Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
TRƯỜNG THPT LỘC HƯNG
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021
MÔN LỊCH SỬ
(Thời gian làm bài: 50 phút)
Đề 1
Câu 1: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là
A. lật đổ chính quyền của Nga Hồng.
B. lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản Nga.
C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới.
D. giải quyết vấn đề mâu thuẫn dân tộc ở đế quốc Nga.
Câu 2: Chính sách nào của triều Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX làm cho nước ta bị cô lập với thế giới bên
ngoài?
A. Cấm đạo Thiên chúa.
B. Bế quan, tỏa cảng.
C. Độc quyền thương mại.
D. Độc tôn Nho giáo.
Câu 3: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã tận dụng thời cơ phát xít Nhật đầu
hàng Đồng minh để giành độc lập?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C. Việt Nam, Campuchia, Philippin.
D. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.
Câu 4: Điểm khác biệt nổi bật của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với các nước khác là gì?
A. Thu được nhiều quyền lợi nhờ thắng trận.
B. Không bị tổn thất bởi chiến tranh.
C. Không phải qua giai đoạn khôi phục kinh tế.
D. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.
Câu 5: Từ vấn đề thực tiễn nào trong cuộc sống đòi hỏi con người phải tiến hành cuộc cách mạng khoa
học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng tăng.
B. Sự bùng nổ dân số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
C. Xuất phát từ vấn đề an ninh lương thực toàn cầu.
D. Nhu cầu phát triển các loại vũ khí hiện đại để tiêu diệt lẫn nhau.
Câu 6: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích là
A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.
B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền, cổ động bãi công.
C. vận động hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. trang bị lí luận cách mạng và đào tạo cán bộ nịng cốt cho cách mạng Việt Nam.
Câu 7: Một trong những cơ sở quốc tế quan trọng để Đảng ta chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong
giai đoạn 1936-1939?
A. Các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.
B. Đảng Cộng sản Đơng Dương thơng qua Luận cương chính trị.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn là Đảng mạnh nhất, có chủ trương rõ ràng.
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản và tình hình Đơng Dương.
Câu 8: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành.
B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Nhân dân ta tin tưởng, ủng hộ và bảo vệ chính quyền cách mạng.
D. Phong trào đấu tranh vì hịa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước.
Câu 9: Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành
A. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (tháng 7-1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng miền Nam là gì?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.
B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh hịa bình, thực hiện hịa hợp dân tộc.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 11: Vào đầu thế kỉ XX, đế quốc Nga là “khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa” vì
A. kinh tế tư bản ở Nga lạc hậu hơn so với các nước khác.
B. những tàn dư của chế độ phong kiến ở Nga vẫn tồn tại nặng nề.
C. ở Nga tập trung cao độ những mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
D. phong trào cách mạng ở Nga phát triển mạnh nhất ở châu Âu.
Câu 12: Điểm giống nhau cơ bản trong hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là gì?
A. Quan điểm duy tân cải cách.
B. Khuynh hướng cứu nước.
C. Xu hướng cứu nước.
D. Quan điểm về dân tộc và dân chủ.
Câu 13: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập tổ chức ASEAN?
A. Yêu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành độc lập.
B. Sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
C. Sự ra đời và hoạt động của các tổ chức liên kết khu vực và quốc tế.
D. Cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ bị thất bại hoàn toàn.
Câu 14: Biện pháp quan trọng nhất của Mĩ để thực hiện chiến lược toàn cầu là
A. viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.
B. bao vây cấm vận kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đàn áp phong trào cách mạng ở châu Á.
D. phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.
Câu 15: Hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – cơng nghệ là gì?
A. Khơng ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế tồn cầu hóa.
C. Làm thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.
D. Làm thay đổi nội dung phương pháp giáo dục và đào tạo nghề.
Câu 16: Sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 đã chứng tỏ
A. sự thắng thế của khuynh hướng vô sản đối với khuynh hướng tư sản.
B. sự đoàn kết của các tổ chức cộng sản trong phong trào cách mạng dân tộc.
C. vai trò quan trọng của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.
D. phong trào dân tộc chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển mạnh so với trước.
Câu 17: Mục đích quan trọng nhất mà Chính phủ ta đạt được khi kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-31946 là gì?
A. để tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. làm thất bại âm mưu mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
C. đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
D. Pháp cơng nhận ta có chính phủ riêng, nghị viện riêng.
Câu 18: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam là
A. đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng.
B. quân ta có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
D. cách mạng chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
Câu 19: Quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975 của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến cơng và
nổi dậy Xn 1975 có cơ sở từ
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 – 1973.
D. Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 20: Yêu cầu hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975 xuất phát từ
tình hình là
A. miền Nam vẫn tồn tại hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm sốt.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
B. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai miền Nam – Bắc.
C. ở hai miền Nam – Bắc vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
D. sự bất ổn về kinh tế, chính trị ở miền Nam sau khi chính quyền Sài Gịn sụp đổ.
Câu 21: Một trong những hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 mà triều Nguyễn kí với Pháp là gì?
A. Thực dân Pháp lấy cớ để xâm lược Việt Nam.
B. Triều đình Mãn Thanh giúp nhà Nguyễn chống Pháp.
C. Quân Pháp thừa thắng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì.
D. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp xâm lược toàn bộ nước ta.
Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?
A. Là phong trào theo khuynh hướng phong kiến.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
C. Gây cho Pháp nhiều khó khăn, tổn thất.
D. Thể hiện rõ tinh thần duy tân cải cách.
Câu 23: Sự vươn lên của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại cho Việt Nam bài học kinh
nghiệm cơ bản nào?
A. Đầu tư cho giáo dục, cho con người là quốc sách hàng đầu.
B. Tận dụng thời cơ len lách, chiếm lĩnh thị trường thế giới.
C. Tận dụng viện trợ kinh tế, tài chính của nước ngồi để phát triển.
D. Tham gia vào các tổ chức chính trị, kinh tế của khu vực và thế giới.
Câu 24: Một trong những nguy cơ mà Việt Nam phải đối mặt do xu thế tồn cầu hóa tác động là gì?
A. Lực lượng sản xuất tăng nhanh.
B. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
D. Dân số tăng chậm và ngày càng già đi.
Câu 25: Điểm giống nhau cơ bản nhất do Cương lĩnh chính trị tháng 2-1930 và Luận cương chính trị tháng
10-1930 là nội dung nào?
A. Nhiệm vụ cách mạng.
B. Lực lượng cách mạng.
C. Đường lối chiến lược.
D. Xây dựng chính quyền.
Câu 26: Điểm mới về hình thức đấu tranh trong phong trào cách mạng 1936-1939 do Đảng Cộng sản Đông
Dương tổ chức và lãnh đạo là
A. vận động quần chúng.
B. đấu tranh bí mật.
C. xây dựng mặt trận.
D. đấu tranh nghị trường.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu 27: Một trong những kinh nghiệm để lại cho Đảng ta từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản
trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
B. Cùng lúc đấu tranh với tất cả các thế lực phản động.
C. Nhanh chóng chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng dân chủ trên thế giới.
Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt
Nam từ 1954-1975 là
A. các biện pháp, thủ đoạn thực hiện.
B. mục tiêu của các chiến lược chiến tranh.
C. lực lượng nòng cốt tiến hành các chiến lược chiến tranh.
D. mức độ viện trợ kinh tế, quân sự của Mĩ cho chính quyền Sài Gịn.
Câu 29: Cơng lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1925-1930
là gì?
A. Đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
B. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 30: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là
cơ sở quan trọng để hồn thành thống nhất về
A. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. quân đội và các lực lượng vũ trang.
C. lãnh thổ, chấm dứt sự chia cắt
D. vạch ra đường lối đối ngoại chung.
Câu 31: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân
Pháp vào cuối thế kỉ XIX. Đây là nhận định
A. đúng, vì một số nước Châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập.
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế khơng có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
Câu 32: Tại sao vào đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước Việt Nam cho rằng việc cứu nước phải gắn liền
với duy tân đất nước?
A. Nhật Bản là nước “đồng chủng, đồng văn” với Việt Nam.
B. Nhật Bản đã đánh thắng Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1905).
C. Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. Sau Duy tân Minh Trị, Nhật Bản trở thành cường quốc và bảo vệ được nền độc lập.
Câu 33: Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của Liên Hợp quốc được Đảng ta vận dụng để giải quyết tranh
chấp ở Biển Đông hiện nay?
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. Chung sống hịa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 34: Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clin-tơn và Chiến lược toàn
cầu của Mĩ triển khai sau Chiến tranh thế giới thứ hai giống nhau như thế nào?
A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc của nước khác.
D. Tăng cường và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
Câu 35: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra dưới hình thức và phương pháp đấu
tranh nào?
A. Là một cuộc cách mạng diễn ra hòa bình, ít đổ máu.
B. Khởi nghĩa diễn ra ở đơ thị rồi lan ra các vùng nông thôn rộng lớn.
C. Diễn ra trong bối cảnh khách quan thuận lợi, giành thắng lợi nhanh chóng.
D. Là một cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp giữa đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 36: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ
sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 37: Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công mở đầu cho cuộc Tổng tiến
cơng và nổi dậy Xn 1975 vì
A. Tây Nguyên xa hậu phương lớn miền Bắc.
B. đường Trường Sơn đã vươn tới mặt trận Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên là địa bàn hiểm trở giáp với chiến trường Lào và Campuchia.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng địch bố phịng có nhiều sơ hở.
Câu 38: Lực lượng cách mạng được xác định như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Cơng nông là động lực của cách mạng.
B. Các giai cấp, tầng lớp ngồi cơng nơng đều có thể là lực lượng cách mạng.
C. Tư sản và địa chủ phong kiến là đối tượng của cách mạng.
D. Xây dựng được lực lượng chính trị của quần chúng.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được Đảng ta vận dụng trong
công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
C. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến cơng và nổi
dậy Xn năm 1975 vì
A. đã giải phóng hồn tồn thành phố Sài Gịn.
B. mở đầu q trình khủng hoảng của chính quyền Sài Gịn.
C. tạo thời cơ chiến lược để giải phóng hồn tồn miền Nam.
D. chuyển từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
A
B
D
C
B
6
7
8
9
10
A
D
C
B
A
11
12
13
14
15
C
B
D
D
B
16
17
18
19
20
A
C
D
D
C
21
22
23
24
25
D
D
A
B
C
26
27
28
29
30
D
A
C
D
A
31
32
33
34
35
A
D
A
B
D
36
37
38
39
40
D
D
B
A
C
Đề 2
Câu 1: Năm 1912, Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc để hoạt động, vì
A. có nhiều người Việt Nam yêu nước đang hoạt động.
B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng cải cách của Trung Quốc.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
C. lực lượng cách mạng ở Trung Quốc lớn mạnh.
D. gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.
Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã
A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.
B. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.
Câu 3: Ai là chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Tơn Thất Thuyết.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hồng Diệu.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm
1930?
A. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của Đảng.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh.
C. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.
D. Do tư tưởng chủ quan, nơn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo.
Câu 5: Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành
A. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.
B. diễn đàn hợp tác của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
C. tổ chức liên minh kinh tế - quân sự lớn nhất hành tinh.
D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh.
Câu 6: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc.
B. Tổ chức Y tế thế giới.
C. Tổ chức Lao động Quốc tế.
D. Tổ chức Kinh tế thế giới.
Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.
B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.
D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu
tranh của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã
A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
B. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. giáng một địn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gịn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung
A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.
B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. bắt tay vào phát triển kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.
D. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng
Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.
D. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.
Câu 11: Đầu thế kỉ XX, một số sĩ phu yêu nước ở Việt Nam muốn đi theo con đường duy tân ở Nhật Bản,
vì
A. Nhật Bản là nước “đồng chủng, đồng văn”, là đế quốc hùng mạnh sau cuộc Duy tân Minh Trị.
B. Nhật Bản thực hiện thuyết “Đại Đông Á”, sẵn sàng giúp đỡ các dân tộc Đông Nam Á đấu tranh.
C. Nhật Bản đã đánh bại đế quốc Nga hoàng, đang mở rộng ảnh hưởng xuống khu vực Đông Nam Á.
D. Nhật Bản là đồng minh của Mĩ ở châu Á, chủ trương giúp đỡ Việt Nam đấu tranh giành độc lập.
Câu 12: Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam, vì đã
A. đập tan hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của quân Pháp.
B. thực dân Pháp chuyển sang đánh lâu dài, lệ thuộc vào quân Mĩ.
C. mở ra con đường liên tục của Việt Nam với Lào và Campuchia.
D. giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 13: Với bản Tạm ước (14-9-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng
cho thực dân Pháp một số quyền lợi về
A. chính trị và văn hóa.
B. kinh tế và quân sự.
C. kinh tế và văn hóa.
D. chính trị và qn sự.
Câu 14: Phong trào “Đồng khởi” đã chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ
A. thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
B. chống thực dân Pháp sang chống đế quốc Mĩ.
C. đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
D. tiến cơng chiến lược sang tổng tiến công.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 9
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu 15: Hành động nào chứng tỏ triều đình Nguyễn đã bước đầu nhượng bộ và đầu hàng thực dân Pháp
nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Nhờ Pháp đưa quân ra Bắc Kì giải quyết “vụ Đuy-puy” (1873).
B. Ra lệnh bãi binh, cử người đàm phán để chuộc đất.
C. Xây dựng đại đồn Chí Hịa để phịng thủ.
D. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
Câu 16: Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc trong những năm 1945-1991 là
A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc.
B. Liên Xô, Mĩ, Nhật Bản, Pháp, Trung Quốc.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản.
Câu 17: Với đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam đã
A. thống nhất được mặt nhà nước.
B. thống nhất hồn tồn, mọi mặt.
C. có một chính phủ thống nhất.
D. được thống nhất về mặt lãnh thổ.
Câu 18: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là do
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, thị trường.
B. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
C. chính sách khơng can thiệp những sự kiện bên ngoài nước Mĩ của Mĩ.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa với chủ nghĩa xã hội.
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe trong quan hệ quốc tế sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Sự ra đời của Tổ chức SEV.
C. Sự ra đời của khối NATO.
D. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã đánh dấu
A. bước phát triển mới trong lãnh đạo và trưởng thành của Đảng.
B. bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. bước đầu xây dựng đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng.
D. thế áp đảo của lực lượng kháng chiến Việt Nam so với Pháp.
Câu 21: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của
A. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.
C. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật Bản.
Câu 22: Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công Đà Nẵng (Việt Nam) đã viện cớ triều
đình nhà Nguyễn
A. thực hiện chính sách “cấm đạo, đuổi giáo sĩ”.
B. khơng tiếp nhận quốc thư là sỉ nhục nước Pháp.
C. không thực hiện hiệp ước đã kí với Chính phủ Pháp.
D. cho quân tấn công quân Tây Ban Nha ở Biển Đông.
Câu 23: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian:
1) Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
2) Ủy ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập.
3) Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập.
4) Thành lập Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 2, 4.
C. 2, 1, 3, 4.
D. 1, 4, 3, 2.
Câu 24: Trong những năm 1929-1939, Chính phủ Mĩ Ru-đơ-ven đề ra “Chính sách láng giềng thân thiện”
nhằm mục đích gì?
A. Đồn kết lực lượng chống phát xít.
B. Cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
C. Khống chế các nước Mĩ Latinh.
D. Bao vây, cô lập Liên Xơ.
Câu 25: Trên hành trình tìm đường cứu nước những năm 1911-1917, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học
A. cần đoàn kết mật thiết với nhân dân Liên Xô.
B. phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
C. muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào sức mình.
D. chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù của nhân dân thế giới.
Câu 26: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam những năm 1954-1975 là
A. cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. phối hợp chặt chẽ với cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Campuchia.
C. cả nước vừa kháng chiến, vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phương.
D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền.
Câu 27: Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến đầu năm 1947) tác động như
thế nào tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Tạo điều kiện đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực của địch.
C. Đập tan âm mưu đánh úp đầu não kháng chiến của thực dân Pháp.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 11
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. Quân ta buộc Pháp phải rút khỏi Hà Nội.
Câu 28: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) chứng tỏ
A. sự thắng lợi của Pháp về ngoại giao.
B. chủ trương kịp thời, cần thiết của Đảng và Chính phủ.
C. một bước lùi của Việt Nam trên mặt trận chính trị, quân sự.
D. dã tâm xâm lược của thực dân Pháp ngày càng trắng trợn.
Câu 29: Để tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam, Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta đã quyết định chọn
địa bàn nào để mở cuộc tiến công chiến lược đầu tiên vào năm 1975?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 30: Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 31: Điểm khác biệt cơ bản trong nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) và Hiệp định Giơne-vơ về Đông Dương (1954) là vấn đề
A. các bên khơng dính líu qn sự vào Việt Nam.
B. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của riêng Việt Nam.
C. trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
D. cấm quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
Câu 32: Đặc điểm nổi bật nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là gì?
A. Là quá trình chuẩn bị mọi mặt cho sự thành lập chính đảng vơ sản duy nhất ở Việt Nam.
B. Là cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.
C. Là cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
D. Là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng tư sản và vô sản.
Câu 33: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 góp phần đảm bảo
sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn sau là
A. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới kịp thời.
B. Đảng phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận.
C. Đảng phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo.
D. Đảng phải linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh.
Câu 34: Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối thoại, thỏa
hiệp, tranh xung đột trực tiếp?
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 12
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
A. Vì các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế, ngoại giao.
B. Vì các nước đều cần mơi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên.
C. Vì mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm các nước mất địa vị vốn có.
D. Vì các nước đều đang trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau.
Câu 35: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào?
A. Chứng tỏ khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành để lãnh đạo cách mạng.
C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng ở Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 36: Nhận định: Kế hoạch Giôn-xơn – Mác Namara là một bước thụt lùi của Mĩ trong chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” khi triển khai ở Việt Nam (1961-1965) là nhận định
A. sai, vì quy mơ bình định mở rộng và thời gian thực hiện kéo dài hơn.
B. đúng, vì quy mơ bình định thu hẹp và thời gian thực hiện kéo dài hơn.
C. đúng, vì quy mơ bình định thu hẹp và thời gian thực hiện kéo ngắn hơn.
D. sai, vì quy mơ bình định mở rộng và thời gian thực hiện kéo ngắn hơn.
Câu 37: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tuyển cử (6-1-1946) đã chứng tỏ
A. chế độ mới được xây dựng đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở thành Đảng cầm quyền.
C. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã vượt qua mọi thử thách.
D. tinh thần yêu nước, đoàn kết toàn dân xây dựng chế độ mới.
Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam là gì?
A. Đều sử dụng qn đội Sài Gịn là chủ yếu.
B. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
C. Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
D. Đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.
Câu 39: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của dân tộc Việt Nam trong giai đoạn cách mạng
1939-1945 là
A. đế quốc, phát xít và tay sai.
B. phát xít Nhật và tay sai.
C. thực dân và phong kiến.
D. phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
Câu 40: Tại sao sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không phát lệnh
tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Vì điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
B. Vì phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính.
C. Vì Liên Xơ chưa tun chiến với Nhật Bản.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 13
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. Vì chiến tranh chưa kết thúc ở châu Âu.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
B
B
B
A
A
6
7
8
9
10
A
B
B
C
A
11
12
13
14
15
A
D
C
A
D
16
17
18
19
20
C
D
A
D
A
21
22
23
24
25
A
A
A
B
D
26
27
28
29
30
D
A
B
D
B
31
32
33
34
35
B
D
C
B
D
36
37
38
39
40
B
D
B
A
A
Đề 3
Câu 1. Thách thức lớn nhất đối với hịa bình, an ninh thế giới nửa đầu thế kỉ XXI là
A. chủ nghĩa khủng bố
C. chủ nghĩa A-pac-thai.
B. xung đột sắc tộc.
D. chủ nghĩa li khai.
Câu 2. Tính chất của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cách mạng
A. dân tộc dân chủ
C. dân chủ tư sản.
B. xã hội chủ nghĩa.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 14
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 3. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến thắng 8 năm 1945.
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam
A. tư sản dân tộc
B. Công nhân
C. Nông dân
D. Tiểu tư sản.
Câu 5. Yêu cầu số một của giai cấp nộng dân Việt Nam thời thuộc địa là
A. ruộng đất
B. hòa bình, tự do
C. giảm tơ, thuế
D. độc lập dân tộc
Câu 6. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động với đế quốc, phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 7. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
B. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử
dân tộc Việt Nam.
D. là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 8. Chọn một câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
“Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích
nơ lệ của….hơn 80 năm và ách thống trị của …..gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót
chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước…..”
A. Thực dân Pháp – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
B. Phát xít Nhật – thực dân Pháp – Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
C. Đế quốc Mĩ – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Thực dân Pháp – đế quốc Mĩ - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 15
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu 9. Những lực lượng xã hội mới được hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp ở Việt Nam là
A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản.
D. cơng nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản thành thị.
Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam là
A. đã mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc.
B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước.
C. đã mở ra kĩ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc.
D. đã thống nhất được các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất.
Câu 11. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh
thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Tăng cường xuất khẩu cơng nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao đông.
Câu 12. Để đẩy mạnh công tác chuẩn bị khởi nghĩa, ngày 7-5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị
A. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
B. Thành lập tổ chức Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam.
C. “Sửa soạn khởi nghĩa”.
D. “Sắm vũ khí đuổi thù chung.
Câu 13. Yếu tổ làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự hai cực Ianta được hình thành.
B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 14. Trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai có đặc trưng nổi bật là
A. dựa trên sự hợp tác của Liên Xô và Mĩ.
B. sự nhất trí của các nước tham dự hội nghị Ianta.
C. thế giới phân chia thành 2 phe đồi lập do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
D. do phe đồng minh đã giành thắng lợi.
Câu 15. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Tham gia khối quân sự NATO.
C. Thành gia khối quân sự ANZUS.
B. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).
D. Tham gia tổ chức Hiệp ước Vacsava.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 16
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu 16. Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ
như thế nào?
A. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về kinh tế.
B. Chuyển biến về kinh tế dẫn đến những tác động xấu về mặt xã hội.
C. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
D. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực.
Câu 17. Đảng lập hiến ra đời năm 1923 là tổ chức chính trị do
A. Một số thành viên tiêu biểu của Tân Việt thành lập.
B. Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập.
C. Một số tiểu tư sán trí thức thành lập.
D. Một số công nhân giác ngộ lý luận cách mạng thành lập.
Câu 18. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?
A. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 19. Mục tiêu của khởi nghĩa Yên Thế là
A. chống đế quốc Pháp và tay sai giành độc lập cho dân tộc.
B. chống thực dân Pháp, chống phong kiến đầu hàng, khôi phục nhà nước phong kiến độc lập.
C. chống đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế chính trị mới ở Việt Nam.
D. chống chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, giữ đất, giữ làng.
Câu 20. Bài học kinh nghiệm trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể
áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là
A. tập hơp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Đảng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn.
C. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 21. Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1/1930)?
A. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Luận cương chính trị năm 1930.
D. Báo cáo chính trị.
Câu 22. Con đường cứu nươc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường
A. từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.
C. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.
B. dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 17
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. cách mạng vô sản.
Câu 23. Chọn từ, cụm từ đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:”Một dân tộc….là một tộc….” (Hồ
Chí Minh)
A. khơng học tập…khơng thể làm chủ đất nước mình.
B. dốt….yếu.
C. ít học …..dốt.
D. khơng học tập….dốt.
Câu 24. Vai trò nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen –xơn Man-đê-la?
A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gơ-la.
C. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
Câu 25. Ý nào không phản ánh ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga?
A. Nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trong đế quốc Nga được giải phóng.
B. Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước đế quốc.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
D. Làm thay đổi căn bản cục diện thế giới.
Câu 26. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm về quan hệ quốc tế sau cuộc khủng hoảng kinh té năm 1929
– 1933
Sự hình thành…và…..đã báo hiệu nguy cơ của một….
A. Chủ nghĩa phát xít, những cuộc xung đột trên thế giới, cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Chủ nghĩa phát xít, cuộc chạy đua vũ trang ráo riết, cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Hai khối đế quốc đối lập, những hành động của các nước phát xít, cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Hai khối đế quốc đối lập, cuộc chạy đua vũ trang ráo riết, cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 27. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Do sự hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau ở châu Âu vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
B. Do mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Do thái độ và hành động hiếu chiến của đế quốc Đức.
D. Do mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc.
Câu 28. Chính sách tiến bộ nhất về chính trị mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là
A. thả những tù chính trị bị bắt trong phong trào 1930 – 1931.
B. quần chúng nhân dân được tự do tôn giáo, tự do ngôn luận.
C. quần chúng nhân dân được tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp.
D. quần chúng nhân dân được tự do ngôn luận, tự do học tập.
Câu 29. Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cơng cuộc bảo vệ hịa bình thế giới từ cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Khơng sử dụng các loại vũ khí hủy diệt trong xung đột quân sự.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 18
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
B. Toàn thể nhân loại chung tay đoàn kết ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh.
C. Các nước lớn phải có sự liên kết, phối hợp hành động.
D. Toàn thể nhân loại chung tay đoàn kết trong các cuộc chiến tranh chống xâm lược.
Câu 30. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 chủ trương thành
lập
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 31. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về phong trào Cần Vương 1885 – 1888?
A. Phong trào diễn ra trên phạm vi rộng lớn với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ.
B. Bộ chỉ huy phong trào đóng tại vùng rừng núi phía Tây của hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh.
C. Phong trào đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi và Tơn Thất Thuyết.
D. Hình thành những trung tâm lớn hoạt động chủ yếu ở vùng trung du, miền núi.
Câu 32. Điểm mới căn bản giữa hội nghị 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 của BCH Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
Câu 33. Dưới đây có những phát biểu nào đúng về cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX?
1. Gắn cứu nước với duy tân đất nước và thay đổi chế độ xã hội.
2. Lãnh đạo là các văn thân, sĩ phu yêu nước.
3. Là một phong trào duy tân đất nước rầm rộ, sôi nổi từ bắc chí nam.
4. Xuất hiện hiện tượng một khuynh hướng cứu nước phân hóa thành những xu hướng khác nhau.
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D.2,3,4.
Câu 34. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp cơng nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.
B. Pháp cơng nhân ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 35. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi Nhật Bản.
2. Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang Phục hội.
3. Phan Châu Trinh mở cuộc vận động duy tân ở Trung Kì.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 19
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
4. Phan Châu Trinh bị chính quyền thực dân đưa sang Pháp.
A. 3,1,4,2.
B.3,1,2,4.
C.2,1,3,4.
D.3,2,1,4.
Câu 36. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Vécxai (18-6-1919).
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (6-1925).
Câu 37. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới với thắng lợi của
A. các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
C. cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
D. cách mạng Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959)
Câu 38. Cơ sở cho sự ra đời của đội ngũ công nhân Việt Nam là
A. nền cơng nghiệp thuộc địa mới hình thành dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa.
B. chính sách cướp đất, lập đồn điền của thực dân Pháp.
C. tình trạng khốn khổ, bần cùng của nông dân Việt Nam.
D. sự xuất hiện của tầng lớp tư sản Việt Nam.
Câu 39. Sự khác biệt lớn nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc Chiến tranh thế giới đã qua là
A. diễn ra trên phạm vi tồn cầu.
B. khơng có xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
C. thế giới ln trong tình trạng căng thẳng.
D. diễn ra dai dẳng, không phân thắng bại.
Câu 40. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
2. Mặt trận Việt Minh ra đời.
3. Khu giải phóng Việt Bắc chính thức thành lập.
A. 3,2,1.
B. 3,1,2.
C. 2,1,3
D.1,2,3.
ĐÁP ÁN
1.A
2.D
3.B
4.C
5.D
6.D
7.D
8.A
9.A
10.B
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 20