tập trung binh lực thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương trong đông - xuân 19531954 là
A. Playcu.


B. Điện Biên Phủ.

C. Xênô.

D. Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 5 - [NB] Từ năm 1972, Mĩ thực hiện sách lược hịa hỗn với
A. Cuba.

B. Campuchia.

C. Trung Quốc.

D. Ấn Độ.

Câu 6 – [NB] Từ năm 1955, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào do tổ chức nào lãnh đạo?
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Liên minh Việt - Miên - Lào.


C. Đảng Nhân dân Lào.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 7 - [NB] Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga được để ra trong bối cảnh
A. đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. B. tình hình chính trị ổn định.
C. đất nước đã hồn thành nhiệm vụ cơng nghiệp hóa.

D. cuộc nội chiến đang diễn ra.

Câu 8 - [NB] Đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề
ra lần đầu tiên tại
A. Kỳ họp thứ nhất quốc hội khóa VI (7-1976).
B. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9-1960).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị ở Sài Gịn (11-1975).
D. Đại hội đại biểu lần thứ VI của Đảng (12-1986).
Câu 9 - [NB] Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976) đã
A. thông qua Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. quyết định Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
C. nhất trí chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 10 - [TH] Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh
A. xu thế tồn cầu hóa xuất hiện và phát triển ngày càng mạnh mẽ.
B. q trình “nhất thể hóa” ở khu vực Châu Âu đã hoàn thành.
C. tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.
D. Mĩ đang sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 11 - [NB] Quốc gia nào có tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm là 10,8 % trong khoảng
thời gian từ năm 1960 đến năm 1969?
A. Mĩ.


B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ.

D. Nhật Bản.

Câu 12 - [NB] Tại kì họp đầu tiên ở Hà Nội (2-3-1946), Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa đã
A. lập ra Ban dự thảo Hiến pháp.

B. thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

C. cử ra Ủy ban kháng chiến hành chính.

D. thành lập Nha Bình dân học vụ.

Câu 13 - [NB] Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc xai
(18-6-1919) địi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận quyền
A. độc lập.

B. thống nhất. C. chủ quyền. D. tự do.

Câu 14 - [NB] Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu
trước mắt của cách mạng là
A. chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, cơm áo, hịa bình.
B. chống chế độ phản động thuộc địa, đòi cải thiện đời sống.
C. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho đất nước hoàn toàn độc lập.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 15 – [NB] Ngày 16-4-1945, Uỷ ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam được thành lập theo chỉ thị của
A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Uỷ ban Quân sự cách mạng Bắc Ki.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 16 - [NB] Cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
A. thực dân Pháp và phát xít Nhật bắt đầu câu kết bóc lột nhân dân Việt Nam.
B. phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
C. quân đội các nước Đồng minh lũ lượt kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật.
D. phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương.
Câu 17 - [NB] Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đã thành
lập tổ chức Đảng Thanh niên?
A. Tiểu tư sản.

B. Tư sản dân tộc.


C. Nông dân. D. Công nhân.

Câu 18 - [NB] Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt” của quân dân miền Nam Việt Nam diễn ra
đầu tiên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”.

B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 19 - [NB] Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia đi đầu thế giới trong các ngành công
nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là
A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Trung Quốc.
Câu 20 – [NB] Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc
theo sông Bến Hài - Quảng Trị) làm
A. biên giới tạm thời giữa hai miền.
C. giới tuyển quân sự tạm thời.

B. ranh giới chia cắt quốc gia.
D. biên giới chia cắt hai miền.

Câu 21 - [TH] Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo ngoặt trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam vì
A. đây là mốc đánh dấu quân dân miền Nam bắt đầu chuyển sang thể tiến công.
B. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về việc kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. đây là mốc đánh dấu nhân dân miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”.
Câu 22 - [TH] Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ (1-1950)

A. đã chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
B. đã tạo điều kiện đưa đất nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân Anh.
D. có ảnh hưởng to lớn đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 23 - [TH] Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) tiếp
tục để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì
A. đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. đế quốc Mĩ đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
C. đế quốc Mĩ và tay sai có nhiều hành động phá hoại Hiệp định Pari.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. đế quốc Mĩ và tay sai bắt đầu mở rộng xâm lược tồn Đơng Dương.
Câu 24 - [NB] Đâu khơng phải là lí do để Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm
hướng tiến công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Lực lượng địch ở Tây Nguyên mạnh, bố phòng chặt chẽ.
B. Tây Nguyên là địa bàn quân ta có nhiều lợi thế hơn địch.
C. Đánh vào Tây Nguyên dễ phát triển thế tiến công chiến lược của ta.
D. Đánh vào Tây Nguyên dễ phá vỡ chiến lược phòng ngự của địch.
Câu 25 - [VD] Với Hiệp định sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp buộc phải
A. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. công nhận nền độc lập, tự do của Việt Nam.

C. cơng nhận tính thống nhất của nước Việt Nam.
D. thừa nhận quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam.
Câu 26 - [NB] Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hiệp quốc là
A. Hội đồng Bảo an.

B. Ban Thư kí.

C. Đại hội đồng.

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 27 - [NB] Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo nổ ra trong bối
cảnh
A. tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
B. thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
C. lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
D. thời cơ để tiến hành cuộc khởi nghĩa đã chín muồi.
Câu 28 - [NB] Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới đất nước năm
1986 là
A. cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
B. xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
D. Việt Nam đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 29 - [VD] Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển của ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế
giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên và nguồn nhân lực.
B. có các chính sách và biện pháp tự điều chỉnh kịp thời.
C. chi phí đầu tư cho quốc phịng giảm xuống mức thấp nhất.
D. có nguồn nhiên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
Câu 30 - [NB] Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định

A. phương pháp đấu tranh là hợp pháp, nửa hợp pháp.
B. hình thức chính quyền cách mạng là dân chủ cộng hòa.
C. mục tiêu đấu tranh trước mắt là đòi dân sinh, dân chủ.
D. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 31 - [NB] Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
B. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành trong đấu tranh.
C. Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Quần chúng nhân dân được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 32 - [TH] Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu chủ yếu trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu
Phi là
A. chống chế độ phân biệt chủng tộc, giành quyền sống của con người.
B. chống chế độ độc tài thân Mĩ, giành và bảo vệ độc lập.
C. chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, giành độc lập dân tộc.
D. chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập, quyền sống của con người.
Câu 33 - [TH] Sự phát triển về tư tưởng của tư sản Việt Nam giai đoạn 1925 - 1930 so với giai đoạn 1919
- 1925 được biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Nhận thức được yêu cầu của lịch sử dân tộc.


B. Đòi quyền lợi kinh tế và chính trị cho giai cấp.

C. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng.

D. Chú trọng lôi kéo quần chúng công nông.

Câu 34 - [TH] Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) đề
ra chủ trương khởi nghĩa từng phần vì
A. lực lượng cách mạng ở các địa phương có sự đồng đều.
B. lực lượng của kẻ thù có tính ổn định ở mọi thời điểm.
C. trong hàng ngũ kẻ thù ln có sự chuyển hóa về mâu thuẫn.
D. mâu thuẫn chủ yếu ở các địa phương có sự khác nhau.
Câu 35 - [TH] Nội dung nào sau đây làm gia tăng tình trạng căng thẳng trong quan hệ giữa các nước ở
khu vực Đông Nam Á từ thập niên 50 đến cuối thập niên 60 của thế kỉ XX?
A. Mĩ lôi kéo các nước Đông Nam Á vào khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.
B. Mĩ lôi kéo một số nước trong khu vực vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Mĩ bắt tay với Liên Xô, Trung Quốc để chia rẽ các nước Đông Nam Á.
D. Mĩ mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược ra tồn khu vực Đơng Dương.
Câu 36 - [VD] Nguyên nhân dẫn đến sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước Việt Nam
trong những năm 20 của thế kỉ XX là gì?
A. Các nước thuộc địa đều dùng chủ nghĩa Mác-Lênin làm vũ khí đấu tranh.
B. Phong trào u nước Việt Nam khơng có lí luận cách mạng soi đường.
C. Tư tưởng dân chủ tư sản khơng cịn ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam.
D. Phong trào yêu nước Việt Nam đã sử dụng nhiều hệ tư tưởng nhưng thất bại.
Câu 37 - [VDC] Nhân tố quan trọng nhất tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991 là
A. sự phát triển của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị trên hành tinh.
B. sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.
C. cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp giữa các cường quốc.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. sự phát triển hoặc diệt vong của các tổ chức khủng bố cực đoan.
Câu 38 - [TH] Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941)
chủ trương thực hiện quyền dân tộc tự quyết ở khu vực Đông Dương không xuất phát từ lí do nào sau
đây?
A. Phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc Đông Dương trong cuộc đấu tranh tự giải phóng.
B. Mâu thuẫn dân tộc ở mỗi nước Đơng Dương có sự khác nhau.
C. Tạo điều kiện đồn kết ba dân tộc Đông Dương trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.
D. Đập tan những luận điệu xuyên tạc của kẻ thủ về vấn đề dân tộc.
Câu 39 - [VDC] Thực tiễn cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946)
đã để lại bài học kinh nghiệm gì trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Dự báo đúng các khả năng và đề ra những đối sách thích hợp.
B. Ngoại giao giữ vai trò quyết định trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Nhận định đúng xu thế phát triển để thay đổi mục tiêu chiến lược.
D. “Thêm bạn, bớt thù”, thương lượng, thỏa hiệp với các nước lớn.
Câu 40 - [VD] Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam những năm đầu
thế kỉ XX có hiện tượng chuyển hóa lẫn nhau vì đều
A. chủ trương cứu nước để cứu dân.

B. thống nhất về kế hoạch hành động.


C. chủ trương cứu dân để cứu nước.

D. đứng trên lập trường dân tộc.

ĐÁP ÁN
1.D

2.C

3.B

4.B

5.C

6.C

7.A

8.D

9.B

10.D

11.D

12.A

13.D


14.D

15.A

16.D

17.A

18.B

19.A

20.C

21.B

22.D

23.C

24.A

25.C

26.B

27.B

28.A


29.B

30.B

31.A

32.D

33.A

34.C

35.B

36.D

37.C

38.B

39.A

40.D

Đề 4
Câu 1: Theo "Phương án Maobaton" thực dân Anh đã chia Ấn độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở nào?
A. Theo ý đồ của thực dân Anh.

B. Theo vị trí địa lý.


C. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

D. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.

Câu 2: Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành độc lập năm 1945?
A. Lào, Philippin, Campuchia.

B. Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

D. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

Câu 3: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
B. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
Câu 4: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là
A. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
W: www.hoc247.net

B. kế hoạch phục hưng châu Âu.

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 17



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. kế hoạch khôi phục châu Âu.

D. kế hoạch kinh tế châu Âu.

Câu 5: Biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Trở thành các nước cơng nghiệp mới.

B. Từ thuộc địa trở thành nước độc lập.

C. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.

D. Lần lượt gia nhập ASEAN.

Câu 6: Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
Câu 7: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ.

B. thực dân Pháp.

C. đế quốc Mĩ.

D. phát xít Nhật.


Câu 8: Ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ
XX là
A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. B. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
C. Mĩ - Anh - Pháp.

D. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

Câu 9: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. Cục diện "Chiến tranh lạnh".

B. Xu thế tồn cầu hóa.

D. Sự ra đời các khối qn sự đối lập.

Câu 10: "Duy trì hịa bình và an ninh thế giới" là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây?
A. Liên minh châu Âu (EU). B. Liên hợp quốc (UN).
C. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 11: Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho phong trào gì sau đây ở Mĩ Latinh?
A. Đấu tranh địi ruộng đất của nơng dân.
C. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh nghị trường.


Câu 12: Nguyên nhân nào quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
C. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại.
D. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
Câu 13: Giai cấp công nhân ở Liên Xơ thời kì (1950 - 1970) chiếm hơn 55% số người lao động trong cả
nước đã chứng tỏ
A. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.
B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
C. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 14: Sự kiện nào sau đây được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Pề ru.

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo.


D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.

Câu 15: Thất bại nặng nề nhất của Mỹ trong "chiến lược toàn cầu" là
A. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
B. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
D. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
Câu 16: Quốc gia nào dưới đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai?
A. Liên Xô. B. Anh.

C. Nhật Bản. D. Mĩ

Câu 17: Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm
1945?
A. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
C. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
Câu 18: Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxcô (Mĩ)
nhằm
A. thoả thuận việc đóng qn tại các nước phát xít nhằm giải giáp quân Nhật.
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc.
D. Liên xô sẽ tham gia chống phát xít Nhật ở Châu Á.
Câu 19: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của cộng đồng các nước châu Âu (EC).
C. Vai trị điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.

D. Các cơng ti, tập đồn tư bản có sức sản xuất và cạnh tranh hiệu quả.
Câu 20: Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng khối Chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu.
C. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đơng Âu.
D. xây dựng hợp tác hóa nơng nghiệp và quốc hữu hóa nền cơng nghiệp quốc gia.
Câu 21: Mục đích của Mĩ phát động Chiến tranh lạnh" nhằm
A. chống chủ nghĩa khủng bố trên thế giới. B. chống nhà nước Hồi Giáo đang lớn mạnh.
C. chống Liên Xô và các nước XHCN.
W: www.hoc247.net

D. chống Liên Xô và các nước TBCN.

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 22: Sự kiện sau đây đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cơ bản cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị
của chủ nghĩa thực dân cũ?
A. Namibia tuyên bố độc lập.

B. Ăngôla tuyên bố độc lập.

C. Nam Phi tuyên bố độc lập.


D. Angiêri tuyên bố độc lập.

Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu
vực nào sau đây?
A. Nam Phi. B. Tây Phi.

C. Bắc Phi.

D. Trung Phi.

Câu 24: Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á
vào giữa tháng 8-1945 là gì?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
C. Quân Đồng minh tiến cơng mạnh mẽ vào các vị trí của qn đội Nhật.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 25: Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Bạo lực vũ trang để giành độc lập.

B. Cải cách kinh tế, xã hội.

C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang D. Duy tân để phát triển đất nước.
Câu 26: Thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973 là gì?
A. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 27: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ
XX trở đi?
A. Sự phát triển "thần kì”. B. Sự phát triển nhảy vọt. C. Sự phát nhanh chóng. D. Sự phát triển mạnh

mẽ.
Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì?
A. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
B. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp.
C. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ.
D. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
Câu 29: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
B. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
Câu 30: Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?
A. Khâm phục tinh thần yêu nước của họ.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 20



×