1. Lệnh DoCmd
Dùng để thực hiện các thao tác xử lý trên các
đối tượng như: mở, đóng form, mở Report, query,
xử lý bản ghi, …
1.1. Một số lệnh làm việc với mẫu tin
DoCmd.GoToRecord , ,
DoCmd.GoToRecord , ,
DoCmd.GoToRecord , ,
DoCmd.GoToRecord , ,
DoCmd.GoToRecord , ,
DoCmd.RunCommand
acPrevious
acNext
acFirst
acLast
acNewRec
(acCmdDeleteRecord)
DoCmd.RunCommand (acCmdSaveRecord)
Docmd.Close
Docmd.Maximize
Docmd.Minimize
Docmd.Applyfilter “Ten query”,”dieu kien”
DoCmd.OpenForm [objectName], [ViewMode],
[FilterName], [WhereCondition], [DataMode],
[WindowsMode]
ObjectName – tên form muốn mở;
ViewMode - chế độ mở: acDesign, acNormal
FilterName – tên query lọc dữ liệu
WhereCondition – điều kiên
DataMode - thiết lập chế độ dữ liệu trên form
WindowsMode - thiết lập kiểu cửa sổ form là:
acDialog, acWindowsNormal
Mặc nhiên là Normal, mục nào khơng có thì bỏ
trống
Ví dụ: Mở From nhập dữ liệu cho phịng “TC”
Docmd.Openform “nhap_HSCANBO”, ,
,phong=“TC”
DoCmd.OpenReport [objectName], [ViewMode],
[FilterName], [WhereCondition], [DataMode],
[WindowsMode]
Vidụ 1: Tạo form in report
Select Case chon
Case 1
DoCmd.OpenReport
"indscanbo”,acNomal
Case 2
DoCmd.OpenReport "indscanbo",
acPreview
Case 3
DoCmd.OutputTo acReport,
tt
= 1,
Ví=dụIIf(chonin
2
"indscanbo", IIf(chonin =
2, "dsnamsinh",
"dsphong"))
Select Case chon
Case 1
DoCmd.OpenReport [tt],
acNomal
Case 2
DoCmd.OpenReport [tt],
acPreview
Case 3
DoCmd.OutputTo acReport,
[tt]
Option Group 1:
End Select
Name: chonin
Option Group 2:
Name: chon
Ví dụ 3
tt = IIf(chonin = 1,
"indscanbo", IIf(chonin =
2, "dsnamsinh",
"dsphong"))
Select Case chon
Case 1
DoCmd.OpenReport [tt],
acNomal, ,"phong=[forms]
![in_chonds]![ph]"
Case 2
DoCmd.OpenReport [tt],
acPreview, ,"phong=[form
s]![in_chonds]![ph]"
Case 3
DoCmd.OutputTo acReport,
[tt]
End Select
Combobox
ControlSource:
ph
Kỹ thuật xử lý lỗi
Xử lý lỗi là kỹ thuật rất quan trọng trong
lập trình. Đã lập trình thì khó tránh khỏi lỗi
(Errors). Có rất nhiều nguyên nhân gây ra lỗi;
các ngun nhân này có thể được lường trước
hoặc khơng được lường trước. Kỹ thuật xử lý
lỗi bao gồm các kỹ năng phát hiện và xử lý
các tình huống khi chương trình gây lỗi.
On Error Resume Next
Khi đó từ chỗ đó trở đi, nếu chương trình gặp lỗi, nó sẽ bỏ qua
(ignore) hồn tồn
On Error GoTo
<nhan>
<nhóm lệnh>
<nhan>:
If Err.Number=
lỗi> then
Msgbox(“câu t/báo
lỗi”)
EndIf
On Error GoTo <nhan>
<nhóm lệnh>
<Nhan thoat>:
Exit Sub
<nhan>:
MsgBox “cau thong
bao loi",
vbInformation,
"thong bao"
Resume
thoat>
End Sub
Vidụ:
On Error GoTo loi
X=a/b
Loi:
If Err.Number=11 then
Msgbox “không chia cho 0”
End if
Private Sub truoc_Click()
On Error GoTo Err_truoc_Click
DoCmd.GoToRecord , , acPrevious
Exit_truoc_Click:
Exit Sub
Err_truoc_Click:
MsgBox "da het mau tin", bInformation, "thong
bao"
Resume Exit_truoc_Click
End Sub
Private Sub luumoi_Click()
On Error GoTo Err_luumoi_Click
DoCmd.RunCommand
(acCmdSaveRecord)
Exit_luumoi_Click:
Exit Sub
Err_luumoi_Click:
MsgBox "trung ma", vbInformation,
"thong bao"
MaCB.SetFocus
Resume Exit_luumoi_Click
Ví dụ: Tạo Form nhập dữ liệu cho Bảng
Form:
DMPHONG như sau:
Record Seletor
No
Navigation Button
No
Diving Line
No
ScrollBar
Neither
CHƯƠNG 7
MACRO
Định nghĩa: macro là tập hợp một hay nhiều hành động, mỗi
hành động dùng để thực hiện một công việc nào đó. Những hành động
này đã được cài đặt sẵn trong ACCESS. Bạn có thể dùng Macro để
thực hiện một số công việc sau:
Thêm trên Form một nút lệnh để mở một form khác , mở một
report, các công việc với mẫu tin (thêm, xoá, lưu, di chuyển con trỏ
mẫu tin, …) và các cơng việc khác.
Tìm kiếm và lọc những thơng tin một cách tự động và nhanh
chóng.
Cài đặt các thuộc tính cho Form, report, đối tượng điều khiển, đặt
một giá trị của đối tượng vào bảng dữ liệu.
Tự động hoá nhập/ xuất dữ liệu giữa các dạng thức khác nhau.
Chẳng hạn, xuất dữ liệu ra bảng tính Excel.
Bạn có thể tạo macro để thiết kế menu gắn trên form.
2. Các bước tạo MACRO
Bước 1: Chọn thẻ Macro, chọn nút
New: xuất hiện cửa sổ thiết kế Macro
Bước
2: Chọn
chọn hành động
lần cho
lượtmacro
các
hành
động,
chú thích cho
xác
định
thuộc
từng
hành
động
tính.tương ứng
Bước 3: lưu và
quy định thuộc
thi hành
tinh
cho hành
macro:
độngkích
vào nút Run
Ví dụ: tạo Macro đóng form themmoi và mở form
nhap_hscb. Gán macro đó vào nút lệnh của form themmoi
Bước 1: Tạo macro
Action
Close
Argument
Object Type: Form
Object Name: themmoi
Open Form Form name: nhap_hscanbo
Lưu macro vừ tạo với tên đóng mở
Bước 2: Gắn Macro vừa tạo lên
form:
Thuộc tính:
Onclick: mo_dong
Ví dụ 2: Tạo một macro chạy report inbảnglương và
gắn vào nút lệnh tương ứng trên form: như sau:
Bước 1: Tạo macro tên là macro_in
Action
Argument
OpenReport Report name: Indscanbo
View: Print Prevew
Condition:
phong=Form!Locphong!
Cbophongban
Bước 2: gắn macro trên form locphong
Nút lệnh: in bảng lương:
Xác định thuộc tính On click: macro_in
4. Macro có điều kiện:
Khái niệm: là các Macro có chứa các điều
kiện để kiểm tra trước khi cho thực hiện từng
hành động. Nếu điều kiện đúng sẽ thực hiện,
ngược lại không thực hiện
Chèn thêm cột Condition: trên cửa sổ thiết
kế Macro chọn menu View, chọn Condition hoặc
chọn biểu tượng Condition trên thanh công cụ
Macro. Đặt điều kiện thi hành cho từng hành
động.
Ví dụ 2: Tạo macro lọc dữ liệu như sau:
Bước 1: tạo Macro có tên Macro_gt
Condition Action
Argument
Chongt=1
Apply Filter
Filter name: Query_GT
Condition: gioitinh=false
Chongt=2
Apply Filter
Filter name: Query_GT
Condition: gioitinh=true
Chongt=3
ShowAllRecord
Bước 2: tạo form, có các thuộc
tinh sau:
Form:
Record Seletor
No
Navigation Button No
Diving Line
No
DefaultView
Continous
Option: chon_gt
Name
chongt
On Click
Macrogt
Text
Control Source
=count(Macb)
Ví dụ 2: Tạo Form lựa chọn in như sau: