Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giải bài toán oxit kim loại phản ứng với HCl, H2SO4 (loãng) môn Hóa học 12 năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.58 KB, 8 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

GIẢI BÀI TOÁN OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4
(LỖNG) MƠN HĨA HỌC 12 NĂM 2021
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Con đường tư duy :
Thực chất loại toàn này chỉ cần áp dụng BTNT và BTKL.Với các câu hỏi là:
H+ trong axit đã biến đi đâu?Muối gồm những thành phần nào?
Câu trả lời sẽ là : H  trong axit kết hợp với O trong oxit để biến thành nước.
Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng ( Cl  ;SO24 ;NO3 ) để tạo muối.
Chú ý: 1 số bài toán cần vận dụng thêm các ĐLBT
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2 O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ).
Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g
B. 4,81g
C.3,81g
D.5,81g
Hướng dẫn giải
BTNT
nH  0,5.2.0,1  0,1mol 
 nH2O  nOtrong oxit  0,05mol
BTKL

 m   m(KL;SO24 )  2,81  0,05.16  0,05.96  6,81gam

Bài 2. Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi
đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m.
A. 77,92 gam
B.86,8 gam
C. 76,34 gam


D. 99,72 gam
Hướng dẫn giải
BTNT
nH  0,35.4  1,4mol 
 nH2O  nOtrong oxit  0,7mol
BTKL

 m   m(KL; NO3 )  24,12  0,7.16  1,4.62  99,72gam

Bài 3. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam
chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m:
A. 31,04 gam
B. 40,10 gam
C. 43,84 gam
D. 46,16 gam
Hướng dẫn giải
 nCuCl 2  amol
 nCu  amol
BTNT


 nFe3O4  amol
 nFeCl 2  3amol

Vì Cu dư nên có ngay: (m  8,32) 

BTKL

 61,92  135a  127.3a  a  0,12 mol


BTKL

 m  8,32  64a  232a  m  43,84 gam

Bài 4. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất
tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung
dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M
là:
A. 1,75 mol.
B. 1,80 mol.
C. 1,50 mol.
D. 1,00 mol.
Hướng dẫn giải
Ta xử lý với phần:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

 nFe  amol
 nFe  amol
78,4 
 155,4 
HCl

 nO  bmol  nCl   2bmol
 nCl  2bmol
56a  16b  78,4
a  1mol
BTKL



56a  71b  155,4 b  1,4mol

Với phần 2:
 n  1(mol)
Fe


167,9  nCl   x mol

n
 y mol

 SO24

BTKL
 
 35,5x  96y  111,9 x  1,8mol

 BTDT
 x  2y  2b  2,8

y  0,5mol

 

Bài 5: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X.
Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 300.
B. 200.
C. 400.
D. 150.
Hướng dẫn giải
Bài toán này ta sẽ sử dụng bảo toàn nguyên tố hidro.Các bạn chú ý khi áp dụng BTNT ta hãy trả lời câu
hỏi. Nó đi đâu rồi?
Như bài này ta hỏi H trong HCl đi đâu? Tất nhiên nó biến thành H2 và H2O
BTKL

 mO  21,52  20,8  0,72gam  nO  nH2O  0,045mol

nH2  0,03mol   nH  0,15mol  V  0,3lit

Bài 6 : Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung
dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa X. Lượng kết tủa X là:
A. 32,4 gam.

B. 114,8 gam.

C. 125,6 gam.

D. 147,2 gam

Hướng dẫn giải

 nFe2  0,3mol  nAg  0,3mol
 nCu  0,4mol



 m  147,2gam
 nFe3O4  0,1mol  A  nCu2  0,1mol



 nHCl  0,8mol
 nCl   0,8mol  nAgCl  0,8 mol

Bài 7: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng dịch AgNO3 dư
được m gam kết tủa. Xác định m?
A. 17,34 gam.
B. 19,88 gam. C. 14,10 gam. D. 18,80 gam.
Hướng dẫn giải
 nFeO  0,01 mol
 nFe2  0,01mol
 nFeI 2  0,03mol
2,32 

 HI  Y  BTE
 nI 2  0,01mol
 nFe2O3  0,01mol  nFe3  0,02mol
 
 nAgI  0,06mol
 m  17,34gam 

 nAg  0,03mol

Bài 8: Hịa tan hồn tồn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không
đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một
chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :
A. Cu.
B. Mg.
C. Ca.
D. Zn.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hướng dẫn giải
39,2
BTNT
 0,4mol 
 nMSO4  0,4mol
98
0,4(M  96)
 0,3941 
24  100  0,05.44
nH2SO4 


 M  24 → Chọn B

Bài 9: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuẩy đều cho các phản ứng
xảy ra hồn tồn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X,
lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng khơng đổi cịn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 22,933 g.
B. 25,66 g.
C. 19,23 g.
D. 32 g.
Hướng dẫn giải
Chú ý: Fe3O4  FeO.Fe2O3 . Do đó: Số mol Cu bị tan bằng số mol Fe3 O4
0, 2

nFe3O4  3 mol
0, 2
16 : Fe2O3  nFe2O3  0,1  nFe  0, 2 mol  nFe3O 4 
mol → m 
3
n  ( 0, 2  3, 2 ) mol  m  22,933 gam
 Cu
3
64

→ Chọn A
Bài 10: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết
với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (lỗng). Giá trị của m là:
A. 23,2 gam
B. 34,8 gam
C. 11,6 gam

D. 46,4 gam
Hướng dẫn giải
nH2SO4  0,6mol  nFeSO4  0,6  nFe  mFe3O4 

0,6
.232  46,4g
3

→ Chọn D
Bài 11: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem
tồn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y.
Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 11,28.
B. 7,20.
C. 10,16.
D. 6,86.
Hướng dẫn giải
0

Chú ý:

t
Ba(HCO3 )2 
 BaCO3  CO2  H2O

0,02

0,02


BTNT.cacbon

 nCO2  nC  0,02  0,02  0,03  0,07mol

Vì CO  Otrong X  CO2  nOtrongX  nCO  0,07mol
2


 mKL (Fe,Cu)  4,56  0,07.16  3,44gam
BTKL

BTNT.oxi

 nOtrong X  nSO2  m   m(Fe;Cu;SO24 )
4

 3,44  0,07.96  10,16 gam

→ Chọn C

Bài 12: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản
ứng và cịn lại 0,256a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư
thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. 25,6%.

B. 32,0%.

C. 50,0%.

D. 48,8%.

Hướng dẫn giải
nHCl  1  nOtrong X  0,5mol  mOtrong X  8 (gam)

→ 42 gam rắn là (Fe + Cu)
du
→ a = 42 + 8 = 50 gam → mCu
= 0,256. 50 = 12,8 gam


2 x  2 y  1
 x  0,15 mol
 nCuCl2  x mol



64 x  56 y  12,8  42  y  0,35 mol

 nFeCl2  y mol




 Cu  0,15.64  12,8  22, 4 gam

→ Chọn D

Bài 13. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m
gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g
B. 21,6 g
C. 23,45 g
D. Kết quả khác
Hướng dẫn giải
nH  1  nH2O  nOtrong Oxit  0,5 mol
BTKL

 m   m  KL,O  13,6  0,5.16  21,6gam

Bài 14. Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ (giả sử khơng có phản ứng
giữa Fe và Fe3+), thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa
trong khơng khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là:
A. 12g
B. 11,2g
C. 12,2g
D. 16g
Hướng dẫn giải

 nFe  0,05mol
BTE

BTKL
nH2  0,05mol 
 nFe  0,05mol 


 nFe2O3  0,045mol
BTNT

 m  0,07.160  11,2gam

Bài 15. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà
tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cơ cạn dung
dich X thì khối lượng muối khan là bao nhiêu?.
A. 9,45 gam
B.7,49 gam
C. 8,54 gam
Hướng dẫn giải

D. 6,45 gam

BTKL

 mOtrong Oxit  4,14  2,86  1,28  nOtrong Oxit  0,08mol  nCl   0,16mol
BTKL

 m   m(KL,Cl  )  2,86  0,16.35,5  8,54gam

C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Cho 6,94 gam hỗn hợp gồm 1 oxit sắt và nhơm hồ tan hồn toàn trong 100 ml dung dịch H2SO4
1,8M tạo thành 0,03 mol H2 và dung dịch A. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 20% so với lượng phản ứng.

Công thức của oxit sắt là:
A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. không xác định.

Câu 2. Hỗn hợp X gồm F2O3 , CuO, Al 2O3 . Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dd HCl
0,5 M. Lấy 0,125 mol hỗn hợ X cho tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H 2O .
Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. 42,90%
B. 55%.
C. 54,98%.
D. 57,10%
Câu 3. Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit kim loại M (có hố trị II) trong dung dịch H2SO4 20% thu
được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Fe.

B. Mg.
C. Ca.
D. Cu.
Câu 4. Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng,
thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong khơng khí đến
khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
là:
A. 28,0.
B. 26,4
C. 27,2.
D. 24,0.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Giá trị của m là:
A. 23,2
B. 34,8.
C. 104.
D. 52.
Câu 6. Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm
HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô
cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,5 gam .
B. 35,6 gam.
C. 27,7 gam.
D. 32,6 gam.
Câu 7. Hòa tan MO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu được dung dịch MSO4 có nồng độ 33,33%.
Oxit kim loại đã dùng là:
A. ZnO.

B. CaO.
C. MgO.
D. CuO.
Câu 8. Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng nhau (đựng
trong hai cốc).Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M),khuấy đều; sau khi phản ứng kết thúc,
làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl
a(M),khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan.Giá trị của a
là:
A.1
B.1,2
C. 0,75
D. 0,5
Câu 9. Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được
2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 27,2.
B. 25,2.
C. 22,4.
D. 30,0.
Câu 10. Oxi hóa hồn tồn 14,3 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu được 22,3
gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng với dd HCl dư thì khối lượng hỗn hợp muối khan tạo
thành là:
A.57,8 gam
B. 32,05 gam
C. 49,8 gam
D. 50,8 gam
Câu 11. Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được
dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được 80,37 gam
muối khan. m có giá trị là:
A. 18,78 gam
B. 25,08 gam

C. 24,18 gam
D. 28,98 gam
Câu 12. Đốt cháy m gam hỗn hợp bột X gồm Al, Cu, Fe và Mg với O2 dư, thu được 10,04 gam hỗn hợp
chất rắn Y. Để hịa tan hồn tồn Y cần 520 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. 5,88.
B. 5,72.
C. 5,28.
D. 6,28.
Câu 13. Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hố trị khơng đổi), thu được chất rắn X.
Hịa tan tồn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Al.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem
toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y.
Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 11,28.

B. 7,20.
C. 10,16.
D. 6,86.
Câu 15. Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 2,464 lít H2
(đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là:
A. 32,78
B. 35,76
C. 34,27
D. 31,29
Câu 16. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm
lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư
thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?
A. 27,965
B. 18,325
C. 16,605
D. 28,326
Câu 17.Hỗn hợp A gồm 32,8 (g) Fe và Fe2O3 có tỷ lệ mol là 3:1 hịa tan A trong V (lít) dung dịch HCl
1M . sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 (g) chất rắn không tan. Giá trị của V là:
A. 0,6.
B. 1,2.
C. 0,9.
D. 1,1.
Câu 18. Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ cịn lại
2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 16,0 gam.
B. 15,0 gam.
C. 14,7 gam.
D. 9,1 gam.
Câu 19. Để hịa tan hồn tồn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO,Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số

mol Fe2O3 ),cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,16
B. 0,18
C. 0,23
D. 0,08
Câu 20. Nung 16 gam hỗn hợp G gồm: Al, Mg, Zn, Cu trong bình đựng oxi dư thu được m gam hỗn hợp
oxit X. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp oxit đó cần 160 ml dung dịch HCl 3,5M. Giá trị m là:
A. 27,6.
B. 24,96.
C. 18,24.
D. 20,48.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp X (Al, Mg, Cu) trong O2 dư thu được m gam hỗn hợp Y
gồm các ơxit kim loại. Hồ tan hồn tồn m gam hỗn hợp Y trên trong dd H2SO4 vừa đủ thu được 39,1
(g) muối sunfat. Giá trị của m là:
A. 13,5.
B. 16,7.
C. 15,1.
D. 12,7.
Câu 22. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ
nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với
dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung
dịch M là:
A. 1,75 mol.
B. 1,80 mol.
C. 1,50 mol.
D. 1,00 mol.
Câu 23. Hoà tan 7,68 g hỗn hợp Fe2O3 và Cu trong dung dịch HCl khi axit hết người ta thấy còn lại 3,2
gam Cu dư. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
A. 3,2 gam.
B. 4,84 gam.

C. 4,48 gam.
D. 2,3 gam.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 24. Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các
phản ứng xảty ra hồn được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của
m là:
A.7,80
B. 4
C.6,5
D. 2,4375
Câu 25. Hòa tan hyđroxit kim loại M hóa trị II khơng đổi vào dung dịch H2SO4 nồng độ 25% vừa đủ thu
được dung dịch muối có nồng độ 32,65%. Hyđroxit kim loại đã dùng là:
A. Cu(OH)2
B. Pb(OH)2
C. Mg(OH)2
D. Zn(OH)2
Câu 26. Hòa tan hết 24,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, thu được
55,5 gam muối. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.

C. Zn.
D. Ba.
Câu 27. Cho 30 gam hh Ag, Cu, Fe, Zn, Mg tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao thu được 38 gam chất rắn X.
Lượng chất rắn X phản ứng vừa đủ với V ml dd HCl 2M, thu được 2,24 lit khí (đktc) bay ra. Giá trị của
V là:
A. 350
B. 1100
C. 225
D. 600
Câu 28. Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp
chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 47,42.
B. 12,96.
C. 45,92.
D. 58,88.
Câu 29. Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung dịch HCl thì
thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,35 gam
B. 80,775 gam C. 87,45 gam
D. 64,575 gam
Câu 30. Cho hỗn hợp A gồm 14 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
88,4 gam muối sunfat và khí H2. Thể tích khí H2 (đktc) thốt ra là:
A. 3,36 lit
B. 4,48 lit
C. 5,6 lit
D. 2,24 lit

W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.
II.Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành

cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III.Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8



×