Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bai_11_do_cao_cua_am_3010201716

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.95 KB, 23 trang )

VẬ T L Í 7


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Câu 2: Khi thổi sáo, tai nghe được âm phát ra. Hỏi bộ
phận nào phát ra âm ? Vì sao ?


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
=> Khi phát ra âm các vật đều dao động (rung động).
Câu 2. Khi thổi sáo, tai nghe được âm phát ra. Hỏi bộ
phận nào phát ra âm? Vì sao?
• Khơng khí trong ống sáo phát ra âm .
• Vì khơng khí trong ống sáo dao động.


Các em hãy lắng nghe hai bạn chơi
cùng một đoạn nhạc sau.
Vậy các em hãy cho biết đoạn nhạc nào phát ra
âm cao (âm bổng) và đoạn nhạc nào phát ra âm
thấp (âm trầm) ?


I. Dao động nhanh, chậm –
Tần số:
Thí nghiệm 1:

Thí nghiệm1: H 11.1 SGK.


Treo hai con lắc có chiều dài 40cm
và 20cm, kéo chúng lệch ra khỏi vị
trí đứng yên ban đầu rồi thả chúng
dao động.
C1. Hãy quan sát và đếm số dao
động của từng con lắc trong 10
giây và ghi kết quả vào bảng
(SGK):


1

2
Một dao động


I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1
 Số dao động trong 1 giây gọi là tần số
. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.

số dao động
Tần số =
thời gian dao động

Thí nghiệm1: H 11.1 SGK.
C1. Hãy quan sát và đếm số
dao động của từng con lắc
trong 10 giây và ghi kết quả
vào bảng

Con
lắc

Con lắc nào dao
động nhanh?
Con lắc nào dao
động chậm?

a

Dao động chậm

b

Dao động nhanh

Số dao
động
trong
10 giây

Số dao
động
trong 1
giây

C2. Từ bảng trên hãy cho biết con
lắc nào có tần số dao động lớn hơn?

Con lắc b có tần số lớn hơn.



I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1
 Số dao động trong 1 giây gọi là tần số
. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.
 Nhận xét:
Dao động càng ………………..
nhanh (chậm) tần
số dao động càng ………………
lớn (nhỏ)

Thí nghiệm1: H 11.1 SGK.
C1. Hãy quan sát và đếm số
dao động của từng con lắc
trong 10 giây và ghi kết quả
vào bảng
Con
lắc

Con lắc nào dao
động nhanh?
Con lắc nào dao
động chậm?

a

Dao động chậm

b


Dao động nhanh

Số dao
động
trong
10 giây

Số dao
động
trong 1
giây

C2. Từ bảng trên hãy cho biết con
lắc nào có tần số dao động lớn hơn?

Con lắc b có tần số lớn hơn.


I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1
 Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
 Nhận xét:
Dao động càng nhanh
(chậm)tần số
……………,…………
lớn (nhỏ)
dao động càng……………
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):


Thí nghiệm 2:
C3:* Phần tự do của thước dài dao động
thấp
………,
chậm âm phát ra …………
* Phần tự do của thước ngắn dao động
nhanh âm phát ra ……….
cao
………

Thí nghiệm 2: H 11.2 SGK.
Cố định một đầu hai thước thép đàn hồi
có chiều dài khác nhau (30cm và 20cm)
trên mặt hộp gỗ (H.11.2). Lần lượt bật
nhẹ đầu tự do của hai thước cho chúng
dao động.
Làm thí nghiệm theo nhóm rồi
trả lời C3 (thời gian 2 phút).
C3: chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống:


I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1

 Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
 Nhận xét:
Dao động càng …………………

nhanh tần số
lớn
dao động càng…………………………

II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm
trầm):
Thí nghiệm
2:
Thí nghiệm
3: Kết luận :



Thí nghiệm 3: H 11.3 SGK.
Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau
và được gắn vào trục của một động cơ
(H.11.3). Chạm miếng bìa vào một hàng lỗ
nhất định trên đĩa đang quay (H.11.4)
trong hai trường hợp :
- Đĩa quay chậm.
- Đĩa quay nhanh
C4. Hãy nghe âm phát ra và điền từ
thích hợp trong khung vào chỗ trống.

* Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa
Dao động càng .(1) nhanh
. . . . . . (chậm)
……… ,tần
chậm
dao

động
.(1)
. . . . . . . . âm phát rathấp
(2). .
số dao động càng .(2) lớn
. . . .(nhỏ)
. . . . . âm
. . . .đĩa
. quay nhanh, góc miếng bìa dao
*. Khi
phát ra càng. (3).cao
. . . (thấp)
...
động .(3) . nhanh
. . . . . . . âm phát ra . cao
(4) . . . . . . .


Ứng dụng thực tế
Trong cuộc sống, khi nghe nhạc tùy
vào mỗi thể loại nhạc khác nhau mà
người ta điều chỉnh tăng hay giảm
những âm có tần số cao,thấp sao cho
phù hợp.
Ví dụ - Để thưởng thức những bản
nhạc hùng tráng với những tiếng trống
(âm thấp) ta phải giảm âm có tần số cao
và tăng âm có tần số thấp
- Để thưởng thức những bản nhạc hòa
tấu với những tiếng đàn ghi ta hay tiếng

sáo…(âm cao) ta phải tăng âm có tần
số cao lên
- Để thưởng thức những ca khúc với
những giọng ca ấm áp của các ca sỹ ta


- Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm
con người khó chịu. Một số sinh vật nhạy cảm
với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy
ngày xưa, con người thường dựa vào dấu hiệu
này để biết trước các cơn bão.
- Dơi phát ra siêu âm để săn muỗi, muỗi rất sợ
siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy có thể chế tạo
máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của
dơi để đuổi muỗi.


Qua những nghiên cứu sinh lý học cho thấy, lục phủ ngũ
tạng trong cơ thể con người vốn có tần số chủ yếu nằm
trong khoảng từ 3 - 17Hz. Ví dụ các nội tạng phần bụng
có tần số cố định từ 4 - 8Hz, phần đầu có từ 8 - 12Hz, tim
là 5Hz. Khi cơ thể bị tác động bởi sóng hạ âm có cường
độ lớn, cùng tần số với tần số vốn có của cơ quan nội tạng
ở cơ thể thì ngay lập tức sẽ xảy ra hiện tượng cộng hưởng
gây nguy hại.
Ví dụ hạ âm có tần số 8Hz trùng với nhịp dao động tần số
của não sẽ gây ra cảm giác lo sợ, chán nản, bối rối, tức
giận... Người ta nhận thấy những khi đó, tai nạn giao
thông cũng dễ xảy ra hơn, những bệnh nhân tim mạch
cũng hay bị tai biến hơn



Tiết 11 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1

C5. Một vật dao động phát ra âm có tần số
50Hz và một vật khác dao động phát ra âm
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh
Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
hơn ? Vật nào phát ra âm thấp hơn ?


 Nhận xét:

Dao động càng …………………
nhanh tần số
lớn
dao động càng…………………………

II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm
trầm):
Thí nghiệm
2:
Thí nghiệm
3: Kết luận :



Dao động càng .(1) nhanh

. . . . . . (chậm)
……… ,tần
số dao động càng .(2)lớn
. . . (nhỏ)
. . . . . . âm
phát ra càng. (3).cao
. . . (thấp)
...
III. Vận dụng:

50Hz
70Hz

- Vật dao động có tần số 70Hz dao động
nhanh hơn.
- Vật dao động có tần số 50Hz âm phát ra
thấp hơn.


Tiết 11 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1

 Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
 Nhận xét:

C6. Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho
dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm
phát ra sẽ cao, thấp như thế nào? Và

tần số lớn, nhỏ ra sao?

Dao động càng …………………
nhanh tần số
lớn
dao động càng…………………………

II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm
trầm):
Thí nghiệm
2:
Thí nghiệm
3: Kết luận :



Dao động càng .(1) nhanh
. . . . . . (chậm)
……… ,tần
số dao động càng .(2)lớn
. . . (nhỏ)
. . . . . . âm
phát ra càng. (3).cao
. . . (thấp)
...
III. Vận dụng:

Khi vặn
dây đàn


Âm phát ra

Tần số

Căng nhiều

cao

lớn

Căng ít

thấp

nhỏ


Tiết 11 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1

 Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
 Nhận xét:
Dao động càng …………………
nhanh tần số
lớn
dao động càng…………………………

II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm

trầm):
Thí nghiệm
2:
Thí nghiệm
3: Kết luận :



Dao động càng .(1) nhanh
. . . . . . (chậm)
……… ,tần
số dao động càng .(2)lớn
. . . (nhỏ)
. . . . . . âm
phát ra càng. (3).cao
. . . (thấp)
...
III. Vận dụng:

C7. Cho đĩa trong thí nghiệm ở hình 11.3
quay, em hãy lần lượt chạm góc miếng
bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và
một hàn lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường
hợp nào âm phát ra cao hơn?
Khi đĩa quay, chạm góc
miếng bìa ở hàng lỗ ở gần

Âm phát
ra


Vành đĩa

Cao hơn

Tâm đĩa

Thấp hơn


Số dao động trong 1 giây gọi là tần số
Đơn vị tần số là héc (Hz)
Tần số là gì? Đơn vị tần số là gì ?
Khi vật dao động nhanh thì có tần số và
âm phát ra như thế nào ?

Khi vật dao động chậm thì có tần số và
âm phát ra như thế nào ?
19


Có thể em chưa biết
* Thơng thường tai người có thể

nghe được những âm có tần số
trong khoảng từ 20Hz đến
20000Hz
* Những âm có tần số dưới 20Hz
gọi là hạ âm. Những âm có tần số
lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
* Chó và một số động vật khác có

thể nghe được những âm dưới
20Hz, hay cao hơn 20000Hz


Củng cố bài học
Câu 1: Vật phát ra âm cao khi nào?
A. Khi tần số dao động nhỏ.
B. Khi vật dao động chậm.
C. Khi tần số dao động lớn.

S
S
Đ

D. Khi vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng nhiều. S


Củng cố bài học
Câu 2: Con ong khi mang mật hoa về thì trong 10
giây, cánh ong thực hiện được 3000 dao động. Tính
tần số dao động của cánh ong?


Củng cố bài học
Câu 3: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
A. Số dao động trong một giây gọi là …….....
tần số Đơn vị tần số là
héc (Hz).
……..
B. Tai người bình thường có thể nghe được những âm có

20 Hz đến ………………
20000 Hz
tần số từ ………
lớn
C. Âm càng bổng thì có tần số dao động càng …………
nhỏ
D. Âm càng trầm thì có tần số dao động càng ………


CÔNG VIỆC VỀ NHÀ

- Học thuộc bài 11.
- Làm lại các câu C5, C6, C7 vào vở.
- Làm bài tập từ 11.1 đến 11.9 ( trang 26 - 27 SBT).
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị bài “ Độ to của âm ”.


Heinrich Rudolf Hertz  - nhà vật lý
vĩ đại người Đức đã có cơng trong
việc tìm ra sóng điện từ và hiệu ứng
quang điện. Để ghi nhận công lao
của ông, người ta đã lấy tên Herzt
để đặt cho đơn vị tần số sóng
Radio. Và từ năm 1933  Herzt được
chính thức cơng nhận là một thành
phần của hệ mét quốc tế. Hertz hay
héc, kí hiệu Hz, là đơn vị đo tần số
trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật lí
người Đức Heinrich Rudolf Hertz.

Đơn vị đo tần số cho biết số lần dao
động thực hiện được trong 1 giây.

Heinrich Rudolf Hertz



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×