Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Một số dạng bài tập cơ bản thường gặp về kim loại kiềm, kiềm thổ và Nhôm môn Hóa học 12 năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.49 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN THƯỜNG GẶP VỀ KIM LOẠI KIỀM, </b>


<b>KIỀM THỔ VÀ NHÔM MƠN HĨA HỌC 12 NĂM 2021 </b>



<b>A. KIẾM THỨC CẦN NẮM </b>



<b>1. Dạng 1: Nước cứng và làm mềm nước cứng</b>


Nước chứa nhiều ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> được gọi là nước cứng </sub>
Phân loại:


- Nước có tính cứng tạm thời: Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
- Nước có tính cứng vĩnh cửu: muối SO42-, Cl-của Ca2+ và Mg2+
- Nước có tính cứng toàn phần : tạm thời + vĩnh cửu


Cách làm mềm nước cứng
- Phương pháp kết tủa:
- Phương pháp trao đổi ion


<b>2. Dạng 2: Hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm tác dụng với nước</b>


Cho kim loại kiềm, kiềm thổ vào nước thu được dung dịch chứa ion H+
Phương trình phản ứng


M + H2O → M+ + OH- + 1/2 H2
M + 2H2O → M2+ + 2OH- + H2
Nhận thấy: n2OH- = 2nH2


Nếu có kim loại Al thì OH-<sub> tác dụng với Al </sub>
Al + H2O + OH- → AlO2- + 3/2H2


<b>3. Dạng 3: Bài tốn về tính lưỡng tính của nhơm, hợp chất của nhơm</b>



- Al, Al2O3, Al(OH)3 ngồi tác dụng với axit cịn có khả năng phản ứng với dung dịch kiềm.


- Khi cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ mol mà phản ứng xảy ra theo thứ tự:
Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub> → Al(OH)</sub>


3 (1)


Nếu OH-<sub> dư tiếp tục xảy ra phản ứng: </sub>
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2)


- Dung dịch muối có khả năng tác dụng với axit tạo kết tủa:
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3


Các dạng bài thường gặp:
- Nếu tính được tỉ lệ = T


+ T ≤ 3 ⇒ Al3+<sub> dư </sub><sub>⇒</sub><sub> chỉ xảy ra phản ứng (1) và tạo kết tủa n</sub>


OH- = 3n↓


+ T ≥ 4⇒ OH- dư sau phản ứng (1) và đủ hoặc dư phản ứng (2) do đó kết tủa bị hịa tan hết, khơng tạo
kết tủa


+ 3 < T < 4 ⇒ Xảy ra cả phản ứng (1) và (2): Kết tủa tạo ra ở phản ứng (1) và bị tan 1 phần ở phản ứng
(2) nOH- = 4nAl3+ - n↓


- Nếu bài toán cho n↓ và nAl3+


+ n↓ = nAl3+⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1)


+ n↓ ≠ nAl3+


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TH2: OH-<sub> dư sau phản ứng (1) </sub><sub>⇒</sub><sub> xảy ra phản ứng (2) và kết tủa bị hòa ton 1 phần </sub>


- Khi cho từ từ OH-<sub> vào dung dịch Al</sub>3+<sub>, dựa vào số liệu và hiện tượng để xét các trường hợp trên để giải </sub>
toán


Chú ý:


+ Lượng OH-<sub> lớn nhất khi OH</sub>-<sub> dư và hòa tan kết tủa: n</sub>


OH- = 4nAl3+ - n↓
+Lượng kết tủa lớn nhất khi kết tủa sinh ra chưa bị hòa tan: n↓ = nAl3+
+ Khi cho từ từ H+<sub> ( hoặc sục khí CO</sub>


2) vào dung dịch chứa AlO2- ( hay Al(OH)4-) thì các phản ứng xảy
ra theo thứ tự


AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 (3)
Sau đó H+<sub> dư xảy ra phản ứng: </sub>
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (4)


Tùy vào tỉ lệ số mol của AlO2- và H+ mà có thể kết tủa lại hoặc tạo kết tủa và kết tủa tan
+ Nếu AlO2- dư ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (3)


nH+ = n↓


+ Nếu H+<sub> dư, tạo kết tủa rồi kết tủa lại tan một phần </sub><sub>⇒</sub><sub> Xảy ra cả phản ứng (3) và (4) </sub>
nH+ = 4nAlO2- - 3n↓



<b>4. Dạng 4: Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ</b>
OH-<sub> + CO</sub>


2 → CO32- + H2O (1)
OH-<sub> + CO</sub>


2 → HCO3- (2)
Lập tỉ số: K =


Nếu : K ≥ 2: Chỉ tạo muối cacbonat (CO32-), chỉ xảy ta phản ứng (1)
K ≤ 1: Chỉ tạo axit (HCO3-), chỉ xảy ra phản ứng (2)


1 < K < 2: tạo ra hỗn hợp muối ( HCO3- và CO32-) xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2)


Lưu ý: Với những bài toàn khơng tính được K, ta phải dựa vào dữ kiện đề bài để tìm ra khả năng tạo
muối như:


+ Hấp thu CO2 vào chỉ dung dịch bazơ dư ⇒ chỉ tạo muối CO3
2-+ Hấp thu CO2 dư vào chỉ dung dịch bazơ ⇒ chỉ tạo muối HCO3
-+ Nếu dung dịch sau phản ứng thêm OH-<sub> vào lại sinh ra CO</sub>


32- ( hoặc đun nóng ) ⇒ Trong dung dịch có
HCO3-:


HCO3- + OH- → CO32-


HCO3- → CO32- + CO2 + H2O


+ Nếu bài tốn khơng cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải



<b>5. Dạng 5: Bài toán về muối cacbonat</b>


Với muối cacbonat ta thường gặp hai dạng bài:
- Phản ứng nhiệt phân:


HCO3- → CO32- + CO2 + H2O
M(CO3)2 → MO + CO2


- Phản ứng trao đổi (với axit → khí; với muối → kết tủa)


<b>Chú ý :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đầu tiên: H+<sub> + CO</sub>


32- → HCO3
-Sau đó: H+<sub> + HCO</sub>


3- → CO2 + H2O


- Khi cho từ từ hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat vào dung dịch HCl, xảy ra đồng thời theo đúng
tỉ lệ của 2 muối để tạo khí CO2


<b>6. Dạng 6: Phản ứng nhiệt nhôm (Cho bột Al tác dụng với oxit kim loại)</b>


2yAl + 3MxOy → yAl2O3 + 3Xm


M là các kim loại có tính khử trung bình và yếu
Thường gặp: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
Các trường hợp có thể xảy ra:



- Hiệu suất phản ứng H= 100% ( phản ứng xảy ra hoàn toàn) . Nếu cho sản phẩm tác dụng với dung dịch
kiềm có H2 thốt ra, thì sản phẩm có Al dư, Fe và Al2O3


- Nếu H < 100% ( phản ứng khơng hồn tồn). Khi đó hỗn hợp sau phản ứng gồm: Al, FexOy, Al2O3, Fe.


<b>B. BÀI TẬP MINH HỌA </b>



<b>Bài 1 :</b> Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,…


B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc khơng chứa các ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+
C. Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+<sub>, Mg</sub>2+
D. Nước khoáng đều là nước cứng


→ Đáp án B


<b>Bài 2 :</b> Trong cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và 0,02
mol Cl-. Nước trong cốc là:


A. Nước mềm


B. Nước cứng tạm thời
C. Nước vĩnh cửu
D. Nước cứng toàn phần
→ Đáp án D


<b>Bài 3:</b> Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13.
Cơ cạn dung dịch X được m gam chất rắn . m là:



A. 4,02
B. 3,42
C. 3,07
D. 3,05


<b>Hướng dẫn giải :</b>


Ta có pH = 13⇒pOH = 14 – 13 =1


⇒ [OH-<sub>] = 0,1M </sub><sub>⇒</sub><sub> n</sub>


OH- = 0,1 . 0,5 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng:


Ta có: m(bazơ) = m(kim loại) + mOH- = 2,22 + 0,05 .17 = 3,07 g
→ Đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. 0,3 và 0,6
B. 0,3 và 0,7
C. 0,4 và 0,8
D. 0,3 và 0,5


<b>Hướng dẫn giải :</b>


n↓ = nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol
nAl3+ = 0,75.0,2 = 0,15 ≠ n↓


⇒ TH2: Al3+ dư ; nOH- = 3n↓ = 0,3⇒ nBa(OH)2 = 0,15⇒ V = 0,3


⇒ TH2: OH-<sub> dư hòa tan một phần kết tủa </sub>



nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 0,5 ⇒ nBa(OH)2 = 0,25 ⇒ V = 0,5
→ Đáp án D


<b>Bài 5:</b> Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là:
A. 0,2


B. 0,15
C. 0,1
D. 0,05


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nAl3+ = 0,2


nOH- : nAl3+ = 0,7 : 0,2 = 3,5


⇒ Tạo kết tủa Al(OH)3 và kết tủa tan một phần
nOH- = 4nAl3+ - n↓ ⇒ n↓ = 4.0,2 – 0,7 = 0,1 mol
→ Đáp án C


<b>Bài 6:</b> Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thì lượng kết tủa là
15,6g. Gía trị lớn nhất của V là:


A. 1,8
B. 2.4
C. 2
D. 1,2


<b>Hướng dẫn giải:</b>



nAl3+ = 0,3 ≠ n↓ = 15,6:78 = 0,2
OH-<sub> lớn nhất khi: n</sub>


OH- = 4nAl3+ - n↓ = 1 mol


⇒ V = 2 lít
→ Đáp án C


<b>Bài 7:</b> Cho 2,7g Al vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100ml dung
dịch HCl vào dung dịch A thu được 5,46g kết tủa. Nồng độ của HCl là:


A. 2,5 và 3,9
B. 2,7 và 3,6
C. 2,7 và 3,5
D. 2,7 và 3,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nAl = 0,1; nNaOH = 0,3


Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2


⇒ nNaOH dư = 0,2 mol; nAlO2- = 0,1 mol
nAl(OH)3 = 5,46 : 78 = 0,07 ≠ nAlO2


-⇒ TH1: H+ thiếu AlO2- vẫn còn dư


nH+ = nOH-dư + n↓ = 0,2 + 0,07 = 0,27 ⇒ CM HCl = 2,7M


⇒ TH2: tạo Al(OH)3 và bị hòa tan một phần bởi H+
nH+ = nOH-dư + 4nAlO2- - 3n↓ = 0,2 + 4.0,1 – 3.0,07 = 0,39


CM HCl = 3,9M


→ Đáp án D


<b>Bài 8:</b> Hấp thụ hoàn tồn 4,48l khí CO2 ở (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Gía trị của m là:


A. 19,70
B. 17,73
C. 9,85
D. 11,82


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nCO2 = 0,2 mol; nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,25 mol
1 < nOH- : nCO2 < 2 ⇒ Tạo hỗn hợp muối CO32- và HCO3
-CO2 + OH- → HCO3- (1)


x x x


CO2 + 2OH- → CO32- (2)
y 2y y


nCO2 = x + y = 0,2
nOH- = x + 2y = 0,25


⇒ x = 0,15; y = 0,05
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,1 0,05



⇒ nBa2+ = nCO32- = 0,05 ⇒ m = 0,05 .197 = 9,85g
→ Đáp án C


<b>Bài 9:</b> Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình
bên (số liệu được tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C. 0,13
D.0,12


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Quan sát đồ thị ta thấy số mol CO2 =0,15 thì kết tủa max


⇒ nCa(OH)2=nCaCO3 max=0,15 mol


nCO2 hòa tan kết tủa = 0,5 – 0,45 = 0,05 mol
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2


0,05 → 0,05 (mol)


⇒ nCaCO3 bị hòa tan = 0,05 mol


⇒ nCaCO3 còn lại = x = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
→ Đáp án A


<b>Bài 10:</b> Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chưa Na2CO3 0,2M
và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:


A. 0,03
B. 0,01


C. 0,02
D.0,015


<b>Hướng dẫn giải :</b>


nHCl = 0,03 mol; nNa2CO3 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,02 mol
Khi cho từ từ HCl vào dung dịch xảy ra phản ứng theo thứ tự:
H+ + CO32- → HCO3


-0,02 -0,02 -0,02 (mol)


nH+ còn = 0,01 mol; nHCO32- = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O


0,01 0,04


⇒ nCO2 = nH+ = 0,01 mol
→ Đáp án B


<b>Bài 11:</b> Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M) vào 200ml dung dịch HCl 2M thì
thể tích khí CO2 thu được là:


A. 4,48l
B. 5,376l
C. 8,96l
D. 4,48l


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nCO32- = 0,2 mol; nHCO3- = 0,1 mol; nH+ = 0,4 mol


nCO32- : nHCO3- = 2:1


⇒ 5H+ + 2CO32- + HCO3- → 3CO2 + 3H2O
0,4 0,2 0,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 12:</b> Nung hỗn hợp gồm 10,8g Al và 16,0g Fe2O3 ( trong điều kiện khơng có khơng khí), sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là:


A. 5,6g
B. 22,4g
C. 11,2g
D. 16,6g


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nAl = 0,4; nFe2O3 = 0,1 mol
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe


⇒ nAl dư = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol


⇒nFe = 2 nFe2O3 = 0,2


⇒mkl = mAl + mFe = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6g
→ Đáp án D


<b>Bài 13:</b> Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ( trong điều kiện khơng có khơng khí). Nếu cho những
chất sau phản ứng tác dụng với NaOH dư sẽ thu được 0,3mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch
HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là:


A. 0,3


B. 0,4
C. 0,25
D. 0,6


<b>Hướng dẫn giải :</b>


Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH → H2


⇒ Trong hỗn hợp có Al dư; nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol
Cho tác dụng với HCl: nH2 = 3/2 nAl + nFe⇒ nFe = 0,1 mol
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe


0,1 ← 0,1 ( mol)


⇒ nAl = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
→ Đáp án A


<b>C. LUYỆN TẬP </b>



<b>Câu 1:</b> Để điều chế natri người ta dùng phương pháp nào?


(1) điện phân nóng chảy NaCl (2) điện phân nóng chảy NaOH


(3) điện phân dung dịch muối ăn có màn ngăn (4) khử Na2O bằng H2 ở nhiệt độ cao.
A. (2), (3) và (4) B. (1), (2) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2)


<b>Câu 2:</b> Muối NaHCO3 có tính chất nào sau đây?


A. Bazo. B. Axit. C. Lưỡng tính D. Trung tính



<b>Câu 3:</b> Đưa dây Pt có tẩm NaCl vào ngọn lửa khơng màu thì ngọn lửa có màu gì?


A. Đỏ B. Vàng C. Xanh D. Tím


<b>Câu 4:</b> Hịa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là


A. 8,58% B. 12,32% C. 8,56% D. 12,29%


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. Na2CO3 và NaHCO3. B. NaHCO3.


C. Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3.


<b>Câu 6:</b> Để thu được dung dịch NaOH 16% cần thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch NaOH
20%?


A. 50 gam B. 100 gam C. 200 gam D. 250 gam


<b>Câu 7:</b> Cho 4,6 gam Na vào 100 gam H20, thu được m gam dung dịch và một chất khí thốt ra. Giá trị
của m là


A. 104,6 g B. 80,0 g C. 104,4 g D. 79,8 g


<b>Câu 8:</b> Cho 20,7 gam cacbonat của kim loại R hóa trị I tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau
phản ứng thu được 22,35 gam muối. Kim loại R là


A. Li B. Na C. K D. Ag


<b>Câu 9:</b> Cho 6,08 gam hỗn hợp gồm hai hiđroxit của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng
với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 8,3 gam muối clorua. Công thức của hai hiđroxit là



A. LiOH và NaOH B. NaOH và KOH C. KOH và RbOH D. RbOH và CsOH


<b>Câu 10:</b> Cho 19,18 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với lượng nước dư thì thu được 3,136 lít khí (ở
đktc). Kim loại kiềm thổ đó là


A. Mg B. Ca C. Sr D. Ba


<b>Câu 11:</b> Cho 21,7 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ tác dụng hết với HCl thì thu được 6,72 lít
khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu?


A.21,1 gam B. 43,0 gam C. 43,6 gam D. 32,0 gam


<b>Câu 12:</b> Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thì được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 4,48 hoặc 6,72 lít D. 2,24 hoặc 6,72 lít


<b>Câu 13:</b> Hịa tan 2,3 gam một hỗn hợp K và một kim loại R vào nước thì thu được 1,12 lít khí (đktc).
Kim loại R là


A. Li B. Na C. Rb D. Cs


<b>Câu 14:</b> Cho 1,67 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl, thu được 0,672 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là


A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba


<b>Câu 15:</b> Chất nào sau đây khơng được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. Na2CO3. D. K3PO4.


<b>Câu 16:</b> Để làm mềm một loại nước có chứa các ion: Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, HCO</sub>



3–, SO42–, có thể dùng chất nào
sau đây?


A. Ca(OH)2. B. NaOH C. Na2CO3. D. BaCl2.


<b>Câu 17:</b> Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vơi trong thì hiện tượng quan sát được là
A. nước vôi bị vẫn đục ngay B. nước vơi bị đục dần sau đó trong trở lại


C. nước vôi bị đục dần và không trong D. nước vôi vẫn luôn trong


<b>Câu 18:</b> Các chất trong dãy nào sau đây đều có khả năng làm mềm nước co tính cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2, HCl và Na2CO3. B. NaHCO3, CaCl2 và Ca(OH)2.


C. NaOH, K2CO3, K3PO4. D. Na3PO4, H2SO4.
<b>Câu 19:</b> Cấu hình electron nào sau đây là của ion Al3+?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s2.


<b>Câu 20:</b> Chọn đáp án sai


A. Nhơm có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
B. Nhơm là kim loại nhẹ, có màu trắng bạc, dễ kéo sợi và dát mỏng.
C. Nhôm có tính dẫn điện và nhiệt tốt.


D. Nhơm có tính khử mạnh, mạnh hơn tính khử của Mg.


<b>Câu 21:</b> Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thì có hiện tượng nào sau đây?
A. Dung dịch vẫn trong suốt.


B. Xuất hiện kết tủa keo, kết tủa tăng đến cực đại rồi tan dần đến hết.


C. Xuất hiện kết tủa và kết tủa này không tan.


D. Xuất hiện kết tủa và có khí khơng mùi thốt ra.


<b>Câu 22:</b> Cho các dung dịch: NaOH, H2SO4 (lỗng), MgCl2, AlCl3, và Fe(NO3)3. Nhơm có thể phản ứng
được với bao nhiêu dung dịch?


A. 5 B. 4 C. 3 D. 2


<b>Câu 23:</b> Trộn 10 ml dung dịch AlCl3 1M với 35 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối
lượng kết tủa thu được là


A. 1,23 gam B. 0,78 gam C. 0,91 gam D. 0,39 gam


<b>Câu 24:</b> Cho các chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là


A. 4 B. 3 C. 2 D. 1


<b>Câu 25:</b> Cho 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với một lượng dư dung dịch KOH. Sau khi
phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp là


A. 34,62% B. 65,38% C. 51,92% D. 48,08%


Câu 26: Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại nhóm IA là


A. 3 B. 2 C. 4 D. 1


Câu 27: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là


A. KNO3. B. FeCl3. C. BaCl2. D. K2SO4.



Câu 28: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là


A. NaCl B. Na2SO4. C. NaOH D. NaNO3.


Câu 29: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch


A. H2SO4. B. KOH C. NaNO3. D. CaCl2.


Câu 30: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch
NaOH là


A. 2 B. 1 C. 3 D. 4


Câu 31: Quá trình nào sau đây, ion Na+<sub> bị khử thành Na </sub>
A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
B. Điện phân NaCl nóng chảy.


C. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.


Câu 32: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catơt thu được


A. Na B. NaOH C. khí clo D. hidro


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A. KOH. B. NaOH. C. K2CO3. D. NaCl.


Câu 34: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí thốt ra (đktc) là
A. 0,672 lít B. 0,224 lít C. 0,336 lít D. 0,448 lít



Câu 35: Trung hịa V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là


A. 400 B. 200 C. 100 D. 300


Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch
X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là


A. 10,6 gam B. 5,3 gam C. 21,2 gam D. 15,9 gam


Câu 37: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam
kim loại ở catot. Cơng thức hố học của muối đem điện phân là


A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.


Câu 38: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim
loại kiềm là


A. Rb B. Li C. Na D. K


Câu 39: Để tác dụng hết với 100 ml dung dịch KCl 0,1M và NaCl 0,2M thì thể tích dung dịch AgNO3
1M cần dùng là


A. 40 ml B. 20 ml C. 10 ml D. 30 ml


Câu 40: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp
muối clorua. Khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là


A. 2,4 gam và 3,68 gam B. 1,6 gam và 4,48 gam


C. 3,2 gam và 2,88 gam D. 0,8 gam và 5,28 gam



Câu 41: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch
NaOH 30%. Muối natri trong dung dịch thu được gồm


A. 10,6 g Na2CO3. B. 53 g Na2CO3 và 42 g NaHCO3.
C. 16,8 g NaHCO3. D. 79,5 g Na2CO3 và 21 g NaHCO3.


Câu 42: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí
(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là


A. 100 ml B. 200 ml C. 300 ml D. 600 ml


Câu 43: Hòa tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần dùng
100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là


A. 6,9 gam B. 4,6 gam C. 9,2 gam D. 2,3 gam


Câu 44: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm là
A. Be, K, Ca B. Na, Ba, K C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K


Câu 45: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là


A. nhiệt phân muối. B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch muối


C. điện phân dung dịch D. điện phân nóng chảy


Câu 46: Cặp chất không xảy ra phản ứng là


A. Na2O và nước B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C. kết tủa trắng xuất hiện D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần


Câu 48: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch


A. HNO3. B. CaCl2. C. Na2CO3. D. KNO3.


Câu 49: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thấy thốt ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại
đó là


A. Ba B. Mg C. Ca D. Sr


Câu 50: Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư tách ra một kết tủa, lọc và
đem nung kết tủa đến lượng không đổi còn lại 0,28 gam chất rắn. Khối lượng ion Ca2+<sub> trong 1 lít dung </sub>
dịch đầu là


A. 10 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam


Câu 51: Cho một mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc).
Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là


A. 150 ml B. 60 ml C. 75 ml D. 30 ml


Câu 52: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là


A. 4 B. 3 C. 1 D. 2.


Câu 53: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?


A. Ở ơ thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA B. Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p1.
C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện D. Số oxi hóa đặc trưng +3.


Câu 54: Kim loại nhôm không tác dụng với dung dịch


A. NaOH loãng B. H2SO4 đặc, nguội C. H2SO4 đặc, nóng D. H2SO4 lỗng
Câu 55: Ngun liệu chính dùng để sản xuất nhơm là


A. Quặng pirit sắt. B. Quặng boxit. C. Quặng manhetit D. Quặng đôlômit


Câu 56: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên,
tối giản. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là


A. 5 B. 4 C. 7 D. 6


Câu 57: Chất khơng có tính chất lưỡng tính là


A. NaHCO3. B. AlCl3. C. Al(OH)3. D. Al2O3.


Câu 58: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích
khí hidro (ở đktc) thốt ra là


A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít


Câu 59: Cho bột nhơm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Khối lượng bột
nhơm đã phản ứng là


A. 2,7 gam B. 10,4 gam C. 5,4 gam D. 16,2 gam


Câu 60: Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất lỗng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O
và 0,01 mol NO. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO ĐIỆN XOAY CHIỀU
  • 26
  • 2
  • 0
  • ×