Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.43 KB, 35 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021
MÔN LỊCH SỬ
(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1
Câu 1: Hiến pháp Liên bang Nga (12-1993) quy định thể chế chính trị nước Nga là gì?
A. Dân chủ Cộng hịa.
B. Tổng thống Liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến.
D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Từ 1945 – 1952, nước nào chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 3: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn
nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Khai mỏ.
B. Nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải
D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 5: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương


Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định là chống
A. đế quốc Pháp và tay sai.
B. đế quốc và phong kiến phản động.
C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.
D. chế độ phản động thuộc địa Pháp và phát xít.
Câu 6: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành
A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 7: Nội dung nào dưới đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi (1950) của thực dân Pháp?
A. Thiết lập hành lang Đông – Tây để cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Mở cuộc tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Thiết lập hệ thống phịng ngự để khóa chặt biên giới Việt – Trung.
D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 8: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

C. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.
D. Mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
Câu 9: Nhiệm vụ hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
Câu 10: Sự kiện mở đầu cho sự bùng nổ của Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng nhân ở Pê-tơ-rơ-grat.
B. cơng nhân Nga chuyển từ tổng bãi cơng chính trị sang đấu tranh vũ trang.
C. các đội Cận vệ đỏ bao vây cung điện Mùa Đông.
D. Lê-nin thông qua “Luận cương tháng Tư”.
Câu 11: Sau Đà Nẵng, từ tháng 2-1859, thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào
A. Định Tường.
B. Biên Hòa.
C. Vĩnh Long.
D. Gia Định.
Câu 12: Tháng 6-1912, Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy Tân.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam nghĩa hịa đồn.
Câu 13: Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2-1945) là:
A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. phân chia thế giới thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp qn đội phát xít.
D. thơng qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 14: Một trong những nội dung của Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (14 đến 158-1945) là
A. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Tổng bộ Việt Minh.
B. thơng qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh, cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
Câu 15: Chiến dịch chủ động tiến công lần tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Thượng Lào năm 1954.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 16: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế
hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi nhằm
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
D. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng
những lực lượng nào?
A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
B. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ.

D. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gịn.
Câu 18: Các nước đóng vai trị quyết định đánh bại chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) là
A. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Pháp, Liên Xô.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 19: Những chuyển biến xã hội do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp (1897-1914) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam những năm đầu thế kỉ
XX?
A. Nhiều giai cấp mới ra đời và trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào.
B. Xuất hiện hai khuynh hướng cứu nước mới trong phong trào cách mạng.
C. Tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo hướng mới.
Câu 20: Để chuẩn bị đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, Hội Duy tân (1904) đã
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. cử người trừ khử những tên thực dân đầu xỏ.
B. thành lập Quang Phục quân.
C. tuyên truyền giáo dục, cổ động lòng yêu nước.
D. tổ chức phong trào Đông du.

Câu 21: Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, nền kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng
A. phát triển xen kẽ các đợt suy thoái ngắn.
B. suy thoái, khủng hoảng, phát triển khơng ổn định.
C. suy thối kéo dài trong ba thập niên.
D. tăng trưởng âm, sản xuất đình đốn, giá cả tăng vọt.
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực – hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn
thế giới?
A. Mĩ thông qua kế hoạch Mác-san (1947).
B. Kế hoạch Mác-san (1947) và sự ra đời của NATO (1949).
C. Sự ra đời của NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955).
D. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955).
Câu 23: Nội dung nào của Hội nghị lần thứ 8 (5-1941) đã kế thừa và phát triển chủ trương của Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939)?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ đế quốc, thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Chủ trương đánh đổ Pháp – Nhật, thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.
D. Khẳng định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 24: Biểu hiện nào cho thấy từ năm 1950, cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp chịu sự tác
động của cục diện hai cực – hai phe
A. Các nước XHCN công nhận, ủng hộ Việt Nam trong khi Mĩ viện trợ ngày càng nhiều cho Pháp.
B. Các nước phương Tây tổ chức viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam.
C. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Mĩ muốn thơng qua viện trợ kinh tế - quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi cuộc chiến tranh.
Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân?
A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954).
B. Cuộc Cách mạng tháng Tám thắng lợi (1945).
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước kết thúc (1975).
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976).
Câu 26: Điểm tương đồng của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. đều sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
B. một bộ phận của chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 27: Xu hướng chủ yếu trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác
biệt chủ yếu về
A. tư tưởng.
B. phương pháp.
C. mục đích.
D. lực lượng lãnh đạo.
Câu 28: Một trong những đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Việt Nam (1858-1884) là
A. xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
B. thống nhất với triều đình trong một mặt trận.
C. kết hợp chống xâm lược với chống phong kiến.
D. do các văn thân sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 29: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở thành một khu vực hịa bình, hợp tác, hữu nghị.
B. đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.

C. từ những nước thuộc địa trở thành những quốc gia độc lập.
D. hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh.
Câu 30: So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế trong suốt nửa sau thế kỉ XX
A. được mở rộng và đa dạng.
B. trở nên căng thẳng và phức tạp.
C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của xu thế tồn cầu hóa.
Câu 31: Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, để tránh nguy cơ tụt hậu Việt Nam phải
A. thích ứng, hịa nhập vào nền kinh tế thế giới và tiếp thu tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
B. đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài bằng mọi giá.
C. phát minh, cải tiến khoa học - kĩ thuật, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và lương thực.
D. tập trung phát triển nền kinh tế với thế mạnh nơng nghiệp vốn có, tạo lợi thế cạnh tranh.
Câu 32: Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đơng Âu và Liên Xơ phản ánh điều gì?
A. Mơ hình xã hội chủ nghĩa được xây dựng chưa phù hợp.
B. Sự lớn mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
C. Sự thất bại của phong trào đấu tranh vì hịa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
D. Sự thắng lợi hoàn toàn của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
Câu 33: Ý nghĩa quốc tế quan trọng của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Đập tan xiềng xích nơ lệ của thực dân Pháp, phát xít Nhật.
B. Nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu sang châu Á.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


C. Mở đầu cho quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
D. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 34: Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của
nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi?
A. Chủ trương chấp nhận đàm phán và kí hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 với Pháp.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951).
C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).
D. Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta (1950).
Câu 35: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định và truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam
trong những năm 20 của thế kỉ XX có ý nghĩa như thế nào?
A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Trang bị đường lối cứu nước cho toàn thể nhân dân lao động đứng lên chống Pháp.
C. Thúc đẩy sự phát triển phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng.
Câu 36: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 -1939 được Đảng vận dụng vào Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.
C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt ở cả thành thị, nông thôn và rừng núi.
D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng.
Câu 37: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đánh dấu sự xác lập hồn tồn trình độ tự giác của
phong trào cơng nhân Việt Nam vì
A. giai cấp cơng nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. phong trào cơng nhân trở thành nịng cốt của phong trào u nước.
C. phong trào công nhân là một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng.
D. từ sau năm 1930 phong trào bắt đầu phát triển mạnh mẽ và có ý thức chính trị rõ rệt.
Câu 38: Các phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam có điểm chung là đều
A. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.

B. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
D. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế cộng sản.
Câu 39: Biện pháp đối phó với thù trong, giặc ngồi (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) của Đảng, Chính
phủ với Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện quan điểm nào dưới đây?
A. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 40: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng tư sản kiểu cũ
B. Cách mạng tư sản kiểu mới
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
ĐÁP ÁN
1

2


3

4

5

B

D

C

B

D

6

7

8

9

10

B

D


A

A

A

11

12

13

14

15

D

C

C

D

A

16

17


18

19

20

B

B

D

D

D

21

22

23

24

25

B

C


D

A

C

26

27

28

29

30

B

B

A

C

A

31

32


33

34

35

A

A

D

C

A

36

37

38

39

40

B

A


C

D

D

Đề 2
Câu 1. Để phát triển khoa học – kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?
A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.
B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.
C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 2. Trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất là
A. Ba Đình.
B. Hương Khê.
C. Yên Thế
D. Bãi Sậy.
Câu 3. Với chiến thắng Việt Bắc (thu – đông năm 1947) chúng ta đã
A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta.
Câu 4. Sau chiến tran thế giới thứ nhất (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách
mạng Việt Nam là
A. Tư sản dân tộc.
B. Công nhân
C. Tiểu tư sản.
D. Nông dân
Câu 5. Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản,
NXB giáo dục nhận đinh “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang
nhất của lịch sử dân tộc”?
A. Ngày 2 – 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam
D. Ngày 25 – 8 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.
Câu 6. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng nhân ở Thủ đơ Pê-tơ-rô-grat.
B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt .
C. quân khởi nghĩa tân cơng vào cung điện Mùa Đơng.
D. Nga hồng Nicơlai II tun bố thối vị.
Câu 7. Chính sách hịa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ nững năm đầu sau cách
Mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là
A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung.
B. tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc.
C. thể hiện thiện chí hịa bình và chính nghĩa của nước ta.
D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng.
Câu 8. Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên
Phủ năm 1954?
A. Tô Vĩnh Diện.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Phan Đình Giót.
C. Bế Văn Đàn.
D. La Văn Cầu.
Câu 9. Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước koong bị chiến tran tàn phá và thu được nhiều
lợi nhuận là
A. Liên Xô.

B. Pháp.

C. Mĩ.

D. Anh

Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Phi?
A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.
B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

Câu 11. Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là
A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xơ và Mĩ bị phá vỡ.
B. lợi dụng Chiến tran lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.
C. thế giới ln trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Câu 12. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A. giới tuyến quân sự tạm thời
B. biên giới tạm thời.
C. vị trí tập kết của hai bên.
D. ranh giới tạm thời.
Câu 13. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì chiến tranh lạnh.
B. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.
D. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 14. Cho các sự kiện sau:
1. Phan Bội Châu lập Việt Nam Quang phục hội.
2. Phan Bội Châu lập Hội Duy Tân.
3. Phan Bội Châu bị Pháp bắt.
4. Đưa học sinh sang Nhật học.
Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian
A.1, 2, 3, 4
B. 2, 4, 1, 2.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. 1, 4, 2, 3.
D. 2, 4, 3, 1.
Câu 15. Thực dân Pháp mượn cớ gì để tấn cơng Bắc Kì lần thứ nhất (năm 1873)?
A. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
B. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.
C. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp.
D. Nà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.
Câu 16. Vào năm 1858, để tấn công vào Đà Nẵng, Pháp đã liên minh với quân đội nước nào?
A. Anh
B. Tây Ban Nha
C. Hà Lan
D. Bồ Đào Nha
Câu 17. Cuộc biểu tình lớn nhất và tiêu biểu nhất của nông dân Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng
1930 – 1931 diễn ra ở
A. Can Lộc
B. Nam Đàn
C. Thanh Chương
D. Hưng Nguyên
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)?
A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Do tồn qn, tồn dân đồn kết một lịng, dũng cảm trong chiến đấu.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
Câu 19. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước.

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.
Câu 20. Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn..
Câu 21. Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Giữa giai cấp công dân với giai cấp địa chủ.
C. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp.
D. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp.
Câu 22. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi
mới đất nước là một nhận định đúng ngoại trừ việc
A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuât bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. mở rộng trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngồi.

D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mịn.
Câu 23. “Quy mơ rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc
điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930-1945?
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 24. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ
trướ năm 1930?
A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 25. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuấ của dân tộc Việt Nam.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Sự ủng hộ của lực lượng u chuộng hịa bình trên thế giới.
Câu 26. Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Hiệp ước giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hắc-măng.
C. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Giáp Tuất.
D. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 27. Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là
A. các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.
B. các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước.
D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 28. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lục lượng chính trị là chủ yếu.
B. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực.
D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.
Câu 29. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trij (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10
năm 1930) là việc xác định
A. nhiệm vụ cách mạng
B. lực lượng cách mạng.
C. động lực cách mạng.
D. lãnh đạo cách mạng.
Câu 30. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu
thế tồn cầu hóa là
A. am hiểu luật pháp quốc tế.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. giữ vững độc lập chủ quyền
D. bình đẳng trong cạnh tranh.
Câu 31. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày
19/12/1946) được đánh giá là
A. cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
D. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 32. Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn cơng của Cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân
Pháp (19-12-1946)?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Trường vụ Trung ương Đảng truyền đi.
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng.
Câu 33. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về
phương Tây với hy vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
D. tăng cường hợp tác khoa học – kĩ thuật với các nước.
Câu 34. Hoạt đông của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vơ sản ở Việt Nam.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

C. Xây dựng mối liên min cơng nơng trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 35. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) bên cạnh những nguyên nhân chung, có nhiều
nguyên nhân riêng để Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển nhanh chóng
1. Mĩ ít bị tổn thất trong chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Mĩ biết ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
3.Tây Âu biết lợi dụng nguồn vốn nước ngồi.
4.Tây Âu hợp tác có hiệu quả trong khn khổ EC.
5.Nhật Bản chi phí qn sự thấp (không vượt quá 1% GDP)
Xác định số câu đúng trong số các câu trên?
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 36. Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương (1895 – 1896) chấm dứt là
A.vua Hàm Nghi bị bắt đày sang Angiêri.
B.cuộc khởi nghĩa Hương Khê thất bại
C.Phan Đình Phùng hy sinh.
D.cuộc khởi nghĩa Ba Đình thất bại
Câu 37. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở Trung Quốc (1946 – 1949)?
A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nơ dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.
Câu 38. Phong trào Cần Vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải póng dân

tộc của nhân dân ta?
A.Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.
B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.
C. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.
D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.
Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến.
B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
C. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 40. Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hịa bình và an ninh thế giới, phát
triển các mối quan hệ (1) …giữa các dân tộc và tiến hành (2) …quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng
nguyên tắc (3) …và quyền (4) …của các dân tộc”.
Những cụm từ cịn thiếu trong đoạn trích trên là gì
A. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự do.
B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự quyết.
C. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết.
D. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do.

ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

C

C

B

D

A

6

7

8

9

10


A

D

A

C

C

11

12

13

14

15

B

A

B

B

D


16

17

18

19

20

B

D

A

C

A

21

22

23

24

25


A

D

D

D

C

26

27

28

29

30

D

B

B

D

C


31

32

33

34

35

A

B

B

A

C

36

37

38

39

40


B

D

A

C

C

Đề 3
Câu 1: Qua cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, rút ra bài học gì cho các nước trên thế giới trong cuộc chiến
chống chủ nghĩa khủng bố hiện nay?
A. Phải gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Các quốc gia cần tăng cường sức mạnh quân sự của mình.
C. Phải hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn.
D. Phải viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 2: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần Vương?

A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.
B. Phong trào diễn ra với quy mơ lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì.
C. Phong trào thu hút đơng đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần Vương.
Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại
thắng mùa xuân năm 1975?
A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội.
B. Là cơ sở để hồn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 4: Vai trò quốc tế to lớn nhất của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 lả
A. đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
B. giúp cho các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. cùng với quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.
Câu 5: Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (61912) nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.
Câu 6: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm
1961 đến năm 1975 là
A. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong nòng cốt.
C. sử dụng quân đội Mĩ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.
D. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 7: Qua thực tiễn của công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 đến nay đã khẳng định điều gì?
A. Vị thế và vai trị của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
C. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

D. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 9: Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, rút ra được bài học kinh
nghiệm quan trọng nhất là
A. phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.
B. tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
D. phải có lực lượng cách mạng tiên tiến lãnh đạo.
Câu 10: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà
giải phóng cho ta… chúng ta khơng thể chậm trễ…” là lời kêu gọi của Bác Hồ trong
A. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ (1965-1968).
B. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946).
C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
D. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945).
Câu 11: Nội dung nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt

trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
D. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
Câu 12: Chiến thắng nào đã mở đầu phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền
Nam?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 13: Văn kiện nào của Đảng đã xác định động lực cách mạng Việt Nam là công nhân và nơng dân?
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
B. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936.
D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.
Câu 14: Chiến dịch chủ động tấn công đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (19451954) là
A. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. chiến dich Điện Biên Phủ năm 1954.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


C. chiến dịch Biên giới thu – đơng năm 1950.
D. chiến dịch Hịa Bình đơng – xn 1951-1952.
Câu 15: Ý nào khơng phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản có sự phát triển “thần kì” trong giai
đoạn 1960-1973?
A. Tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Sự năng động, linh hoạt của Nhà nước trong vai trị lãnh đạo, quản lí.
D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là nguồn viện trợ từ Mĩ.
Câu 16: Vì sao ý kiến của đồn đại biểu Bắc Kì về việc thành lập ngay Đảng Cộng sản thay thế cho Hội
Việt Nam Cách mạng thanh niên không được Đại hội (1929) chấp nhận?
A. Ý kiến đó khơng phù hợp với thực tiễn cách mạng.
B. Nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có sự phân hóa.
C. Những điều kiện để thành lập Đảng Cộng sản chưa chín muồi.
D. Nguyễn Ái Quốc đang ở Xiêm không tham dự Đại hội.
Câu 17: Điểm khác nhau về ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) là
A. giải phóng được miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.
D. kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân.
Câu 18: Theo “kế hoạch Maobatton”, Ấn Độ chia thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakitxtan trên cơ
sở
A. địa lí.
B. sắc tộc.
C. chính trị.
D. tơn giáo.
Câu 19: Ý nào sau đây không phản ánh đúng những việc ASEAN cần làm để bảo vệ hịa bình, an ninh và
ổn định khu vực?
A. thể hiện vai trò trung tâm trong vấn đề Biển Đông.
B. cần phải hợp tác an ninh – chính trị để cân bằng sức mạnh với các nước lớn.

C. cần tăng cường đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung đối với hịa bình, an ninh của khu vực.
D. lên án mạnh mẽ hành động của Trung Quốc ở Biển Đông, yêu cầu phải tôn trọng luật pháp quốc tế.
Câu 20: Ý nghĩa lớn nhất mà quân và dân ta đạt được trong cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 là
A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn quân Sài Gòn.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
C. giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân.
D. chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng nhất của địch.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 21: Thắng lợi nào “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một
biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người…”?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975).
C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (năm 1954).
Câu 22: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Phước Long đối với sự phát
triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
A. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta.
B. Là cơ sở để Bộ Chính trị hồn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
C. Tạo ra thế và lực để qn dân ta tiến lên giải phóng hồn toàn miền Nam.
D. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân chủ lực Sài Gòn.

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu mốc chấm dứt hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1925.
B. Trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam năm 1941.
C. Đọc được Luận cương của Lê-nin và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp năm 1920.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và soạn thảo Cương lĩnh chính trị năm 1930.
Câu 24: Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh
A. phái chủ chiến đã chuẩn bị lực lượng, lương thảo, vũ khí.
B. thực dân Pháp siết chặt bộ máy kìm kẹp để loại bỏ phái chủ chiến.
C. cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế thất bại.
D. phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao.
Câu 25: Năm 1858, thực dân Pháp lấy cớ gì để xâm lược nước ta?
A. Nhà Nguyễn thuần phục nhà Thanh.
B. Nhà Nguyễn khủng bố đạo Ki-tô.
C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Véc-xai 1787.
D. Nhà Nguyễn không cho tàu Pháp vào buôn bán.
Câu 26: Cuộc cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Tư sản.
B. Tư sản và quý tộc mới.
C. Vô sản.
D. Quý tộc mới.
Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng là về
A. giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. phương pháp cách mạng.
C. đường lối chiến lược cách mạng.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ
thống giao thông nhằm phục vụ
A. khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam.
B. nhu cầu đi lại của nhân dân.
C. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu, vùng xa.
D. cơng cuộc khai thác và mục đích quân sự.
Câu 29: Điểm giống nhau trong q trình khơi phục kinh tế của các nước Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. tận dụng nguồn viện trợ từ Mĩ, đầu tư vào kinh tế.
B. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật trong sản xuất.
C. tăng ngân sách cho hoạt động quốc phòng.
D. tiến hành cải cách đất nước để phát triển.
Câu 30: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. bao vây, cấm vận làm suy giảm kinh tế của Liên Xô.
B. sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa hai phe.
C. chạy đua vũ trang và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 31: Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.

Câu 32: Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước
ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?
A. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học và sáng tạo.
C. Đảng ra đời đã trở thành đảng cầm quyền, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng.
Câu 33: Để thực hiện mục tiêu trong “Chiến lược toàn cầu”, Mĩ dựa vào:
A. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí hạt nhân của mình.
B. nền tài chính hùng mạnh và chính sách ngoại giao khơn khéo của mình.
C. nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến của mình về sự hợp tác của khối NATO.
D. sức mạnh qn sự và kinh tế của mình.
Câu 34: Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương trong những năm 19501954 là
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.
C. nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. tạo cơ sở cho việc thiết lập chính quyền tay sai của Mĩ ở Đơng Dương.
Câu 35: Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã đề ra vấn đề quan
trọng nhất là gì?
A. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.

B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền.
C. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Đường lối tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển đất nước.
Câu 36: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
A. đang diễn ra và vô cùng ác liệt.
B. đã hoàn toàn kết thúc.
C. bước vào giai đoạn kết thúc.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 37: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng ta tiếp
tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, dân vận và ngoại giao.
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước, ba nước Đông Dương và quốc tế.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương trưởng thành qua lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành chính quyền.
C. Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện, thử thách và trưởng thành.
D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 39: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đồi ngoại của các nước Tây Âu trong những năm đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Độc lập, khơng liên minh với nước nào.
B. Giữ cân bằng trong mối quan hệ với Mĩ và Liên Xô.
C. Chỉ liên minh trong nội bộ các nước Tây Âu.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 40: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa đứng
trước khó khăn nghiêm trọng nhất là
A. ngoại xâm, nội phản với lực lượng đơng và mạnh.
B. nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
C. chính quyền cách mạng chưa được củng cố.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 20



×