LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận vãn này là kêt quả nghiên cứu của riêng tôi,
chưa được công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dần và tham khảo các tài liệu, sách
báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 2021
Tác giă luận văn
Trịnh Huy Hoàng
LỜI CẢM ƠN
Đê có thê hồn thành đê tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên
cạnh sự nồ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dần nhiệt tình của q
Thầy Cơ, cũng nhờ sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt
thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành
bày tở lòng biết ơn đến TS. Trần Thị Vân Anh người đã hết lòng giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hồn thành luận văn này. Xin chân thành
•
•
•
•
bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thế q thày cơ trong khoa Tài chính - Ngân
hàng, Đại học Kinh tế - Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình truyền
đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho
tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài
luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triến Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định đã không ngừng hồ trợ
và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các
bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập,
nghiên cún và thực hiện đề tài luận vãn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIÉU ĐỒ............................................................................... iv
LỜI MỞ ĐÀU.............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TĨNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cú u VÀ cơ SỞ LÝ
LUẬN VÈ PHÁT TRIỀN HOẠT ĐỘNG CHO VAY QUA TỐ VAY VỐN
TẠI NGÂN HÃNG THƯƠNG MẠI ............................................................ 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 4
N
7
7
r
1.1.1 Các nghiên cứu vê phát triên hoạt động cho vay qua tô vay vôn tại Ngân
hàng thương mại.............................................................................................. 4
1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu....................................................................... 7
1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng thương
1.2.1. Khái niệm, đặc điêm vê cho vay tại Ngân hàng thương mại .................. 7
1.2.2 Khái niệm, đặc điểm về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Ngân
hàng thương mại............................................................................................. 12
1.2.3 Phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Ngân hàng thương mại 17
1.2.4 Các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Ngân
hàng thương mại............................................................................................ 24
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu VÀ THIẾT KẾ LUẬN
VĂN .............................................................................................................. 27
2.1 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
2.1.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
..................................................... 27
2.1.2 Phương pháp thu thập số liêu, thông tin ............................................... 27
2.1.3 Phương pháp xử lý và thu thập số liệu................................................. 30
2.1.4 Phương pháp SWOT ............................................................................. 33
2.2 Thiết kế luận văn ...................................................................................... 34
2.2.1. Khung nghiên cứu ................................................................................ 34
2.2.2 Các bước triển khai ............................................................................... 35
CHƯƠNG 3. THỤC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐÔNG CHO VAY
•
•
•
•
QUA TỎ VAY VƠN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẤC NAM ĐỊNH 36
3.1 Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triến nông thôn Việt Nam -
Chi nhánh Bắc Nam Định .............................................................................. 36
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh Bắc Nam
Định............................................................................................................... 36
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và các phịng chun mơn nghiệp vụ của Agribank Chi
nhánh Bắc Nam Định .................................................................................... 37
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định . 37
3.2 Tình hình phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định........ 45
3.2.1 Thông qua chỉ tiêu định lượng ............................................................. 45
3.2.2. Thơng qua chỉ tiêu định tính ............................................................... 54
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay
vốn cùa Agribank - Chi nhánh Bắc Nam Định ............................................ 57
3.3.1. Nhân tố chủ quan ................................................................................. 57
3.3.2. Nhân tố khách quan.............................................................................. 57
3.4. Đánh giá chung về phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của
Agribank chi nhánh Bắc Nam Định ............................................................... 58
3.4.1 Những mặt đạt được.............................................................................. 58
3.4.2. Hạn chế................................................................................................. 59
3.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 60
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIÉN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY QUA TỐ VAY VĨN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BẮC NAM ĐỊNH ......................................................................................... 63
4.1 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của
Agribank chi nhánh Bắc Nam Định............................................................... 63
4.1.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Agribank
Chi nhánh Bắc Nam Định .............................................................................. 63
4.1.2 Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Agribank Chi
nhánh Bắc Nam Định ..................................................................................... 64
4.2 Giải pháp phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Agribank chi
nhánh Bắc Nam Định ..................................................................................... 64
4.2.1 Giải pháp trực tiếp................................................................................. 64
4.2.2 Giải pháp gián tiếp ................................................................................ 70
4.3 Kiến nghị .................................................................................................. 71
4.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước.................................................................. 71
4.3.2 Kiến nghị đối với Agribank .................................................................. 72
KÉT LUẬN ................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 76
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu
Agribank
Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng
thơn Viêt Nam
•
NHTM
Ngân hàng thương mại
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSĐB
rp\ •
TVV
Tổ vay vốn
UBND
Uỷ ban nhân dân
9
9
1
9
Tài sàn đảm bảo
DANH MỤC BẢNG
STT
1
2
3
4
5
6
Bảng
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Nội dung
Tình hình huy động vốn tại Agribank Chi nhánh
Bắc Nam Định giai đoạn 2018 - 2020
Tình hình cho vay của Chi nhánh Bắc Nam Định
giai đoạn 2018- 2020
Nợ xấu tại Agribank Bắc Nam Định giai đoạn
2018 - 2020
Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Bắc Nam
Định giai đoạn 2018-2020
Doanh số cho vay, thu nợ, tỷ lệ thu lãi Agribank
Chi nhánhBắc Nam Định giai đoạn 2017-2020
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tổ vay vốn của Agribank
Chi nhánh Bắc Nam Định giai đoạn 2018 - 2020
Trang
39
40
42
44
47
48
So sánh tỷ lệ tăng trường dư nợ tổ vay vốn cửa
7
Bảng 3.7
Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định và Chi
48
nhánh Tỉnh Nam Đinh
• năm 2020
8
Bảng 3.8
Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn Agribank Chi nhánh
Bắc Nam Định giai đoạn 2018 -2020
49
Số tổ và các thành viên trong tồ vay vốn
9
Bảng 3.9
Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định giai đoạn
51
2018 - 2020
So sánh số tổ, và các thành viên trong tổ vay vốn
10
Bảng 3.10
của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định và Chi
nhánh Tỉnh Nam Đinh
• năm 2020
52
STT
Băng
Nội dung
Trang
Bình quân dư nợ trên tổ và bình quân dư nợ trên
11
Bảng 3.11
tổ viên tại Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định
53
giai đoạn 2018- 2020
So sánh Bình quân dư nợ trên tổ và bình quân dư
12
Bảng 3.12
nợ trên tổ viên của Agribank Chi nhánh Bắc Nam
53
Đinh
• và Chi nhánh Tỉnh Nam Đinh
• năm 2020
Kết quả khảo sát của khách hàng về uy tín,
13
Bảng 3.13
thuơng hiệu của Agribank - Chi nhánh Bắc Nam
54
Đinh
•
14
Bảng 3.14
Kết quả khảo sát chất lượng khách hàng vay vốn
của Agribank - Chi nhánh Bắc Nam Định
55
Ket quà khảo sát mức độ tuân thủ các định hướng
15
Bảng 3.15
phát triển và quy định của Agribank - Chi nhánh
Bắc Nam Đinh
•
56
DANH MỤC BIỂU ĐÒ
STT
Biểu đồ
Nội dung
Trang
Tốc độ tăng truởng dư nợ Agribank Chi nhánh
1
Biểu đồ 3.1 Bắc Nam Định và tồn hệ thống Agribank giai
41
đoan
• 2018 - 2020
Tỷ lệ nợ xấu Agribank Chi nhánh Bắc Nam
2
Biểu đồ 3.2 Định và toàn hệ thống Agribank giai đoạn năm
42
2018-2020
3
Biểu đồ 3.3
Tỷ trọng kết quả kinh doanh Agribank Bắc Nam
Định giai đoạn 2018-2020
44
So sánh tỷ lệ nợ xấu tổ vay vốn Agribank Chi
4
Biểu đồ 3.4 nhánh Tỉnh Nam Định và Agribank Chi nhánh
Bắc Nam Định giai đoạn 2018-2020
iv
50
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính câp thiêt và ý nghĩa của đê tài nghiên cứu
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với
sự phát triến của kinh tế hàng hoá. Sự phát triến của hệ thống ngân hàng
thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của
nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai
đoạn cao - kinh tế thị trường - thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng
được hồn thiện và trờ thành những định chế tài chính không thế thiếu được.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
là ngân hàng thương mại hàng đầu, giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát
triến kinh tế ờ Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nơng nghiệp, nơng dân, nơng
thơn. Với vai trị đi đàu trong việc thực thi các chương trình tín dụng chính
sách và chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới của Chính
phủ, Agribank đã hồ trợ giảm nghèo nhanh, bền vững đối với 61 huyện nghèo
với doanh số cho vay trên 13.000 tỷ đồng, cho vay hỗ trợ giảm tổn thất sau
thu hoạch với doanh số gần 15.000 tỷ đồng, cho vay tái canh cà phê với doanh
số trên 1.300 tỷ đồng, cho vay chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định
67 với doanh số trên 6.000 tỷ đồng. Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định là 01
chi nhánh loại I trực thuộc Agribank, địa bàn hoạt động chủ yếu tại địa bàn
nông thôn Tỉnh Nam Định, dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp nơng thơn
chiếm tỷ lệ cao: 69,7%, trong đó vai trị về tín dụng phục vụ đối tượng khách
hàng cá nhân tại địa bàn nông nghiệp nông thôn the hiện rõ nét. Dư nợ khách
hàng cá nhân lớn chiếm gần 80% tổng dư nợ, góp phần lớn vào sự ổn định
tình hình tài chính của đơn vị .
Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định đang quản lý 3 huyện có địa bàn
nơng nghiệp nông thôn với tiềm năng lớn như là một cơ hội thuận lợi đề phát
triên hoạt động cho vay qua tô vay vôn. Trên thực tê tại chi nhánh việc quá tải
về công việc bởi số lượng món vay nhiều, chi phí cao; việc hạn chế bởi các
chính sách quản lý hoạt động cịn chưa được siết chặt hcm dẫn đến chất lượng
phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn chưa hiệu quả thực sự.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển
hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định ” để nghiên cứu cho luận
văn thạc sĩ của mình. Trong luận văn, tác giả sẽ phân tích phát triển hoạt động
cho vay qua tổ vay vốn tại Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định, từ đó đánh
giá những kết quả đạt được, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân, đề ra các
giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại
Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Chi nhánh
Agribank Bắc Nam Định là gì?
- Những giải pháp nào để phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn
tại chi nhánh Agribank Bắc Nam Định?
3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
•
•
•
ơ
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xem xét thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hon
nữa việc phát triển hoạt động cho vay qua tồ vay vốn tại Agribank Chi nhánh
Bắc Nam Định
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá làm rõ hơn một số lý luận cơ bản hoạt động cho vay qua
tổ vay vốn tại NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay qua tổ
vay vốn tại Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định.
2
- Đê xuât một sô định hướng và giải pháp trong phát triên hoạt động
cho vay qua tổ vay vốn tại Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định trong thời
gian tới.
4. Đối tưọ’ng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đoi tượng nghiên cứu
Phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Agribank Chi nhánh Bắc
Nam Định
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đe tài được nghiên cứu tại hệ thống Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định
- Phạm vi thời gian: Dừ liệu thu thập từ năm 2018 đến thời điểm năm
2020
- Phạm nội dung: Nghiên cứu phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay
vốn của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định dưới góc độ là một chi nhánh
loại I nói riêng trong hệ thống Agribank
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 4 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát
triền hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chương 3: Thực trạng phát triền hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triến nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Nam Định
Chương 4: Định hướng và giải phát phát triển hoạt động cho vay qua tổ
vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Nam Đinh
3
CHƯƠNG 1. TƠNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu VÀ cơ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY QUA TƠ VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Các nghiên cứu về phát triển hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại
Ngân hàng thưong mại
Trên cơ sở nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay qua
tổ vay vốn tại địa bàn nơng thơn, đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về
vấn đề này. Các đề tài đã ít nhiều góp phần mở rộng và nâng cao chất lượng
hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại một số đơn vị. Trong đó, một số đề tài
tiêu biểu có thể kể đến là:
- Hoàng Nguyên Khai (2020) đi sâu phân tích ảnh hưởng từ đại dịch
Covid tới hoạt động cho vay. Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, thu
nhập của doanh nghiệp (DN) và người dân bị giảm sút, khiến họ khơng có
tiền gửi ngân hàng, thậm chí là phải rút tiền gửi, vay tiền, nguồn thu giảm sút,
khơng có nguồn tiền trả nợ ngân hàng, nợ xấu phát sinh. Từ phân tích thực
trạng này, tác giả đã nêu lên một sổ kiến nghị để thúc đẩy hoạt động cho vay
và nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng.
- Tô Thiện Hiền (2021) đã nêu lên hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng thương mại, cụ thể tại Agribank - Long Xuyên. Thông
qua bài viết, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng tại hệ thống NHTM nói chung và tại hệ thống
Agribank, trong đó có Agribank Long Xuyên nói riêng.
- Bùi Thanh Trung (2019), Luận văn thạc sỳ kinh tế, Trường Đại học
thương mại với đề tài “Quản lý hoạt động cho vay thông qua tổ nhóm đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
4
Nam - chi nhánh Hà Nam”, chù yêu nghiên cứu riêng vê công tác quản lý cho
vay thông qua tố nhóm đối với khách hàng cá nhân (KHCN). Luận văn đánh
giá thực trạng quản lý cho vay KHCN thông qua tổ nhóm liên kết tại
Agribank Hà Nam, đồng thời nêu ra những thuận lợi, hạn chế và nguyên nhân
gây ra trong q trình cấp tín dụng đổi với KHCN thơng qua tổ nhóm liên kết.
Tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động cho
vay thơng qua tồ nhóm đối với KHCN của Agribank Hà Nam trong thời gian
tới và những kiến nghị với các cấp cho việc triển khai các giải pháp trong
thực tế.
- Đỗ Minh Hằng (2019), Luận văn thạc sỳ kinh tế, Trường Đại học
thương mại với đề tài“Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang trung
”. Tác giả đã đưa ra được những lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho
vay cá nhân tại Ngân hàng thương mại. Luận văn đã đánh giá thực trạng phát
triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh, từ đó đưa ra những đề xuất
giải pháp kiến nghị nhàm khắc phục và hoàn thiện những mặt còn hạn chế
đang tồn tại trong quản lý hoạt động tín dụng.
- Trần Thị Vân (2017), Luận văn thạc sỳ kinh tế, Học viện Tài chính
với đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô”. Luận văn đã phân tích sâu sắc các yếu tố
về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM, các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh
hưởng đến dịch vụ thẻ của NHTM. Từ những lý luận cơ sở tác giả phân tích
thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh. Qua những thành tựu đạt được
cũng như những hạn chế đối với hoạt động phát triển dịch vụ thẻ, tác giả đã
phân tích sâu để tìm ra những giải pháp tương ứng phù hợp cho Chi nhánh.
- Phạm Thanh Tùng (2017). Luận văn thạc sỳ kinh tế, Học viện Ngân
hàng, với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ gia đình và cá nhân tại
5
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên Nông thôn Việt Nam thông qua tô vay
vốn”,. Luận văn đã giới thiệu tổng quát về hoạt động tín dụng cho khách hàng
hộ gia đình, cá nhân thơng qua tổ vay vốn tại Ngân hàng thương mại. Bên
cạnh đó tác giả cũng phân tích làm rõ thực trạng tín dụng đối với hộ gia đình,
cá nhân thơng qua tổ vay vốn tại Agribank và đưa ra một số giải pháp để nâng
cao hiệu quả tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thông qua tổ vay vốn tại
Agribank cũng như những đề xuất kiến nghị. Tác giã nếu rõ nếu thực hiện
được các giải pháp đề ra thì khi triền khai sẽ tạo ra những hiệu quả kinh tế
không chỉ cho Agribank mà cịn cho tồn xã hội. Điều này theo tác sẽ sẽ góp
phần giữ vững vai trị chủ lực của Agribank, luôn là ngân hàng dẫn đầu về thị
phần, thị trường khu vực nông nghiệp, nông thôn.
- Nguyễn Thị Huyền Trang (2016), Luận văn thạc sỳ kinh tế, Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội: “Phát triển dịch vụ bán lẻ tại
ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh”. Luận văn
đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ bản lẻ tại
NHTM nói chung và phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bán lẻ
của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. Tác giả
đã đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm phát triển dịch vụ bản lẻ cho Chi
nhánh trong thời gian tới.
- Nguyễn Thị Phương Thảo (2014), Luận văn thạc sỳ kinh tế, Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân, với đề tài “Mở rộng cho vay qua tổ, nhóm tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Vụ Bản -
Tỉnh Nam Định”. Đây là đề tài trong hệ thống Agribank Chi nhánh Bắc Nam
Định nói chung và Agribank Chi nhánh Vụ Bản - Bắc Nam Định nói riêng
về nghiên cứu, ứng dụng phát triển đưa ra các giãi pháp hoàn thiện hoạt động
cùa các tổ vay vốn đồng thời tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho
vay qua tổ, nhóm của ngân hàng. Kết quả cho thấy Agribank huyện Vụ Bản
6
đã đạt được những thành tích đáng kê, khơng những đảm bảo cho mục tiêu lợi
nhuận của chi nhánh mà cịn góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
địa phương. Tuy nhiên, việc hoạt động cho vay qua tổ nhóm vẫn khơng tránh
khởi những khó khăn, vướng mắc do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ
quan, đòi hỏi phải có sự nỗ lực cổ gắng của Ngân hàng, đồng thời phải có các
biện pháp đồng bộ cả về phía Nhà nước cùng các cấp, các ngành cũng như
Ngân hàng cấp trên để phát triển bền vững.
1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu
Các đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn đều đưa ra
những lý thuyết đầy đủ về hoạt động tín dụng cho khách hàng hộ, cá nhân
thông qua tổ vay vốn. Tuy nhiên, những nghiên cứu trước đây có sự khác biệt
do vị trí địa lý, tình hình kinh tế, xã hội, thời điểm và tại từng Ngân hàng
nghiên cứu cụ thể. Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát tại Agribank đến thời
điểm hiện tại tác giả chưa thấy đề tài nào nghiên cứu về “Phát triển hoạt động
cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định” trong giai đoạn hiện nay. Đây là
nghiên cứu đầu tiên về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định.
Nghiên cửu này sử dụng kết họp các phương pháp phân tích, nghiên cứu số
liệu cùng với áp dụng thực tế tại chi nhánh mà tác giả đang công tác.
1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay qua tố vay vốn tại Ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm, đặc điếm về cho vay tại Ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm cho vay tại Ngân hàng thương mại
Cho vay được hiểu như sau “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó
tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sứ
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
7
Hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại có nhiêu đặc trưng,
cụ thể:
- Hoạt động cho vay của các NHTM dựa trên ngun tắc hồn trả và tín
nhiệm. Khi vay vốn, người vay sẽ phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi tiền vay
khi đến hạn. Ngoài ra trước khi tiến hành cho vay, ngân hàng có sự tin tưởng
đối với người đi vay, tin rằng họ sẽ trả nợ.
- Trong quan hệ vay vốn, khơng có sự vận động của quyền sớ hữu mà
chỉ có sự vận động của quyền sử dụng. Cụ thể, Ngân hàng khi cho vay chỉ
nhường quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng trong một khoảng thời
gian cụ thể, nhất định.
- Trong quan hệ mua bán, giá cả ngang bằng với giá trị trao đối; nhưng
trong quan hệ cho vay thì giá cả được hiếu là lãi suất, lãi suất không biếu thị
giá trị của số vốn khi trao đổi.
1.2.1.2 Các hình thức cho vay tại Ngân hàng thương mại
* Phân loại theo thời hạn của khoản vay
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một)
năm. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một)
năm và tối đa 05 (năm) năm. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn
cho vay trên 05 (năm) năm.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của
ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm
khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tố chức tín
dụng và khách hàng.
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ hoạt động kinh
doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho
vay và thời hạn hoạt động còn lại của Ngân hàng để thỏa thuận về thời hạn
cho vay.
8
* Phân loại theo mục đích sử dụng vơn
- Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc Ngân hàng cho vay đối với
khách hàng là cá nhân để chi trả các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt
của cá nhân đó, hoặc gia đình của cá nhân đó. Đây là khoản cho vay để tài trợ
cho việc tiêu dùng nhằm giúp người vay có thế sử dụng hàng hóa dịch vụ
trước khi họ có đủ khả năng chi trả, tạo điều kiện cho người vay được hưởng
mức sống cao hơn khả năng hiện tại. Thông thường quy mơ của những khoăn
vay này có số dư nhỏ nhưng rủi ro lại cao vì phụ thuộc phần lớn vào thu nhập
và ý thức trả nợ của khách hàng. Mà hiện nay, ở Việt Nam tỷ lệ thu nhập
ngầm của người dân là rất cao (Thu nhập ngầm là những khoản thu nhập
khơng kiểm sốt được) nên lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao. Đối tượng
được vay là các cá nhân và hộ gia đình vay để phục vụ cho mục đích mua đất,
mua nhà, mua xe ơtơ, đi du học, du lịch...
- Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác là việc Ngân
hàng cho vay đối với các khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn ngồi hình thức cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, bao gồm nhu
cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh
nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư
nhân. Đây là loại cho vay mà tiền vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh. Đối với loại hình này, thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn, trung hạn
hoặc dài hạn. Thông thường đối với lĩnh vực luân chuyển hàng hóa liên tục
các ngân hàng thường cho vay ngắn hạn.
* Phân loại theo phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần: Mồi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng
thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
- Cho vay họp vốn: Là việc có từ hai tố chức tín dụng trở lên cùng thực
hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
9
- Cho vay lưu vụ: Là việc tơ chức tín dụng thực hiện cho vay đôi với
khách hàng đế nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa
vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây cơng
nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất
tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
- Cho vay theo hạn mức: Tồ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với
khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tố chức tín dụng thực hiện cho vay
từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức
dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự
phịng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn
hiệu lực của hạn mức cho vay dự phịng nhưng khơng vượt q 01 (một) năm.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn: Tố chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên
tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian tối đa 01 (một) năm.
- Cho vay quay vịng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay đổi với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá
01 (một) tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động
kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay
không vượt quá 03 (ba) tháng.
- Cho vay tuần hồn: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
10
+ Đên thời hạn trả nợ, khách hàng có quyên trả nợ hoặc kéo dài thời
hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn
bộ số dư nợ gốc của khoản vay;
+ Tồng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giãi ngân
ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
+ Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại các
tồ chức tín dụng;
+ Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các
tổ chức tín dụng thì khơng được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa
thuận.
- Các phương thức cho vay khác được kết họp các phương thức cho vay
đã nêu trên, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tố chức tín dụng
và đặc điểm của khoản vay.
* Phân loại theo tài sản bảo đảm:
- Cho vay có TSBĐ: đây là loại cho vay dựa trên cơ sở có sự bảo đảm
như cầm cố, thế chấp, hoặc phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Tài
sản được dùng đe thế chấp, cầm cố cho khoản vay là các tài sản có giá trị như
đất đai, nhà ở, nhà xưởng, phương tiện vận tải, giấy tờ có giá, các khoản phải
thu, các trang thiết bị máy móc hay các tài sản hình thành từ vốn vay. Trong
nhiều trường hợp, Ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi
có nhu cầu cấp tín dụng. Lý do là khách hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro
trong kinh doanh, có thế mất khả năng trả nợ cho Ngân hàng khi rủi ro xảy ra.
Những biến cố khơng mong đợi đó có thể gây ra cho Ngân hàng những tổn
thất lớn, khó có thể khắc phục nếu khơng có TSBĐ.
- Cho vay khơng có TSBĐ: Ngân hàng có thể cho khách hàng vay vốn
dựa vào tín chấp, dựa trên uy tín của khách hàng hoặc uy tín của người bảo
lãnh. Trong trường hợp này ngân hàng cho khách hàng vay mà khơng càn có
11
các tài sản thê châp, câm cô hay bảo lãnh. Cho vay khơng có TSBĐ thơng
thường dành cho khách hàng có uy tín cao, khách hàng truyền thống, có tình
hình tài chính lành mạnh, kinh doanh thường xun có lãi, có lịch sử quan hệ
tốt với ngân hàng... Tuy nhiên, đây là hình thức cho vay mang nhiều rủi ro,
cần có sự thẩm định kỹ khách hàng trước khi ra quyết định cho vay.
1.2.2 Khái niệm, đặc điểm về hoạt động cho vay qua tổ vay vốn của Ngân
hàng thương mại
1.2.2.1 Khái niệm Tổ vay vốn
Cho vay qua tổ vay vốn là một phương pháp cho vay đang được áp
dụng tại một số TCTD như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam, Ngân hàng thương mại cố phần Bưu điện Liên Việt, Ngân hàng
chính sách xã hội.
Tại Agribank, Tổ vay vốn được định nghĩa cụ thể như sau: “Tổ vay vốn
là tổ do các Hộ gia đình, cá nhân trong cùng khu dân cư, đơn vị đang vay
hoặc có nhu càu vay mới tại Agribank tự nguyện thành lập”.
Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, Tổ vay vốn
được định nghĩa là : “Tổ liên kết vay vốn do tổ chức hội các cấp (hội nông
dân, hội liên hiệp phụ nữ hoặc các tổ chức hội, đoàn khác) thành lập, các
thành viên là các hội viên của tổ chức hội tham gia sản xuất kinh doanh dịch
vụ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, mở mang ngành nghề tạo
cơng ăn việc làm, có nhu cầu vay vốn, tự nguyện tham gia.”
Tại Ngân hàng chính sách xã hội, Tổ vay vốn được định nghĩa là: “Tổ
tiết kiệm và vay vốn là tổ chức do các tồ chức chính trị - xã hội hoặc cộng
đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn hành chính của xã và được úy
ban nhân dân cấp xã chấp thuận bằng văn bản”.
Theo quy định cho vay của Agribank “Tồ viên là thành viên vay vốn
của Tố vay vốn do cá nhân hoặc thành viên khác đại diện hợp pháp cho Hộ
gia đình xác lập quan hệ giao dịch vay vốn thông qua Tổ vay vốn.”
12
Như vậy trong luận văn này chúng tôi định nghĩa Tơ vay vơn là tơ do
các Hộ gia đình, cá nhân trong cùng khu dân cư, đơn vị đang vay hoặc có nhu
càu vay mới tại Tổ chức tín dụng tự nguyện thành lập.
1.2.2.2 Vai trò hoạt động cho vay qua tẻ nhóm
Hiện nay đối tượng cho vay nơng nghiệp, nơng thơn thường là các hộ
gia đình và cá nhân, có số lượng lớn, địa bàn trài rộng, số dư của món vay
nhỏ. Đe mở rộng tín dụng nơng nghiệp, nơng thơn an tồn hiệu quả, các tố
chức tín dụng phải lựa chọn một phương thức cho vay thông qua các tổ, nhóm
vay vốn.
Hoạt động cho vay qua tổ vay vốn là một hình thức cho vay gián tiếp
thơng qua các tổ chức trung gian. Tổ vay vốn là kết quả của sự kết hợp giữa
chính quyền, đồn thể từ tĩnh, huyện, xã, thơn xóm và Ngân hàng. Tổ vay vốn
được thành lập trên tinh thần tự nguyện, các thành viên cùng tương trợ nhau
trong quá trình sản xuất kinh doanh và chia sẻ kinh nghiệm vay vốn ngân
hàng. Tại các địa phương, tổ vay vốn thường được thành lập trên cơ sờ của
Hội nông dân, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh...
Hình thức cho vay qua tổ vay vốn đã đem lại nhiều thành cơng trong
việc chuyến vốn tín dụng tới các hộ sản xuất nông nghiệp, các hộ gia đình có
nhu cầu vay tiêu dùng tại nơng thơn; có vai trị quan trọng đối với các hộ gia
đinh, cá nhân có nhu cầu vay vốn và ngân hàng:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn: Tổ là nơi các thành
viên tương trợ lẫn nhau về nhu cầu tín dụng, về kiến thức sản xuất kinh
doanh, về thị trường đầu ra đầu vào... Các thành viên có khả năng tiếp cận
vốn vay ngân hàng mà khơng mất nhiều chi phí đi lại giao dịch, hạn chế tệ
nạn tín dụng đen đang len lói trong khu vực nơng thơn. Đối với những món
vay nhỏ sẽ khắc phục được khó khăn về tài sản thế chấp do chính sách của
các Ngân hàng chỉ thu giữ giấy tờ liên quan đến tài sản để tránh các thủ tục
rườm ra, mất thời gian.
13
- Đơi với ngân hàng, tơ vay vơn góp phân đánh giá nhu câu vay vôn
của thành viên một cách cơng khai, chuẩn xác, kịp thời, từ đó ngân hàng giải
ngân nhanh mà vẫn đảm bảo chất lượng tín dụng, giám sát tốt việc sử dụng
vốn vay, đôn đốc thu nợ gốc, lãi kịp thời. Giảm tình trạng quá tải cho cán bộ
ngân hàng khi phải quản lý quá nhiều khách hàng vay nhỏ lẻ, tiết kiệm và
giảm chi phí quăn lý, giúp ngân hàng dễ dàng mở rộng hoạt động và tăng
doanh số cho vay.
- Đối với nền kinh tế, hoạt động tổ vay vốn hiệu quả còn gián tiếp nâng
cao đời sống nhân dân địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội, thực
hiện tốt các chủ trương của Đảng và Nhà nước.
1.2.2.3 Đặc điểm hoạt động cho vay qua tổ nhóm
Do đối tượng khách hàng vay vốn qua các tổ vay vốn thường là các hộ
gia đình và cá nhân ở địa bàn nơng thơn nên các khoản vay thường có đặc
điểm sau:
- Số lượng khoản vay lớn: Đa số các khoản vay ở địa bàn nông thôn
nên số lượng các khoản vay rất lớn do nhu cầu của các hộ gia đình và cả nhân
là rất nhiều. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của đối tượng này thường phân tán
trên địa bàn rộng, hoạt động chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, hoạt động dịch
vụ nông nghiệp với quy mô sản xuất nhỏ lẻ nên các khoản vay có số dư khơng
nhiều mà địa bàn cho vay rộng
- Mục đích vay vốn đa dạng, phong phú do hoạt động sản xuất kinh
doanh các hộ đa dạng. Có thể kể đến như:
+ Chi phí trồng trọt, chăn ni: vật tư, phân bón, cây giống, con giống,
cải tạo ruộng đất, làm thuỷ lợi nội đồng...
+ Chi phí mua sắm cơng cụ, máy móc, thiết bị phục vụ cho nông
nghiệp như máy cày, máy gặt, máy bơm nước...
+ Các hoạt động tiêu dùng như mua đất, xây nhà, sửa chữa nhà ờ, cơng
trình phụ, mua xe...
14
- Cho vay có tính thời vụ găn liên với chu kỳ sinh trưởng của động vật,
thực vật, theo điều kiện tự nhiên của từng vùng, lãnh thổ.
- Rủi ro cao nếu khơng quản lý tốt trong q trình cho vay. Hoạt động
sản xuất kinh doanh chủ yếu của các hộ vay phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên, tình hình chính trị, xã hội. Những rủi ro bất khả kháng như thiên tai,
hạn hán, lũ lụt, dịch bệnh... ánh hưởng rất lớn đến kết quả kinh tế của các hộ
vay. Bên cạnh đó, phần lớn các hộ nơng dân có trinh độ học vấn cũng như
trình độ chun mơn hạn chế, sản xuất thường ở mức tự phát chứ khơng có dự
án, phương án cụ thể. Điều đó khiến việc xét duyệt cho vay trở nên khó khăn,
đem lại rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng.
- Chủ yếu cho vay bằng tín chấp. Ở địa bàn nơng thơn, tỷ trọng hộ
nghèo, hộ có mức sống trung bình chiếm tỷ trọng cao nên khả năng tài chính
của hầu hết các đối tượng này là thấp, tài sản thế chấp thường khơng có giá trị
cao hoặc thiếu về giấy tờ pháp lý do chuyển nhượng tại địa bàn nông thôn
theo phong tục tập qn. Thơng qua các tổ chức, đồn thể có uy tín, có quan
hệ mật thiết với chính quyền địa phương, các khoản vay này được bảo lãnh,
từ đó người dân có thế vay tín chấp với ngân hàng.
1.2.2.3 Quy trình thành lập tơ vay vốn
Hiện nay tại các NHTM, quy trình thành lập Tổ vay vốn thường gồm
các giai đoạn sau:
- Bước 1: NHTM nơi cho vay chủ động báo cáo, làm việc với cơ quan
quản lý trực tiếp, UBND cấp xã hoặc lãnh đạo đơn vị về chủ trương thành lập
Tổ vay vốn của NHTM để triển khai thông qua Hội nông dân, Hội phụ nữ,
Hội cựu chiến binh,.....
- Bước 2: NHTM phân côntg người đại diện cùng phối họp với cơ quan
trực tiếp quản lý phổ biến chủ trương đến các Hộ gia đình, cá nhân thuộc các
khu dân cư, đơn vị, để tập họp những Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay
vốn hoặc đang có dư nợ tại NHTM thành lập TVV, đồng thời thống nhất với
15
cơ quan trực tiêp quản lý giới thiệu người làm Tơ trưởng, tơ phó, thư ký tơ
vay vốn theo hướng dẫn.
- Bước 3: NHTM nơi cho vay phối hợp với cơ quan trực tiếp quản lý
thành lập tổ theo quy định, đồng thời triển khai họp các thành viên TVV để
thống nhất xây dựng: Quy ước hoạt động TVV, phổ biến các quy định về cho
vay qua TVV của NHTM, quyền lợi và nghĩa vụ trách nhiệm của các bên.
- Bước 4: TVV hoàn thiện Biên bản kiêm quy ước hoạt động, danh
sách tổ viên, xin xác nhận của UBND cấp xã hoặc trưởng cơ quan, đơn vị cho
phép hoạt động.
1.2.2.4 Quy trình cho vay qua tỏ vay von tại Ngân hàng thương mại
Tại mồi ngân hàng thương mai đều có một quy trình riêng để phù hợp
với hoạt động của mình, nhưng nhìn chung thơng thường sẽ bao gồm ba giai
đoạn chính là: Xét duyệt cho vay; Giái ngân quản lý khoản vay; Thu nợ thanh
lý hợp đồng.
- Xét duyệt cho vay: Khi khách hàng có nhu càu với Ngân hàng có xác
nhận của tố trưởng TVV, sau đó cán bộ cho vay của NHTM trực tiếp tiến
hành thẩm định, đánh giá nhu cầu vay vốn để quyết định cho vay. Đây là cơ
sở để định lượng rủi ro trong q trình cho vay, chất lượng tín dụng phụ thuộc
vào chất lượng công tác thẩm định đối tượng vay vốn cũng như những quy
định về điều kiện và thủ tục cho vay của từng NHTM.
- Giải ngân, quản lý khoản vay: Sau khi được lãnh đạo duyệt, cán bộ
cho vay sẽ thiết lập hồ sơ và tiến hành giải ngân vốn vay. Sau khi giải ngân sẽ
định kỳ kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay giúp NHTM nắm chắc hoạt động
sử dụng vốn nhằm có những biện pháp điều chỉnh hoặc can thiệp khi cần
thiết, ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra.
- Thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng: Đây là khâu rất quan trọng, quyết
định đến sự tồn tại của hoạt động Ngân hàng, thực hiện thu hồi nợ đúng lịch
.Do đó các NHTM phải tích cực chủ động trong cơng tác thu hồi nợ, nhạy bén
16