Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai_2_CaC_PHuoNG_CHaM_HoI_THOaI_TT__2__6283f71950

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 26 trang )


KiỂM TRA BÀI CŨ: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Câu 1: Hãy xác định các phương châm hội thoại sau:
a) Khi giao tiếp , đừng nói những điều
mà mình khơng tin là đúng

Phương châm về chất

hay khơng có bằng chứng xác thực.

b) Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung;
nội dung của lời nói phải đáp ứng
đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp,
không thiếu, không thừa

Phương châm về lượng


Giờ văn học , thầy giáo hỏi bài
cũ:    
- Ai đã viết Hịch tướng sĩ?
    Cả lớp im phăng phắc.
Thầy phát cáu gọi:
    - Huỳnh! Ai đã viết Hịch
tướng sĩ !?
    Huỳnh run rẩy đứng lên, nói
lắp bắp:
    - Thưa thầy... khơng phải
em ạ.



Các nhân vật trong truyện cười sau đã không tuân thủ phương
châm hội thoại nào?
MẮT TINH, TAI TINH

Có hai anh bạn gặp nhau, một anh nói: 
- Mắt tớ khơng ai bằng! Kìa! Một con kiến đang bị ở cành
cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trơng rõ mồn một đến cả
từ sợi râu cho đến bước chân của nó.
Anh kia nói:
- Thế cũng chưa tinh bằng tớ, tớ cịn nghe thấy sợi râu nó
ngốy trong khơng khí kêu vù vù và chân nó bước kêu sột
soạt.
(Truyện cười dân gian Việt Nam)


Tiết 8: Tiếng việt


Tiết 8:CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)

I. Phương châm quan hệ
1. Ví dụ
Thành ngữ: Ơng nói gà, bà nói vịt



Tiếng việt

Tiết 8 : CÁC


PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp …)

+ Thành ngữ chỉ việc hai người tham gia hội
thoại mà nói hai đề tài khác nhau, vi phạm
phương châm quan hệ.
2. Kết luận: Ghi nhớ SGK trang 21


Chú ý
• Mợt số trường hợp xét bề mặt câu chữ là lạc đề
nhưng trong văn cảnh cụ thể vẫn đáp ứng.
VD: + Khách: nóng quá
+ Chủ nhà: Mất điện rồi
Đặt trong tình huống giao tiếp cụ thể có đáp ứng
yêu cầu phương châm quan hệ không ?
+ “Nóng quá” -> là để yêu cầu “làm ơn bật quạt
lên”
+ “Mất điện rồi” -> trả lời không bật quạt được


(?)
ảnhxi,
trên khiến
em liên
tưởng đến
 Những
Trốnghình
đánh
kèn thổi

ngược.
thành ngữ nào có nội dung tương tự thành ngữ
ơng nói gà, bà nói vịt?


Tiếng việt

Tiết 8 : CÁC

PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp …)

A : - Nằm lùi vào!
B : - Làm gì có hào nào .
A : - Đồ điếc!
B : - Tôi có tiếc đâu.


Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)

II. Phương châm cách thức
1.Ví dụ: xét hai thành ngữ sau

Hai thành ngữ dây cà ra

dây muống, lúng búng như
ngậm hột thị này dùng để chỉ
những cách nói như thế nào?



Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)

II. Phương châm cách thức
- Dây cà ra dây muống-> Cách nói dài dòng, rườm rà.
- Lúng búng như ngậm hạt thị-> Cách nói ấp úng
khơng thành lời

=> Làm người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng -> Không đạt hiệu quả.


Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp …)

2. Xét câu: “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
Có thể chọn một trong những cách diễn đạt sau:
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy
Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về trụn
ngắn nào đó. (“ơng ấy” bổ nghĩa cho “nhận định”)
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy.
Cách 2 : Tôi đồng ý với những nhận định (của ai đó) về trụn
ngắn của ơng ấy. (“ơng ấy” bổ nghĩa cho “trụn ngắn”)
=> Nói mơ hồ, nhiều cách hiểu
Ghi nhớ: SGK- Tr22


Truyện Cười: Mất rồi, cháy!
Một người sắp đi chơi xa, dặn con:
    - Ở nhà có ai hỏi thì bảo bố đi vắng nhé !
    Sợ con mải chơi quên mất, lại cẩn thận lấy giấy bút viết vào tờ giấy

rồi bảo:
    - Có ai hỏi thì con cứ đưa ra tờ giấy này !
    Con cầm giấy bỏ vào túi áo. Cả ngày chẳng thấy ai hỏi. Tối đến,
sẵn có ngọn đèn, nó lấy giấy ra xem, vô ý thế nào lại để giấy cháy
mất.
    Hơm sau, có người đến chơi hỏi:
    - Bố cháu có nhà khơng?
    Nó ngẩn ngơ hồi lâu, sực nhớ ra, sờ vào túi khơng thấy giấy liền
nói:
    - Mất rồi !
    Khách giật mình hỏi:
    - Mất bao giờ?
    - Tối hơm qua !
    - Sao mà mất?
    - Cháy !!!


Tiết 8:CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)

III. Phương châm lịch sự
1. Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi
NGƯỜI ĂN XIN
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn
giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ơng chìa tay xin tơi.
Tơi lục hết túi nọ đến túi kia, khơng có lấy một xu, khơng có cả
khăn tay, chẳng có gì hết. Ơng vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế
nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ơng:
- Xin ơng đừng giận cháu! Cháu khơng có gì cho ơng cả.
Ơng nhìn tơi chăm chăm, đơi mơi nở nụ cười:

- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra: Cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được một
cái gì đó của ơng.
(Theo Tuốc-ghê-nhép)


Vì sao người ăn xin và cậu bé
trong truyện đều cảm thấy mình
đã nhận được từ người kia một
cái gì đó?


Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)

III. Phương châm lịch sự
- Hai nhân vật đều cảm nhận được
tình cảm mà người kia dành cho
mình.
- Thái độ cậu bé rất chân thành và
tôn trọng ông lão ăn xin.
2. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK- Tr23


Đố vui

Lời nói chẳng mất tiền mua,
(?) Những
hình

ảnh
trên
khiến
em
liên
tưởng
Lựa nào mà nói cho vừa lịng nhau.
đến câu ca dao nào răn dạy chúng ta về cách
giao tiếp, ứng xử trong xã hội?


Tiếng việt

Tiết 8 : CÁC

PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp …)

IV. LUYỆN TẬP

Bài tập 1.
- Suy nghĩ, lựa chọn
ngôn ngữ khi giao tiếp.
- Có thái độ tơn trọng,
lịch sự với người đối
thoại

a. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
b. Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau
c. Kim vàng ai nỡ uốn câu,

Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.
- Chẳng

được miếng thịt miếng xơi
Cũng được lời nói cho ngi tấm
lịng.
- Một lời nói quan tiền thúng thóc
Một lời nói dùi đục cẳng tay.
- Chó ba quanh mới nằm, người ba
năm mới nói.


Tiếng việt

Tiết 8 : CÁC

PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp …)

IV. LUYỆN TẬP

Bài tập 2.
- nói giảm nói tránh
 PHƯƠNG CHÂM LỊCH
SỰ

- so sánh
- ẩn dụ
- nhân hóa
- hốn dụ
- điệp ngữ

- nói quá
- nói giảm nói tránh


Tiếng việt

Tiết 8 : CÁC

PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp …)

IV. LUYỆN TẬP

Bài 3.
nói
móc
a. Nói
mát
nói
ra hớt
đầu ra đũa
PHƯƠNG CHÂM
b. Nói
c.nói
Nóileo
móc

LỊCH SỰ

d. Nói leo


nói mát

e. Nói ra đầu ra đũa

nói hớt

a. Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thật ra là
mỉa mai, chê trách là
b. Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói

c.Nói nhằm châm chọc điều khơng hay của
người khác một cách cố ý là

PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC

d. Nói chen vào chuyện của người trên khi
khơng được hỏi đến là
e.Nói rành mạch, cặn kẽ, có trước có sau



Tiếng việt

Tiết 8 : CÁC

PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp …)

IV. LUYỆN TẬP

Bài tập 4.

a. nhân tiện đây xin hỏi;

Khi người nói muốn hỏi một vấn đề nào đó
khơng thuộc đề tài đang trao đổi .

(P/ C quan hệ)
b. cực chẳng đã tơi phải
nói ;…xin lỗi, có thể anh
khơng hài lịng nhưng
tơi cũng phải thành thực
mà nói là…;

Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trước
người nghe về những điều mình sắp nói

(P/C lịch sự)

c. đừng nói leo; đừng ngắt
lời như thế; đừng nói cái giọng
đó với tơi.

(P/C lịch sự)

Khi người nói muốn nhắc nhở người nghe
phải tơn trọng


TIẾT 8:
Thành ngữ


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
Giải nghĩa

Phương
châm

I. Phương châm quan hệ.

II. Phương châm cách
Nói băm nói Nói bốp chát, xỉa
thức.
Lịch sự
bổ
xói, thô bạo
III. Phương châm lịch sự.
Nói như đấm Nói mạnh, trái ý người
IV. Luyện tập.
Lịch sự
vào tai
khác, khó tiếp thu
Bài 1: sgk-23
Bài 2: sgk- 23
Điều nặng
Nói trách móc, chì
Lịch
sự
tiếng nhẹ
Bài 3: sgk- 23
chiết
Bài 4 : sgk - 24

Nửa úp nửa
Nói không rõ ràng,
Cách thức Bài 5: sgk- 24: Giải thích các
mở
mập mờ
thành ngữ
Mồm loa mép Lắm lời, đanh đá,
giải

Đánh trống
lảng

Lịch sự

nói át người khác
Cố ý né tránh vấn đề
mà người đối thoại
Quan hệ
muốn trao đổi

Nói như dùi
đục chấm mắm Nói thô cộc, thiếu tế Lịch sử
cáy
nhị


Các phương châm hội thoại
TT

Phương châm

hội thoại

Những điều cần lưu ý khi giao tiếp

1

Phương châm về - Cần nói có nội dung.
- Nội dung phải đáp ứng đúng yêu cầu
lượng
cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.

2

Phương châm về - Đừng nói những điều mình khơng tin là
chất
đúng hay khơng có bằng chứng xác thực.

3

Phương châm
quan hệ

- Cần nói đúng đề tài giao tiếp.
- Tránh nói lạc đề.

4

Phương châm
cách thức


- Chú ý nói ngắn gọn, rành mạch.
- Tránh cách nói mơ hồ.

5

Phương châm
lịch sự

- Cần tế nhị, tôn trọng người khác.


×