Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
TRƢỜNG THPT HƢƠNG SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
1. ĐỀ 1
Câu 81: Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khống thì triệu chứng
thiếu hụt khống thường xảy ra trước tiên ở những lá già. Ngun tố khống đó là
A. nitơ.
B. canxi.
C. sắt.
D. lưu huỳnh.
Câu 82: Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường được thực hiện qua
A. da và phổi.
B. hệ thống ống khí.
C. phổi.
D. da.
Câu 83: Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
A. Tổng hợp ARN.
B. Tổng hợp ADN.
C. Tổng hợp protein.
D. Tổng hợp mARN.
Câu 84: Hội chứng tiếng mèo kêu ở người là do đột biến cấu trúc dạng
A. mất đoạn NST.
B. lặp đoạn NST.
C. chuyển đoạn NST.
D. đảo đoạn NST.
Câu 85: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử
lưỡng bội?
A. Thể ba.
B. Thể một.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
Câu 86: Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thối hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh
nào dưới đây?
A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hố cho một loại axit amin.
B. Tất cà các lồi đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin.
Câu 87: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình
thành nên
A. các tế bào sơ khai
B. các đại phân tử hữu cơ phức tạp,
C. các sinh vật đơn bào nhân thực.
D. các sinh vật đa bào.
Câu 88: Ở một loài thực vật sinh sản hữu tính, q trình nào sau đây nếu xảy ra đột biến thì đột biến đó
khơng di truyền được cho đời con?
A. Nguyên phân ở tế bào lá.
B. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C. Giảm phân để tạo noãn.
D. Giảm phân để tạo hạt phấn.
Câu 89: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài
trong quần xã.
B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động
vật
C. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh
D. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo phân bố
không đồng đều của sinh vật sản xuất.
Câu 90: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Tâm động.
B. Trình tự đầu mút.
C. Trình tự khởi đầu nhân đơi ADN.
D. Màng nhân tế bào.
Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Câu 91: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hồn tồn, các gen phân li độc lập và
khơng có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
Câu 92: Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?
A. Bị.
B. Thỏ.
C. Gấu.
D. Gà rừng.
Câu 93: Trường hợp nào sau đây không tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính.
B. Đưa thêm một gen lạ của một lồi khác vào hệ gen của mình.
C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 94: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, khơng phụ thuộc điều kiện sống của mơi
trường.
B. Trong q trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Câu 95: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài
nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Rắn.
D. Sâu.
Câu 96: Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6
B. 8
C. 2
D. 4
Câu 97: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà
không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện mơi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, khơng thay đổi theo điều kiện của mơi
trường.
Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mơ quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên ln dẫn tới tiêu
diệt quần thể.
IV. Khi khơng có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 100: Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên.
C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Câu 101: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng q trình tiến hóa
II. Đột biến cung cấp ngun liệu cho tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi vốn gen của quần thế có kích thước nhỏ.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 102: Trong một khoảng thời gian dài, các giai đoạn được thể
hiện trong sơ đồ dưới đây từng xuất hiện trong một hệ sinh thái cụ
thể. Sau một vụ cháy rừng, thứ tự nào có khả năng xảy ra nhất
trong những đáp án dưới đây?
A. (4) → (3) → (1) → (2).
B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (4) → (3) → (1).
D. (2) → (3) → (4) → (1).
Câu 103: Đặc điểm nào sau đây không phải là của nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu?
A. Nguyên tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu trình sống.
B. Khơng thể thay thế được bởi bất kì ngun tố nào khác.
C. Khơng thể cung cấp từ phân bón mà do cây tự tạo thành.
D. Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
Câu 104: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A
bằng bao nhiêu?
A. 0,8.
B. 0,5.
C. 0,4.
D. 0,65.
Câu 105: Trong một phịng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã
được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong q trình tổng hợp có anticôđon theo trật
tự sau đây: UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA. Trình tự nuclêơtit ADN của chuỗi bổ
sung cho chuỗi ADN mã hóa cho prơtêin X là:
A. 5'-ATG-GXT-GGT-XGA-AAA-XXT-3'.
B. 5’-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’.
C. 5'-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3’.
D. 5’-ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3’.
Câu 106: Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?
A. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B. Thực vật C3 và thực vật CAM đều có hơ hấp sáng.
C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.
D. Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2.
Câu 107: Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: gen bẹ lá màu
xanh nhạt - gen lá láng bóng - gen có lơng ở lá - gen màu socola ở lá bì. Người ta phát hiện ở một dịng
ngơ đột biến có trật tự như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen có lơng ở lá - gen lá láng bóng - gen màu
socola ở lá bì
Dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. chuyển đoạn.
B. mất đoạn.
C. đảo đoạn.
D. lặp đoạn.
Câu 108: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hồn máu ở động vật?
A. Hệ tuần hồn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch.
B. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện
Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
C. Ở cá sấu có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tâm thất.
D. Ở hệ tuần hồn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch.
Câu 109: Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai hữu tính.
B. gây đột biến.
C. chọn lọc các biến dị. D. tạo dòng thuần
chủng.
Câu 110: Cho biết các gen liên kết hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cho cây có kiểu
gen tự thụ phấn, thu được đời con có số cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ
A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 111: Hình vẽ dưới đây mơ tả q trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật.
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Cấu trúc X được tạo thành từ tARN.
II. Cấu trúc Y đóng vai trị như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.
III. Liên kết Z là liên kết peptit.
IV. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin.
V. Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 112: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định
hoa trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa
vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa
trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 113: Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính
trạng, alen trội là trội hồn tồn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn
với nhau, thu được F1. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hồn tồn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hốn vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng ln chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 114: Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ
quả sau đây thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 115: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình
trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về một cặp gen.
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. Kiểu gen của P có thể là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó
các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người
ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.
- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.
Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?
I. Kiểu gen của bố và mẹ là và tần số hoán vị gen f = 20%.
II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
III. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.
IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
V. Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 117: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
mơi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN
vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân
đơi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 10.
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
B b
B
Câu 118: Ở một loài thú,tiến hành phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y. thu được F1. Trong tổng số cá thể F1,
có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,
các alen trội là trội hồn tồn; khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả qụá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử vè 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 119: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm;
alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội
hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc
lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá
mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở
trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, khơng có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ
cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 %.
B. 5,76%.
C. 37,12%.
D. 34,8%.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đơng ở người. Mỗi
bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này
cách nhau 20cm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ
81.A
82.A
83.C
84.A
85.C
86.A
87.B
88.A
89.A
90.D
91.C
92.B
93.A
94.D
95.C
96.D
97.A
98.C
99.B
100.A
101.B
102.D
103.C
104.D
105.B
106.A
107.C
108.B
109.A
110.B
111.C
112.D
113.C
114.A
115.B
116.C
117.C
118.A
119.D
120.C
2. ĐỀ 2
Câu 81: Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khống ở rễ là
A. chóp rễ.
B. miền sinh trưởng.
C. miền lơng hút.
D. miền bần.
Câu 82: Hình thức hô hấp ở sâu bọ, côn trùng là
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hơ hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 83: Nuclêôtit là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?
A. Gen
B. Chuỗi polipeptit.
C. Enzim ADN polimeraza.
D. Enzim ARN polimeraza.
Câu 84: Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai lồi thực vật (lồi thứ nhất có bộ NST 2n =
24, lồi thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
A. 50
B. 13
C. 25
D. 12
Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Câu 85: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. bảo quản thông tin di truyền.
B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận
lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi. D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên
NST.
Câu 86: Trong cấu trúc của một operon Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
A. vùng điều hòa
B. vùng vận hành
C. vùng khởi động.
D. gen điều hòa.
Câu 87: Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 lồi này có cùng
nguồn. Đây là ví dụ về
A. bằng chứng giải phẫu so sánh
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử
D. bằng chứng tế bào học.
Câu 88: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen khơng hồ lẫn vào nhau
B. các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 89: Loài ưu thế trong quần xã là lồi
A. chỉ có ở một quần xã
B. có nhiều hơn hẳn các lồi khác.
C. đóng vai trị quan trọng trong quần xã
D. phân bố ở trung tâm quần xã.
Câu 90: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. thẳng
B. theo dòng mẹ
C. như các gen trên NST thường
D. chéo.
Câu 91: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỉ lệ
A. các giao tử mang gen hoán vị
B. của giao tử mang gen hoán vị và khơng hốn
vị.
C. các kiểu hình khác P
D. các kiểu hình giống P.
Câu 92: Hệ tuần hồn kín đơn có ở nhóm động vật nào?
A. Cá.
B. Lưỡng cư.
C. Bị sát .
D. Chim .
Câu 93: Cho các phương pháp tạo giống sau, phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở
thực vật là
A. Dung hợp tế bào trần khác lồi.
B. Lai giữa các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hố các dịng đơn bội.
D. Gây đột biến.
Câu 94: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể.
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 95: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng đến môi
trường.
B. Năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
C. Bậc dinh dưỡng càng cao có năng lượng tích lũy càng lớn.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
Câu 96: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con ln có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính
trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 97: Khi nói về di-nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn khơng làm thay đổi tần số
kiểu gen của quần thể.
D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
Câu 98: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số
alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Di - nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 99: Đặc điểm nào sau đây là của thường biến?
A. Có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. Phát sinh trong q trình sinh sản hữu tính.
C. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể trong quần thể tăng lên dẫn đến sự cạnh
tranh gay gắt trong quần thể.
B. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống.
C. Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể.
D. Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh
tranh.
Câu 101: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần
thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
A. quần thể vi khuẩn có kích thước lớn hơn và sinh sản nhanh hơn.
B. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
C. quần thể vi khuẩn có kích thước lớn hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
D. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn phân bố rộng hơn.
Câu 102: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng
A. cố định nitơ từ khơng khí thành các dạng đạm. B. cố định cacbon từ khơng khí thành chất hữu
cơ.
C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm.
D. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ.
Câu 103: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về ý nghĩa của sự thốt hơi nước qua lá?
A. Làm cho khơng khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước từ rễ lên lá.
D. Tạo ra sức hút để vận chuyển muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 104: Ở một loài động vật alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp.
Gen qui định chiều cao chân nằm trên NST thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát P có cấu
trúc di truyền 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng chiều cao chân chỉ giao
phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể chân cao ở F1 là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,81.
D. 0,9.
Câu 105: Khi nói về quá trình nhân đơi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo thành chạc chữ Y.
C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’5’.
D. Quá trình nhân đơi ADN diễn ra theo ngun tắc bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 106: Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về sự giống nhau trong q trình cố định CO2 ở thực vật C4
và thực vật CAM?
A. Đều diễn ra vào ban ngày.
B. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình).
C. Sản phẩm quang hợp đầu tiên.
D. Chất nhận CO2.
Câu 107: Một loài giao phối có bộ NST 2n = 10, trong đó cặp nhiễm sắc thế số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn,
cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 chiếc bị lặp đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 4 và số 5 mỗi cặp đều có 1chiếc bị đột
biến chuyển đoạn. Cặp nhiễm sắc thể số 3 gồm 2 chiếc giống nhau và khơng bị đột biến. Q trình giảm
phân xảy ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc là
A. 1/8.
B. 3/8.
C. 1/2.
D. 5/8.
Câu 108: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Có dạ dày đơn.
B. Có ruột dài hơn ruột của thú ăn thực vật.
C. Ở ruột non khơng xảy ra q trình tiêu hóa thức ăn.
D. Có manh tràng phát triển.
Câu 109: Cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) phân li độc lập khi giảm phân cho lọai giao tử AB
chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 12,5%.
Câu 110: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hồn tồn, tần số
hốn vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E khơng có hốn vị gen. Xét phép lai P: . Kiểu hình ở đời
con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,25%
B. 12,5% con
C. 22,5%
D. 10%
Câu 111: Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên
cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.
Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số
2 giảm phân bình thường thì tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
A. ABB, a, Ab.
B. abb, a, AB
C. Abb, a, aB.
D. aBB, A, Ab.
Câu 112: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lại với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1
toàn trắng. Cho F1 lai phân tích được thế hệ Fa có 135 cây hoa trắng :45 cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 tự
thụ phấn, kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2 là
A. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 4 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 5 loại kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
Câu 113: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng
nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen
và kiểu giao phối khác nhau?
A. 3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối.
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối.
C. 6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối.
D. 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối.
Câu 114: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdEe, các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân bình
thường, khơng xảy ra đột biến. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào của cơ
thể này lần lượt là
A. 2 và 4.
B. 1 và 16.
C. 2 và 8.
D. 2 và 16.
Câu 115: Một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, tính trạng màu hoa do một
gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với các
alen A2, alen A3 và alen A4, alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen
Trang | 9
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận
định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cây hoa đỏ lại với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1 thì tối đa có 4 phép lai
phù hợp.
III. Cho cây hoa đỏ lại với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa
trắng.
IV. Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần chủng chiếm tỉ
lệ 9/16
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 116: Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng
tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai
tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu lòng tóc thẳng là
A. 3/4.
B. 3/8.
C. 5/12.
D. 1/12.
Câu 117: Một lồi động vật giao phối ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 4 cặp gen A,
a; B, b; D, d; E, e. Các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn
toàn. Giả sử do đột biến trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và
các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, ở
loài này. Theo lý thuyết phát biểu sau đây đúng?
A. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen.
B. Các cây bình thường có tối đa 64 kiểu gen.
C. Có tối đa 172 loại kiểu gen.
D. Các cây con sinh ra có tối đa 16 loại kiểu
hình.
Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao
phấn với cây thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả trịn
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả trịn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 119: Ở một lồi thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc
của lơng, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A,
B, D cho màu lơng đen, các kiểu gen cịn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với
cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không xét đến vai trị của bố mẹ trong mỗi
phép lai thì số phép lai có thể xảy ra là
A. 12.
B. 15.
C. 24.
D. 30.
Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy
định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
Trang | 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
I. Có thể xác định được kiểu gen của 12 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lịng là gái và khơng bị bệnh là 4/9.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ
81.C
91.A
101.B
111.B
3. ĐỀ 3
82.A
92.A
102.A
112.D
83.A
93.C
103.A
113.D
84.C
94.A
104.C
114.A
85.A
95.C
105.C
115.C
86.B
96.D
106.A
116.D
87.C
97.B
107.B
117.D
88.B
98.C
108.A
118.B
89.C
99.C
109.B
119.A
90.D
100.B
110.D
120.B
Câu 81: Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN
A. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai.
B. được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân từ ADN mẹ.
C. sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học.
D. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn êxôn khỏi mARN sơ khai.
Câu 82: Ở động vật có ống tiêu hố, q trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Câu 83: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể
này là bao nhiêu?
A. 0,7.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,5.
Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận sau đây không đúng?
A. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc các yếu tố nào khác làm
giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác
biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
B. Ngay cả khi không bị đột biến, khơng có chọn lọc tự nhiên, khơng có di nhập gen thì thành phần
kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen
của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể giảm sự đa
dạng di truyền làm suy thoái quần thể và luôn dẫn tới diệt vong quần thể.
Câu 85: Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào không phải là đặc trưng của quần xã?
A. Độ đa dạng.
B. Độ thường gặp.
C. Lồi ưu thế.
D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 86: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
Trang | 11
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A. AA × aa.
B. Aa × Aa.
C. Aa × aa.
D. AA × Aa.
Câu 87: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là
A. 8.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 88: Hệ tuần hồn kín có ở động vật nào sau đây?
A. Châu chấu.
B. Mực ống.
C. Tôm.
D. Cua.
Câu 89: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang của cá và mang của tơm.
B. Chân của lồi chuột chũi và chân của loài dế trũi.
C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
D. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
Câu 90: Ở một lồi bí, sản phẩm của gen A và B có sự tương tác qua lại với nhau cùng quy định quả dẹt;
mỗi gen riêng lẻ quy định quả tròn; và các alen lặn a, b quy định quả dài. Cho 2 cây bí quả trịn thuần
chủng lai với nhau thu được F1 100% bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỷ lệ kiểu
hình như thế nào?
A. 9 bí quả dẹt : 7 bí quả trịn.
B. 9 bí quả dẹt : 6 bí quả trịn : 1 bí quả dài.
C. 12 bí quả dẹt : 3 bí quả trịn : 1 bí quả dài.
D. 9 bí quả dẹt : 3 bí quả trịn : 4 bí quả dài.
Câu 91: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về cơng nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế
bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào
nhận.
Câu 92: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến thường gây hậu quả lớn nhất là
A. đột biến đảo đoạn NST.
B. đột biến lặp đoạn NST.
C. đột biến chuyển đoạn NST.
D. đột biến mất đoạn NST.
Câu 93: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ môi trường.
B. Quan hệ cộng sinh.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
Câu 94: Thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Trung sinh.
B. Cổ sinh.
C. Tân sinh.
D. Nguyên sinh.
Câu 95: Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và
C được kí hiệu bên dưới.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
A. A1 B2 C1.
B. A2 B1 C1.
C. A1 B2 C2.
D. A1 B1 C2.
Câu 96: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn,
trong q trình giảm phân đã xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai (P):
♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy
Trang | 12
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể
cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ?
A. 8,5%.
B. 41,25%.
C. 13,5%.
D. 17%.
Câu 97: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêơtit có thể khơng làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 98: Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở
A. mao mạch.
B. động mạch chủ.
C. tiểu động mạch.
D. tĩnh mạch chủ.
Câu 99: Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần
xã xuất hiện trước.
C. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm.
Câu 100: Khi nói về hệ tuần hồn của người và các khía cạnh liên quan, có bao nhiêu phát biểu đây là
khơng đúng?
I. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn
hơn huyết áp của tĩnh mạch.
II. Trong vịng tuần hồn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ
hơn động mạch và tĩnh mạch.
III. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ
đó tạo ra huyết áp tối đa.
IV. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh
mạch và tĩnh mạch chủ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 101: Xét cá thể có kiểu gen , q trình giảm phân xảy ra hốn vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa
D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
B. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE.
D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
Câu 102: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A. Cóc khơng sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau.
B. Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non.
C. Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau.
D. Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với
nhau.
Câu 103: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong
cùng một điều kiện môi trường: Lồi A và B được ni riêng và ni chung. Kết quả khảo sát số lượng
cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa bằng sơ đồ bên dưới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu
Trang | 13
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
nhận
xét
đúng?
I. Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.
II. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.
III. Sau 8 tuần khi ni riêng thì lồi A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.
IV. Trong cùng một thời gian, lồi A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn lồi B.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 104: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống
nghiệm đựng nước vơi trong bị vẩn đục). Cho các phát
biểu sau:
I. Do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình.
CO2 nặng hơn khơng khí nên khơng thể khuếch
tán qua ống và phễu ra mơi trường bên ngồi
bình.
II. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ q trình hơ hấp
ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
III. Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra q
trình hơ hấp mạnh mẽ.
IV. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ q trình hơ hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
Số phát biểu có nội dung đúng là?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 105: Một gen có 1500 cặp nuclêơtit. Trên mạch 1 của gen có số A = X và loại G nhiều hơn loại A là
125 nuclêôtit. Trên mạch 2 của gen có tổng số nuclêơtit loại A và loại G bằng 75% tổng số nuclêơtit của
mạch 2. Có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Tỉ lệ .
II. Nuclêơtit loại G chiếm 25% số nuclêơtit tồn mạch.
III. Gen nhân đôi 4 lần cần môi trường nội bào cung cấp Adenin gấp 3 lần Guanin.
IV. Gen bị đột biến điểm tăng một liên kết hidro. Sau ba lần nhân đôi, môi trường cung cấp số
nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G là 5236.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 106. Khi nói về cơ chế điều hịa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mơi trường khơng có lactơzơ, prơtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình
phiên mã.
II. Khi mơi trường khơng có đường lactơzơ thì prơtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi mơi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin
ức chế.
IV. Khi môi trường có lactơzơ thì prơtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
Trang | 14
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Nai sừng xám (một loại hươu) và bò bison (một loại bò rừng hoang dã lớn) đều là động vật ăn
cỏ tìm kiếm thức ăn trong cùng một khu vực. Hình dưới đây mơ tả những thay đổi trong quần thể của hai
loài này trước và sau khi sói xuất hiện (lồi săn mồi) trong mơi trường sống của chúng.
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Sự giảm kích thước của quần thể nai là kết của của sự săn mồi của những con sói cũng như sự gia
tăng kích thước của quần thể bị rừng đã tiêu thụ một phần lớn nguồn thức ăn trong đồng cỏ.
II. Sự biến động kích thước quần thể nai và bị rừng cho thấy những con sói chỉ ăn thịt nai sừng xám.
III. Có thể đã xảy ra sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể nai và bị rừng.
IV. Trong những năm đầu tiên có sự xuất hiện của sói, sự săn mồi cao của những con sói tập trung
vào quần thể nai, do đó làm giảm áp lực săn mồi lên quần thể bò và làm tăng tỷ lệ sống sót của
con non.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 108: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các
loại cá theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau:
Tuổi 2 Tuổi 3 Tuổi 4 Tuổi 5 Tuổi 6 Tuổi 7 Tuổi 8 Tuổi 9 Tuổi 10
Vùng A
13
43
27
9
8
0
0
0
0
Vùng B
3
5
13
51
16
7
5
0
0
Vùng C
1
3
4
6
18
39
21
8
0
Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau. Số phát biểu đúng là?
I.
Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.
II.
Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
III.
Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.
IV.
Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 109: Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường, liên kết hồn tồn.
Gen I có hai alen A và a, gen II có hai alen B và b. Cho cá thể trong quần thể giao phối với nhau. Biết
giảm phân bình thường và khơng phát sinh đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 là 24 phép lai.
II. Số phép lai cho đời sau kiểu gen đồng nhất là 10 phép lai.
III. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là 6 phép lai.
IV. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1 là 15 phép lai.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trang | 15
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Câu 110: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai lồi có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau.
II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
III. Cạnh tranh khác loài là nguyên nhân làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi lồi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 111: Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV-2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh
viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan
nhanh chóng sau đó. Có một số thơng tin di truyền về chủng virus này như sau:
- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nucleotide, trong đó số nucleotide từng loại A,
U, G, X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
- Một mARN quan trọng mã hóa cho vỏ protein của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nucleotide thứ 29558
và kết thúc ở vị trí nucleotide thứ 29674.
Từ những thông tin trên, một học sinh đưa ra một số phát biểu. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phần trăm mỗi loại nucleotitde (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%;
19,61%.
II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử RNA mạch đơn.
III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nucleotitde.
IV. Phân tử protein cấu trúc do đoạn mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin.
A. 1.
B. 2.
C. 3 .
D. 4.
Câu 112: Trong các nhận định sau:
I. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
II. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con
người bổ sung thêm các lồi sinh vật.
III. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so
với hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
chúng.
V. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh
thái tự nhiên.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ
sinh thái tự nhiên?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 113: Xét phép lai: (P): ♀AaBbDdee ♂AabbDdEe. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở 10%
tế bào sinh tinh mang alen D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang alen d
khơng phân li trong giảm phân II. Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có
sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho các nhận định sau:
I.
Số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
II.
Các cá thể thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
III.
Tỉ lệ kiểu gen AAbbDDEe ở đời con là 1,13%.
IV.
Tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trang | 16
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Câu 114: Ở một lồi thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định, các alen trội hồn tồn so với nhau. Biết khơng xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết
quả như sau:
- Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lơng xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
- Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lơng vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong lồi này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lơng đỏ.
II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lơng trắng thì đời con có 50% số cá thể
lơng trắng.
III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép
lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi polypeptide
bao gồm 10 axit amin: 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’
Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số
lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine).
Loại axit amin
W
X
Y
Z
Số lượng
1
2
3
4
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
II. Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
III. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên là Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X.
IV. Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập
quy định, kiểu gen nào có mặt của hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen nào
chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen khơng có hai loại alen trội A
và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng; tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu
gen nào có mặt của alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen khơng có alen trội D sẽ quy định
kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa
hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 30% cây hoa đỏ, thân cao : 7,5% cây hoa đỏ, thân thấp :
36,25% cây hoa hồng, thân cao : 13,75% cây hoa hồng, thân thấp : 8,75% cây hoa trắng, thân cao : 3,75%
cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng khơng phụ thuộc vào mơi
trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cho cây X tự thụ phấn, ở đời con tỉ lệ các cá thể mang 1 cặp gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ
38,75%.
II. Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
III. Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
IV. Trong tổng số cây hoa hồng, thân cao ở F1, cây mang kiểu gen dị hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
Trang | 17
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực
mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2
phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt
đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở
con đực. Biết trong q trình này khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.
II. Xảy ra hốn vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình
mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 118: Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzym E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp
enzym E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị
bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng,
chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 75% hoa
vàng : 25% hoa trắng.
III. Nếu cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1
cây hoa trắng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng
chiếm 75%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gen rồi đem gieo. Trong số các cây
thu được đều có quả vàng, trừ một vài cây có quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả
trắng đặt trên núm nhụy của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế
hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50% cây có quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ
phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người
ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây quả trắng
có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định
và khơng xuất hiện đột biến mới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng.
I. Q trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gen lặn.
II. Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.
III. Hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
IV. Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở xác suất xuất hiện cây quả vàng,
thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1‰.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định, gen này phân li độc
lập với gen qui định hệ nhóm máu ABO. Người đàn ơng (1) khơng bị bệnh mang nhóm máu A kết hôn
với người phụ nữ (2) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con gái (5) bị bệnh, người con
trai (6) bị bệnh mang nhóm máu B và người con gái (7) không bị bệnh mang nhóm máu A. Một cặp vợ
chồng khác người đàn ơng (3) khơng bị bệnh mang nhóm máu B kết hơn với người phụ nữ (4) khơng bị
bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con trai (8) không bị bệnh mang nhóm máu B, người con gái
Trang | 18
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
(9) không bị bệnh và người con trai (10) không bị bệnh mang nhóm máu A. Người con gái (7) lấy chồng
(8); sinh được con gái (12) không bị bệnh, con trai (13) bị bệnh và con gái (14) không bị bệnh. Con gái
(12) kết hôn với người đàn ông (11) bị bệnh mang nhóm máu B và sinh con, biết rằng người đàn ông (11)
đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 21% người có nhóm máu A : 45%
người có nhóm máu B : 30% người có nhóm máu AB : 4% người có nhóm máu O. Con gái (14) kết hơn
với người đàn ơng (15) khơng bị bệnh mang nhóm máu AB và sinh con, biết rằng người đàn ông (15) đến
từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 84% người bình thường : 16% người
mắc bệnh. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên, các gen đang
xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau,
có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
II. Xác suất sinh một người con khơng bị bệnh mang nhóm máu AB của cặp vợ chồng (11) và (12)
III. Xác suất người con gái (14) mang kiểu gen dị hợp tử
IV. Xác suất sinh hai người con khơng bị bệnh mang nhóm máu B của cặp vợ chồng (14) và (15)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ
81.A
91.B
101.A
111.B
82.C
92.D
102.B
112.A
83.C
93.A
103.A
113.A
84.D
94.A
104.C
114.D
85.D
95.D
105.A
115.B
86.B
96.D
106.B
116.A
87.C
97.D
107.A
117.D
88.B
98.A
108.C
118.A
89.D
99.D
109.D
119.A
90.B
100.C
110.C
120.B
Trang | 19
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.
Luyện Thi Online
-
-
II.
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm
90%
Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn
Đức Tấn.
Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
-
Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-
Bồi dƣỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III.
Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-
HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-
HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
Trang | 20