TRƯỜNG ĐH DUY TÂN
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------
BÀI TIỂU LUẬN
MƠN HỌC: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
ĐỀ TÀI: QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ TRONG BỐI CẢNH NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TẠI VIỆT NAM
GVHD: THS. Nguyn Th H i Liên
LP : POS 151
SINH VIÊN :
Bi Th Dim ( 2147 )
Bi Qunh Ngân ( 6497 )
Lê Th Thu Hnh ( 1963 )
Trn Th Minh Hiu ( 1971 )
Trn Công Hiu (8784 )
Trn Nguyên Quang ( 4723 )
Nguyn Thnh Trung ( 1350 )
V Th Thanh Vân ( 1011 )
ĐÀ NNG - 2021
download by :
MC LC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ VAI TRÒ CỦA QUY
LUẬT GIÁ TRỊ ĐỐI VI NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ........................................... 4
1.1 Nội dung của quy luật giá tr trong nền kinh t th trường ..................................... 4
1.1.1. Khái niệm quy luật giá tr ................................................................................ 4
1.1.2. Nội dung v sự vận động của quy luật giá tr.................................................. 4
1.2 Vai trò của quy luật giá tr đối với nền kinh t th trường ..................................... 5
1.2.1. Điều tit sn xuất v lưu thông hng hóa ........................................................ 5
1.2.2. Kích thích lực lượng sn xuất phát triển,tăng năng suất lao động xã hội ....... 6
1.2.3. Phân hóa những người sn xuất thnh giu nghèo .......................................... 7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ................................................................................................ 8
2.1 Sự cn thit phát triển kinh t th trường ở Việt Nam ............................................ 8
2.2. Mơ hình phát triển kinh t th trường theo đnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước
ta. ................................................................................................................................. 11
2.3 Thực trng vận dụng cũng như tác động quy luật giá tr của nền kinh t th trường
ở nước ta hiện nay ....................................................................................................... 13
2.3.1 Trong lĩnh vực sn xuất:................................................................................. 14
2.3.2 Trong lĩnh vực lưu thông:............................................................................... 16
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 18
PHÂN CHIA CÔNG VIỆC GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM ..................... 19
download by :
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang xây dựng v phát triển nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ
nghĩa, do đó những kin thức, khái niệm, phm tr, quy luật... của kinh t chính tr đưa ra
l cực k cn thit cho việc qun lý sn xuất kinh doanh của các doanh nghiệp v các
tng lớp dân cư.
L những sinh viên đang học tập v rèn luyện trong trường Kinh t ti trường Đi
học Duy Tân. Trong quá trình học tập các thy cô truyền đt những kin thức cơ bn về
bộ mơn kinh t chính tr. Để có thể nắm bắt được những cơ sở lý luận v phương pháp
luận nhằm học tập tốt các môn kinh t khoa học khác thì trước ht chúng ta cn nắm r
các kin thức, các phm tr kinh t v các quy luật m kinh t chính tr Mác-Lênin nêu ra.
V điều thit yu hiện ti l bn thân chúng ta cn hon thnh tốt bi tiểu luận mơn kinh
t chính tr, mặt khác nó cịn giúp chúng ta nhận thức sâu sắc hơn về những vấn đề kinh
t, đời sống xã hội…
Quy luật giá tr l một quy luật căn bn của sn xuất v trao đổi hng hoá. Ở đâu
có sn xuất v trao đổi hng hố thì ở đó có sự tồn ti v phát huy tác dụng của quy luật
giá tr. Vì vậy qua tìm hiểu chung về tình hình thực t của nền kinh t th trường , nhóm
em quyt đnh lựa chọn đề ti: “Quy luật giá tr v tm quan trọng của nó trong bối cnh
nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa ti Việt Nam” một quy luật giúp điều
tit v lưu thơng hng hố, kích thích ci tin kĩ thuật hợp lý hoá sn xuất, thể hiện sự lựa
chọn tự nhiên v phân hóa kẻ giu người nghèo. Quy luật giá tr tác động rất lớn đn sự
phát triển của nước ta hiện nay. Mọi thứ đều được thể hiện r rệt bởi những sự thay đổi
trong chính cuộc sống hng ngy của bn thân mỗi người dân Việt Nam. Hiện nay, c cơ
sở lý luận v thực tin đều cho thấy sự tồn ti v phát triển của cơ ch th trường l yêu
cu khách quan đối với những xã hội còn tồn ti nền kinh t hng hố. Coi nhẹ hay bỏ
qua vai trị của kinh t th trường l một trong những nguyên nhân thất bi trên lĩnh vực
kinh t cơ ch th trường l “bộ máy” kinh t điều tit quá trình sn xuất v lưu thơng
hng hố thơng qua sự tác động của các quy luật kinh t của nền kinh t th trường, đặc
biệt l quy luật giá tr - quy luật kinh t căn bn của sn xuất v lưu thông hng hoá.
Cuối cng chúng em xin chân thnh cm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cơ
Lên - ging viên bộ mơn kinh t chính tr đã giúp chúng em hon thiện bi tiểu luận ny.
download by :
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ VAI TRÒ CỦA QUY
LUẬT GIÁ TRỊ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1 Nội dung của quy luật giá tr trong nền kinh t th trường
1.1.1. Khái niệm quy luật giá trị
Đu tiên, quy luật giá tr xuất phát từ nguồn gốc hng hóa thơng qua việc mua bán
v trao đổi hng hóa v nó đã tồn ti từ rất lâu. Hng hóa được đnh nghĩa l sn phẩm
của lao động, thỏa mãn một nhu cu no đó của con người, thông qua trao đổi, mua bán.
Tuy nhiên, có một số sn phẩm khơng thể đáp ứng được các nhu cu trong cuộc sống của
con người từ đó họ tìm đn những người to ra các sn phẩm khác để trao đổi nhưng
trong q trình trao đổi có một số trường hợp sn phẩm của người sn xuất không đáp
ứng được nhu cu của đối phương dẫn đn gặp rất nhiều khó khăn trong việc trao đổi.
Chính vì th họ đã tìm ra một vật trung gian để trao đổi v đó cũng l lí do tiền tệ hình
thnh. Tiền tệ l hng hóa đặc biệt, dng lm vật ngang giá chung cho tất c các hng hóa
nó thể hiện lao động xã hội giữa những người sn xuất hng hóa.
Việc trao đổi mua bán qua li din ra liên tục v thường xuyên từ đó to ra những
mơ hình chung của quy luật về giá tr. Quy luật giá tr l quy luật kinh t cơ bn của sn
xuất hng hóa. Ở đâu có sn xuất v trao đổi hng hóa ở đó có quy luật giá tr hot động.
1.1.2. Nội dung và sự vận động của quy luật giá trị
Về nội dung, quy luật giá tr yêu cu về việc sn xuất v trao đổi hng hóa phi
dựa trên cơ sở giá tr của nó, tức l trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cn thit. Theo
yêu cu của quy luật giá tr dựa trên hai phm tr chính l trong sn xuất v trong lưu
thơng trao đổi hng hóa, người sn xuất muốn bán được hng hóa trên th trường, muốn
được xã hội thừa nhận sn phẩm thì lượng giá tr của một hng hóa cá biệt phi do người
sn xuất quyt đnh sao cho ph hợp với hao phí lao động xã hội cn thit, từ đó dẫn đn
có sự thay đổi về giá c v lợi nhuận điểm ph hợp nhất để quy đnh giá tr của sn phẩm
đó l sự cân bằng giữa hao phí lao động cá biệt v hao phí lao động cn thit. Vì vậy họ
phi ln tìm cách h h thấp hao phí lao động cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng hao phí
lao động xã hội cn thit, trong lĩnh vực lưu thông trao đổi hng hóa thường dựa trên cơ
sở hao phí lao động cn thit v tin hnh theo nguyên tắc ngang giá. Ví dụ như chúng ta
có thể lấy go đổi tht hoặc dng tiền để mua go v tht. Việc quyt đnh giá tr của sn
phẩm sẽ được thỏa thuận giữa người mua v người bán, không dựa trên giá tr cá biệt.
Quy luật giá tr lao động v phát huy tác động thông qua sự vận động của giá c
xung quanh giá tr dưới sự tác động của quan hệ cung – cu. Bên cnh đó, giá c l biểu
download by :
hiện bằng tiền mặt của giá tr nhưng nó cũng chu sự tác động không kém từ những yu
tố như l cnh tranh, sức mua của đồng tiền. thông qua sự vận động của giá c th trường
sẽ thấy được sự vận động của quy luật giá tr. Trước tình hình dch bệnh bởi virus
CORONA kinh t nước ta đang có nhiều sự khó khăn, điều ny đã gây ra khá nhiều sự
hoang mang cho người dân, việc cung cấp các nhu yu phẩm trong th trường cũng gặp
khá nhiều phức tp. Một số đa phương khác với tình trng người dân mua rất nhiều yu
phẩm về trữ ti nh gây nên hiện tượng cháy hng v các sn phẩm khác được đẩy giá lên
khá cao. Trong tương lai với tình hình din ra phức tp của dch bệnh thì giá tr của hng
hóa sẽ bin động khơng ngừng. Nu giá c hng hóa thấp hơn giá tr, cung về hng hóa
đang thừa so với nhu cu của xã hội, cn phi thu hẹp sn xuất ngnh để chuyển sang mặt
hng khác .
1.2 Vai trò của quy luật giá tr đối với nền kinh t th trường
1.2.1. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa
Điều tit sn xuất, người sn xuất, sn xuất ra cái gì, sn xuất bằng cơng nghệ gì,
sn xuất cho ai, mục đích của họ l thu nhiều lãi. Dựa vo sự bin động của giá c th
trường do tác động của cung cu người ta bit hng no đang thiu đang thừa từ đó người
sn xuất sẽ mở rộng sn xuất thu nhiều lãi thậm chí đóng cửa những mặt hng thừa giá
thấp. Kt qu: Các yu tố sn xuất như tư liệu sn xuất, sức lao động, tiền vốn được
chuyển từ ngnh ny sang ngnh khác lm cho quy mô ngnh ny mở rộng ngnh kia thu
hẹp.
Điều tit sn xuất tức l điều ho, phân bổ các yu tố sn xuất giữa các ngnh, các
lĩnh vực của nền kinh t. Tác lộng ny của quy luật giá tr thông qua sự bin động của giá
c hng hoá trên th trường dưới tác động của quy luật cung - cu.
Nu cung nhỏ hơn cu, thì giá c lớn hơn giá tr, nghĩa l hng hóa sn xuất ra có
lãi, bán chy. Giá c cao hơn giá tr sẽ kích thích mở rộng v đẩy mnh sn xuất để tăng
cung; ngược li cu gim vì giá tăng.
Nu cung lớn hơn cu, sn phẩm sn xuất ra quá nhiều so với nhu cu, giá c thấp
hơn giá tr, hng hóa khó bán, sn xuất khơng có lãi. Thực t đó, tự người sn xuất ra
quyt đnh ngừng hoặc gim sn xuất; ngược li, giá gim sẽ kích thích tăng cu, tự nó l
nhân tố lm cho cung tăng.
Cung cu tm thời cân bằng; giá c trng hợp với giá tr. Bề mặt nền kinh t người
ta thường gọi l “bão hòa”. Tuy nhiên nền kinh t ln ln vận động, do đó quan hệ giá
c v cung cu cũng thường xuyên bin động liên tục. Như vậy, sự tác động trên của quy
download by :
luật giá tr đã dẫn đn sự di chuyển sức lao động v tư liệu sn xuất giữa các ngnh sn
xuất khác nhau. Đây l vai trò điều tit sn xuất của quy luật giá tr.
Điều tit lưu thông của quy luật giá tr cũng thông qua din bin giá c trên th
trường. Sự bin động của giá c th trường cũng có tác dụng thu hút luồng hng từ nơi giá
c thấp đn nơi giá c cao, do đó lm cho lưu thơng hng hố thơng suốt. Như vậy, sự
bin động của gi c trên th trường không những chỉ r sự bin động về kinh t, m cịn
có tác động điều tit nền kinh t hng hố.
1.2.2. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển,tăng năng suất lao động xã hội
Những vật phẩm tiêu dng cn thit để b vo sức lao động đã hao phí trong q
trình sn xuất, đều được sn xuất v tiêu thụ dưới hình thức hng hố v chu sự tác động
của quy luật giá tr. Theo yêu cu của quy luật giá tr thì trong sn xuất giá tr cá biệt của
từng xí nghiệp phi ph hợp hoặc thấp hơn giá tr xã hội, do đó quy luật giá tr dng lm
cơ sở cho việc thực hiện ch độ hch toán kinh t trong sn xuất kinh doanh. Các cấp
qun lý kinh t cũng như các ngnh sn xuất, các đơn v sn xuất ở cơ sở, khi đặt k
hoch hay thực hiện k hoch kinh t đều phi tính đn giá thnh, quan hệ cung cu để
đnh khối lượng, kt cấu hng hố. Nâng cao tính cnh tranh, năng động của nền kinh t,
kích thích ci tin kỹ thuật, hợp lý hóa sn xuất.
Việc chuyển từ ch độ tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh t th trường thì
cng với đó l loi bỏ cơ ch xin cho, cấp phát, bo hộ trong hot động sn xuất kinh
doanh. Mỗi doanh nghiệp phi tự hch tốn, khơng b rng buộc quá đáng vo các chỉ
tiêu sn xuất m nh nước đưa ra v phi tư nghiên cứu để tìm ra th trường ph hợp với
các sn phẩm của mình.
Mặt khác, trước bão táp của quá trình hội nhập, mỗi cá nhân, doanh nghiệp đều
phi nâng cao sức cnh tranh của mình để đứng vững. Sức cnh tranh ở đây l sức cnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau, giữa các doanh nghiệp trong nước v
doanh nghiệp nước ngoi, giữa các cá nhân trong nước với nhau, giữa các cá nhân trong
nước với các cá nhân nước ngoi (cũng có thể coi đây l hệ qu tất yu của của sự phát
triển của lực lượng sn xuất).
Cnh tranh gay gắt sẽ đưa đn một hệ qu tất yu l lm cho nền kinh t năng
động lên. Trong cnh tranh, mỗi người sẽ tự tìm cho mình một con đường đi mới trong
lĩnh vực sn xuất kinh doanh nhằm đt hiệu qu cao nhất. Họ sẽ không ngừng ci tin
khoa học kỹ thuật để gim hao phí lao động cá biệt của mình cũng như nâng cao chất
lượng của sn phẩm, dch vụ nhằm ginh lợi th trong cnh tranh. Nhờ vậy sẽ lm cho
download by :
hng hoá ngy cng đa dng về mẫu mã, nhiều về số lượng, cao về chất lượng. Bởi vậy,
sự đo thi của quy luật giá tr sẽ ngy cng lm cho sn phẩm hon thiện hơn, mang li
nhiều lợi ích cho người tiêu dng.
1.2.3. Phân hóa những người sản xuất thành giàu nghèo
Quá trình cnh tranh theo đuổi giá tr tất yu dẫn đn kt qu l: những người có
điều kiện sn xuất thuận lợi, có trình độ, kin thức cao, trang b kỹ thuật tốt nên có hao
phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cn thit, nhờ đó phát ti, giu lên
nhanh chóng. Họ mua sắm thêm tư liệu sn xuất, mở rộng sn xuất kinh doanh. Ngược li
những người khơng có điều kiện thuận lợi, lm ăn kém cỏi, hoặc gặp rủi ro trong kinh
doanh nên b thua lỗ dẫn đn phá sn trở thnh nghèo khó.
Theo một số báo cáo mới đây, khong cách giu nghèo của nước ta đang tip tục
nới rộng trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội tiêu biểu như: nông nghiệp, công nghiệp,
dch vụ,… Điều ny đã lm dấy lên nhiều lo ngi trong xã hội. Cụ thể:
Trong Nông nghiệp: Theo ông thc sĩ Lưu Đức Khi, Trưởng ban Chính sách phát
triển nơng thơn, Viện Qun lý kinh t Trung ương (CIEM). Kt qu điều tra hộ gia đình
năm 2010 ti 12 tỉnh, thnh phố m CIEM tin hnh cho thấy, tổng thu nhập trong năm
của hộ gia đình thuộc các nhóm dân cư có mức chênh lệch đáng kể. Trong đó, hộ thuộc
nhóm nghèo nhất có thu nhập 41 triệu đồng/năm trong khi nhóm giu có thu nhập 126
triệu đồng/năm. Giữa các tỉnh cũng đang có sự chênh lệch lớn. Chẳng hn, ti tỉnh Long
An tổng thu nhập của hộ gia đình trong năm đt 114 triệu đồng, Đắc Nông l 126 triệu
đồng nhưng ti Qung Nam chỉ đt 42 triệu đồng, Lai Châu 46 triệu đồng/hộ. Ngay trong
sn xuất nông nghiệp, sự phân hóa giu nghèo cũng ngy cng nới rộng. Các hộ giu
thường có điều kiện đu tư cho sn xuất lớn trong khi kh năng đu tư của các hộ nghèo
li rất hn ch. Cụ thể, tỷ lệ ruộng được tưới tiêu trong hộ giu l 82% nhưng nhóm
nghèo chỉ l 44,7%; chỉ 5% hộ gia đình thuộc nhóm nghèo mua được phân hữu cơ trong
khi ở hộ giu l 14,3%…
Trong Công nghiệp: Sự chênh lệch giu nghèo cũng đc thể hiện một cách r rệt.
Những nh máy, xí nghiệp với nền tng vững chắc về ti chính, bề dy, tính chuyên
nghiệp v kinh nghiệm cng với khon vốn đu tư từ nước ngoi họ sẵn sng chi những
khon tiền khổng lồ cho nguyên vật liệu, trang thit b, chin dch tip th, qung cáo hay
các chính sách chit khấu hấp dẫn v qu tặng có giá tr cho các đi lý v khách hng.
Trong khi đó, với những nh máy có vốn nhỏ, khơng có vốn đu tư nước ngoi thì các
khon chi kể trên chỉ được tin hnh một cách hn ch. Chẳng hn như những nh máy A
download by :
với trang thit b tiên tin, hiện đi trong 1 giờ có thể sn xuất ra 25 sn phẩm; trong khi
cng loi sn phẩm đó nhưng máy B sử dụng trang thit b cũ hơn, lc hậu hơn trong 1
giờ chỉ sn xuất ra được 15 sn phẩm. Hay cuộc cnh tranh về giá c giữa các loi mặt
hng: mua 2 tặng 1, giá không đổi, hay gii thưởng khuyn mãi giá hng chục tỷ, cơ hội
trúng 5 cây vng,… Điều quan trọng ở đây l những chủ thể sn xuất ny sẵn sng chu
cái thiệt trước mắt để thu về khon lãi sau ny gấp nhiều ln tiền lỗ đã mất. Điều đó khin
cho họ nhanh chóng giu lên, phát ti v từ đó to khong cách xa so với những chủ thể
sn xuất khác.
Trong Dch vụ: Ví dụ cụ thể về sự phát triển v lớn mnh của tổng công ty dch vụ
vin thông Viettel v tập đon VNPT. Trước ht đây l 2 tập đon cung cấp dch vụ vin
thông. Tập đon Vin thông Quân đội Viettel đã được thnh lập cách đây 27 năm, chỉ
bằng 1/3 m tập đon VNPt xây dựng v phát triển. Còn nu xét về các doanh nghiệp
mang li doanh thu quan trọng từ hai phía thì mng Viettel cũng chưa bằng một nửa
quãng đường m MobiFone v Vinaphone mang li. Nhưng sự phát triển cũng như doanh
thu của hai tập đon li tủ lệ nghch, Viettel đã đt mức tăng trưởng doanh số v phát
triển ngnh nghề đa dng v nhanh chóng. Trong lĩnh vực thơng tin di động, Viettel cịn
đi xa hơn VNPT khi đu tư ra nước ngoi như lo v Campuchia v bắt đu có nguồn
thu. Về lợi nhuận Viettel đt trên 10000 tỷ đồng chỉ kém VNPT khong 3000 tỷ đồng.
Các chuyên gia v giớ i truyền thông dự báo, với tốc độ phát triển như hiện nay v tiềm
năng tăng trưởng từ những ngnh mới, Viettel sẽ có thể vượt mặt VNPT trong thời gian
khơng xa. Hiện nay, Viettel đứng số 1 về dch vụ di động ti Việt Nam, số 1 về tốc độ
phát triển dch vụ di động, Về tốc độ truyền dẫn cáp quang, về mng lưới phân phối, về
đột phá kĩ thuật,… ở Việt Nam.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VẬN DNG QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
2.1 Sự cn thit phát triển kinh t th trường ở Việt Nam
Sự phát triển của xã hội loi người được đánh dấu bằng nhiều tiêu chí, trong đó có
tiêu chí về sự phát triển kinh t ở những thời k, những giai đon khác nhau. Từ chỗ ban
đu thực hnh một “nền kinh t cướp đot” (theo cách nói của Ph. Ăng-ghen), con người
đã phi tri qua hng vn năm để bit dng lửa nấu chín thức ăn v sưởi ấm, bit thun
hóa súc vật, bit chăn nuôi, bit lm nghề nông, bit ch to ra những vật phẩm đơn gin
đáp ứng nhu cu đơn gin v rất hn ch trong một phm vi cộng đồng nhỏ hẹp. Dn dn,
khi một cộng đồng có thừa một loi sn phẩm no đó đã được lm ra nhưng li cn đn
những loi sn phẩm khác m cộng đồng khác dư thừa thì sự trao đổi bắt đu din ra. Sn
download by :
xuất phát triển thì sự trao đổi ấy din ra ngy cng thường xuyên hơn trên phm vi ngy
cng mở rộng hơn. Như vậy, từ hình thái kinh t tự nhiên, nhân loi chuyển dn lên một
hình thái kinh t cao hơn l sn xuất hng hóa - đó l kinh t hng hóa. Nền kinh t hng
hóa ra đời l một bước tin lớn trong lch sử nhân loi, đánh dấu sự phát triển của nền
kinh t, cho tới nay nó đã phát triển v đt tới trình độ rất cao đó l nền kinh t th trường
hiện đi.
Kinh t th trường l nền kinh t hong hóa nhiều thnh phn, vận động theo cơ
ch th trường. Kinh t th trường l trình độ phát triển cao của kinh t hng hóa, trong đó
ton bộ các yu tố “ đu vo” v “ đu ra” của sn xuất đều thông qua th trường.
Nền kinh t th trường l một loi hình kinh t - xã hội m ở đó các quan hệ kinh
t, sự trao đổi, sự mua bán các sn phẩm v nhất l sự phân chia lợi ích, tìm kim lợi
nhuận,... đều do các quy luật của th trường điều tit v chi phối. Không thu được lợi
nhuận thì người sn xuất, kinh doanh khơng cịn động lực để tip tục, nhất l để thúc đẩy
công việc sn xuất v kinh doanh của họ, do đó sự trì trệ của xã hội l khó tránh khỏi.
Cho nên có thể nói kinh t th trường l thnh qu quan trọng của sự phát triển lâu di
trong nền văn minh của ton thể nhân loi từ khi nó xuất hiện chứ không phi l của riêng
hoặc l độc quyền của một hình thái kinh t - xã hội no.
Đặc biệt, như C. Mác vit, trong nền kinh t th trường của phương thức sn xuất
tư bn chủ nghĩa thì việc tìm kim “lợi nhuận l quy luật tuyệt đối của phương thức sn
xuất ny”. Trong nền kinh t th trường, r nhất l trong phương thức sn xuất tư bn chủ
nghĩa, lợi nhuận l yu tố trung tâm, l động lực tuyệt đối thúc đẩy phát triển sn xuất,
tăng năng suất lao động v tăng hiệu qu của hot động sn xuất, kinh doanh. Kinh t th
trường l thnh qu, l sn phẩm của sự phát triển của kinh t ton th giới tri qua nhiều
th kỷ v được chủ nghĩa tư bn hiện đi nâng lên một tm cao mới chứ không phi chỉ l
sn phẩm của riêng chủ nghĩa tư bn.
Kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa l sự đột phá trong tư duy v thực
tin lãnh đo sự nghiệp đổi mới của Đng Cộng sn Việt Nam. Đây l vấn đề lý luận v
thực tin mới mẻ v ht sức phức tp, gắn bó giữa việc nhận thức quy luật khách quan
với phát huy vai trò chủ động, sáng to của Đng, Nh nước v nhân dân Việt Nam; l
kt qu một quá trình tìm tịi, thể nghiệm lâu di, từ chưa đy đủ đn ngy cng đy đủ,
từ chưa sâu sắc đn ngy cng sâu sắc hơn.
Ti Đi hội IX (năm 2001), Đng ta chính thức đưa ra khái niệm kinh t th trường
đnh hướng xã hội chủ nghĩa, coi đó l mơ hình tổng qt, l đường lối chin lược nhất
qn của Việt Nam trong thời k quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đn nay, đặc trưng của nền
download by :
kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác đnh ngy cng sâu
sắc.
Về mục tiêu của kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa: Phát triển lực
lượng sn xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, thực hiện dân giu, nước
mnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh. “Mục đích của nền kinh t th trường đnh hướng
xã hội chủ nghĩa l phát triển lực lượng sn xuất, phát triển kinh t để xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân dân”.
Đặc trưng về sở hữu: Trước đổi mới, nền kinh t nước ta chỉ có một ch độ sở hữu
về tư liệu sn xuất l ch độ công hữu (gồm sở hữu ton dân v sở hữu tập thể). Từ khi
tin hnh đổi mới đất nước, Đng Cộng sn Việt Nam thừa nhận trên thực t có nhiều
hình thức sở hữu về tư liệu sn xuất, bao gồm c công hữu v tư hữu.
Đặc trưng về cơ cấu kinh t: L nền kinh t có nhiều thnh phn kinh t, trong đó
kinh t nh nước giữ vai trị chủ đo, các thnh phn kinh t khác l bộ phận hợp thnh
của nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa, kinh t tư nhân l một động lực
quan trọng của nền kinh t.
Đặc trưng về phân phối: Thực hiện phân phối theo kt qu lao động, hiệu qu kinh
t, mức đóng góp vốn v các nguồn lực khác vo sn xuất, dựa trên các nguyên tắc của
cơ ch th trường có sự qun lý của Nh nước, từ chỗ coi Nh nước l chủ thể quyt đnh
phân phối chuyển dn sang xác đnh th trường quyt đnh phân phối ln đu v Nh
nước thực hiện phân phối li.
Về cơ ch vận hnh của nền kinh t: Kt hợp giữa cơ ch th trường với vai trò
qun lý, điều hnh của Nh nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, bo đm các mục tiêu
phát triển kinh t - xã hội. Ti Hội ngh Trung ương 6 khóa X, tháng 3-2008, Đng ta
khẳng đnh, nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam l nền kinh t
vừa tuân theo quy luật của th trường, vừa chu sự chi phối bởi các quy luật kinh t của
chủ nghĩa xã hội v các yu tố bo đm tính đnh hướng xã hội chủ nghĩa. Đây cũng l
nền kinh t có tổ chức, có k hoch, đặt dưới sự lãnh đo của Đng Cộng sn Việt Nam
v sự qun lý của Nh nước xã hội chủ nghĩa. Kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ
nghĩa vừa phát huy những ưu th của kinh t th trường v kinh t k hoch, vừa loi bỏ
những khuyt tật của hai nền kinh t đó, nhằm thực hiện mục tiêu dân giu, nước mnh,
dân chủ, công bằng, văn minh.
Nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng to của nhân dân trong phát triển kinh t - xã hội. Nh nước qun lý bằng
chính sách, pháp luật, chin lược, quy hoch; sử dụng cơ ch th trường để gii phóng sức
download by :
sn xuất. Nh nước ban hnh các văn bn quy phm pháp luật nhằm đnh hướng v to
môi trường pháp lý cho sự phát triển các thnh phn kinh t v các chủ thể kinh t. Trong
nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa, không phi th trường điều tit hon
ton m cịn có sự điều chỉnh, qun lý của Nh nước để đt các mục tiêu phát triển kinh
t - xã hội trong từng thời k, gắn phát triển kinh t với thực hiện tin bộ v công bằng xã
hội, khắc phục những bất cập, khuyt tật của cơ ch th trường.
Về phương tiện, công cụ, động lực của kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ
nghĩa, đó l nền kinh t th trường hiện đi, hội nhập quốc t, thực hiện cơng nghiệp hố,
hiện đi hoá. Kinh t th trường được Đng, Nh nước sử dụng như một công cụ, phương
tiện, một động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cơ ch vận hnh của kinh t th trường
l một cơ ch mở, b điều tit bởi các quy luật kinh t cơ bn: giá tr, cnh tranh, cung cu
nền kinh t th trường to ra kh năng kt nối hình thnh chuỗi giá tr cho nền sn xuất
ton cu.
Nhận thức về nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ngy
cng đy đủ hơn, hon thiện, trở thnh đóng góp lý luận cơ bn v sâu sắc của Đng
Cộng sn Việt Nam. Từ đó, hệ thống pháp luật, cơ ch, chính sách tip tục được hon
thiện ph hợp với yêu cu xây dựng nền kinh t th trường hiện đi v hội nhập quốc t.
Các yu tố th trường v các loi th trường từng bước phát triển đồng bộ, gắn với th
trường khu vực v th giới. Thể ch kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa đang
dn được hon thiện theo hướng hiện đi, đồng bộ v hội nhập. Đườ ng lối đổi mới kinh
t ph hợp với yêu cu khách quan đã gii phóng mnh mẽ sức sn xuất xã hội, thúc đẩy
nền kinh t của nước ta tăng trưởng vượt bậc, đời sống của nhân dân được ci thiện r rệt.
Nhờ nó m chúng ta đã ginh được những thnh tựu to lớn, có ý nghĩa lch sử, đất nước
thốt khỏi khủng hong kinh t - xã hội, trở thnh nước có thu nhập trung bình; hội nhập
mnh mẽ vo kinh t khu vực v th giới, to th v lực mới cho nền kinh t.
2.2. Mơ hình phát triển kinh t th trường theo đnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Việt nam với tư cách l nước phát triển muộn về kinh t th trường , li din ra
trong bối cnh thời đi mới khác nhiều so với trước. Để nắm bắt “cơ hội”, vượt qua
“thách thức”, rút ngắn khong cách lc hậu, “tụt hậu” xa so với các nước, giữ vững đnh
hướng xã hội chủ nghĩa đã chọn. Kể từ khi thnh lập nước đn nay, chúng ta đã áp dụng
v thực thi hai mơ hình phát triển kinh t cơ bn l: mơ hình k hoch hóa tập trung v
mơ hình phát triển kinh t th trường.
download by :
Mơ hình xây dựng v phát triển kinh t theo phương thức vận hnh của nền kinh t
k hoch (hay còn gọi l nền kinh t k hoch tập trung, hoặc nền kinh t chỉ huy) l mơ
hình kinh t trong đó Nh nước kiểm sốt ton bộ các yu tố sn xuất v giữ quyền phân
phối về thu nhập (để bo đm tính xã hội). Tất c phương hướng sn xuất, nguồn vật tư,
tiền vốn, đnh giá sn phẩm, tổ chức bộ máy, nhân sự, tiền lương… đều do các cấp có
thẩm quyền quyt đnh. Mọi sự thay đổi trong k hoch v tổ chức thực hiện đều phi báo
cáo lên cơ quan chủ qun. Nh nước giao chỉ tiêu k hoch, cấp phát vốn, vật tư cho
doanh nghiệp, doanh nghiệp giao nộp sn phẩm cho Nh nước. Lỗ thì nh nước b, lãi thì
nh nước thu.
Mơ hình ny đặc biệt có ưu th trong điều kiện đất nước có chin tranh, vì có thể
huy động tối đa các nguồn lực kinh t, có tính thống nhất cao về hệ tư tưởng, ý chí để tập
trung chin đấu, sn xuất với mục tiêu của c nước l gii phóng dân tộc. Tuy nhiên,
những hn ch về quan liêu, triệt tiêu sáng to, cnh tranh, lm cho mơ hình ny khơng
có sức sống trong thời bình. Có thể nói, mơ hình kinh t k hoch hóa tập trung đã thủ
tiêu sự cnh tranh, kìm hãm tin bộ khoa học cơng nghệ, triệt tiêu động lực kinh t, lao
động sáng to đối với người lao động, khơng kích thích tính năng động, sáng to của các
đơn v sn xuất kinh doanh. Nó hn ch sự phát triển của các thnh phn kinh t khác,
kìm hãm sn xuất, lm gim năng suất, chất lượng, gây rối lon trong phân phối lưu
thông v gây ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội như tham ơ, lãng phí.
Nhận thức r hn ch của mơ hình k hoch hóa tập trung, với tinh thn đổi mới tư
duy v đổi mới ton diện công cuộc xây dựng đất nước, Đng Cộng sn Việt Nam đã lựa
chọn mơ hình phát triển kinh t th trường trong việc xây dựng v phát triển đất nước,
một mơ hình vốn l kt qu của nền văn minh nhân loi đã đt đn v l con đường tất
yu m các dân tộc, d di hay ngắn, buộc phi đi theo để phát triển. Mơ hình phát triển
kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa nước ta bao gồm các đặc trưng chủ yu
sau:
• Phát triển trong sự kt hợp hi ho giữa quy luật phát triển tun tự với quy
luật phát triển nhy vọt.
• Phát triển cng một lúc ba trình độ phát triển của hình thái kinh t hng
hố, đó l kinh t hng hố gin đơn, kinh t th trường tự do (cổ điển) v
kinh t th trường hỗn hợp (hiện đi). Tất nhiên, trong từng thời điểm, tính
trội của mỗi trình độ có khác nhau.
• Phát triển trong sự kt hợp hi ho giữa sức mnh dân tộc v sức mnh thời
đi, coi trọng việc kt hợp vai trò thúc đẩy sự ra đời các nhân tố của kinh t
th trường v vai trò qun lý vĩ mô của nh nước xã hội chủ nghĩa trong quá
trình chuyển sang kinh t th trường hiện đi.
download by :
Ba đặc trưng nói trên có quan hệ mật thit với nhau, trong đó đặc trưng thứ ba có ý nghĩa
quyt đnh:
Mơ hình ny được Đng Cộng sn Việt Nam sáng to v thực hiện xây dựng từ
những năm 90 của th kỷ XX đn nay v tên gọi ny chính thức được dng từ Đi hội IX
của Đng (năm 2001). Đối với Việt Nam, mơ hình ny có ý nghĩa quyt đnh đn tương
lai đất nước v vì vậy, ti Đi hội XI, Đng ta coi đây l một trong ba đột phá chin lược
phát triển kinh t - xã hội 2011 - 2020, nhằm đổi mới mơ hình tăng trưởng v chủ động
hội nhập quốc t. Trong quá trình điều hnh, hon thiện mơ hình ny, Đng ta đã đưa ra
cách tip cận tổng thể về kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa, từ lm r về nội
hm, đưa ra các quan điểm chỉ đo đn xác đnh mục tiêu, lộ trình v đề xuất các nhiệm
vụ, gii pháp để thực hiện.
Kinh t th trường đnh hướng XHCN ở Việt Nam l một kiểu tổ chức kinh t vừa
tuân theo những quy luật của kinh t th trường vừa dựa trên cơ sở v được dẫn dắt, chi
phối bởi các nguyên tắc v bn chất của CNXH, thể hiện trên c ba mặt: sở hữu, tổ chức
qun lý v phân phối. Nói cách khác, kinh t th trường đnh hướng XHCN chính l nền
kinh t hng hóa nhiều thnh phn, vận động theo cơ ch th trường có sự qun lý của
Nh nước nhằm mục tiêu dân giu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Chủ trương phát triển kinh t th trường đnh hướng XHCN l sự tip thu có chọn
lọc thnh tựu của văn minh nhân loi, phát huy vai trị tích cực của kinh t th trường
trong việc thúc đẩy phát triển sức sn xuất, xã hội hóa lao động, ci tin kỹ thuật - công
nghệ, nâng cao chất lượng sn phẩm, to ra nhiều của ci, góp phn lm giu cho xã hội
v ci thiện đời sống nhân dân. Đây l sự lựa chọn tự giác con đường v mơ hình phát
triển trên cơ sở quán triệt chủ nghĩa Mác - Lênin, nắm bắt đúng quy luật khách quan v
vận dụng sáng to vo điều kiện cụ thể của Việt Nam. Phát triển nền kinh t th trường
đnh hướng XHCN l bước phát triển mới về lý luận của Đng ta trong quá trình đổi mới.
2.3 Thực trng vận dụng cũng như tác động quy luật giá tr của nền kinh t th trường ở
nước ta hiện nay
Nền kinh t nước ta đang từ sn xuất nhỏ đi lên sn xuất lớn xã hội chủ nghĩa, từ
sn xuất tự cung tự cấp lên sn xuất hng hoá xã hội chủ nghĩa. Quy luật giá tr gắn liền
nền sn xuất hng hoá đó cịn hot động trên một phm vi khá rộng v trong một thời
gian di.Vai trò v phm vi hot động của nó bin đổi từng thời kì cng với sự chuyển
bin của quan hệ sn xuất, của lực lượng sn xuất với sự phát triển của phân công lao
động xã hội.Vì vậy trong khi xác nhận vai trị chủ đo quy luật kinh t xã hội chủ nghĩa,
chúng ta cn nhận thức đúng quy luật giá tr, tự giác vận dụng quy luật giá tr v những
download by :
phm tr kinh t gắn liền với quy luật đó như tiền tệ, giá c, tín dụng, ti chính … để kích
thích sn xuất v lưu thơng hng hố phát triển, thúc đẩy nền kinh t nước ta tin nhanh
trên con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Theo văn kiện đi hội đng IX của Đng v nh
nước ta chủ trương thực hiện nhất quán v lâu di chính sách phát triển nền kinh t hng
hoá nhiều thnh phn, vận hnh theo cơ ch th trường, có sự qun lý của nh nước theo
đnh hướng xã hội chủ nghĩa”. Với các đặc trưng của mơ hình ny như đã nói ở trên, các
quy luật kinh t được phép phát huy tác dụng của nó trong đó quy luật giá tr đóng vai trị
l quy luật kinh t căn bn chi phối ton bộ sự phát triển của nền kinh t. Như đã phân
tích ở trên, quy luật giá tr có vai trị lớn trong nền sn xuất hng hóa. Chúng ta đã vận
dụng quy luật giá tr vo:
2.3.1 Trong lĩnh vực sản xuất:
Nền sn xuất xã hội chủ nghĩa không chu sự điều tit của quy luật giá tr m chu
sự chi phối của quy luật kinh t cơ bn của chủ nghĩa xã hội v quy luật phát triển có k
hoch v cân đối nền kinh t quốc dân. Tuy nhiên, quy luật giá tr không phI không có
nh hưởng đn sn xuất. Những vật phẩm tiêu dng cn thit để b vo sức lao động đã
hao phí trong quá trình sn xuất, đều được sn xuất v tiêu thụ dưới hình thức hng hố
v chu sự tác động của quy luật giá tr. Trong những thnh phn kinh t khác nhau, tác
động của quy luật giá tr có những điểm khơng giống nhau. Nh nước ta đã chủ động vận
dụng quy luật giá tr vo lĩnh vực sn xuất. Vì th các xí nghiệp của chúng ta không thể
v không được bỏ qua quy luật giá tr. Một nguyên tắc căn bn của kinh t th trường l
trao đổi ngang giá tức l thực hiện sự trao đổi hng hố thơng qua th trường, sn phẩm
phi trở thnh hng hố.Ngun tắc ny địi hỏi tn thủ quy luật giá tr - sn xuất v trao
đổi hng hoá phi dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cn thit. Cụ thể: Xét ở tm vi
mô: Mỗi cá nhân khi sn xuất các sn phẩm đều cố gắng lm cho thời gian lao động cá
biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội. Xét ở tm vĩ mô: Mỗi doanh nghiệp đều cố gắng
nâng cao năng suất lao động, chất lượng sn phẩm, gim thời gian lao động xã hội cn
thit. Do vậy, nh nước đưa ra các chính sách để khuyn khích nâng cao trình độ chun
mơn.Mỗi doanh nghiệp phi cố gắng ci tin máy móc, mẫu mã, nâng cao tay nghề lao
động. Nu không, quy luật giá tr ở đây sẽ thực hiện vai trò đo thi của nó: loi bỏ
những cái kém hiệu qu, kích thích các cá nhân, ngnh, doanh nghiệp phát huy tính hiệu
qu. Tất yu điều đó dẫn tới sự phát triển của lực lượng sn xuất m trong đó đội ngũ lao
động có tay nghề chun mơn ngy cng cao, công cụ lao động luôn luôn được ci tin.
V cng với nó, sự xã hội hố, chun mơn hố lực lượng sn xuất cũng được phát triển.
Đây l những vận dụng đúng đắn của nh nước ta. Theo yêu cu của quy luật giá tr thì
trong sn xuất giá tr cá biệt của từng xí nghiệp phi ph hợp hoặc thấp hơn giá tr xã
hội,do đó quy luật giá tr dng lm cơ sở cho việc thực hiện ch độ hch toán kinh t
download by :
trong sn xuất kinh doanh. Các cấp qun lý kinh t cũng như các ngnh sn xuất, các đơn
v sn xuất ở cơ sở, khi đặt k hoch hay thực hiện k hoch kinh t đều phi tính đn giá
thnh, quan hệ cung cu, để đnh khối lượng, kt cấu hng hố:
•
•
•
Nâng cao tính cnh tranh của nền kinh t: Việc chuyển từ ch độ tập trung quan
liêu bao cấp sang nền kinh t th trường thì cng với nó l việc loi bỏ cơ ch xin
cho, cấp phát, bo hộ trong hot động sn xuất kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp phi
tự hch tốn, khơng b rng buộc q đáng bởi các chỉ tiêu sn xuất m nh nước
đưa ra v phi tự nghiên cứu để tìm ra th trường ph hợp với các sn phẩm của
mình; thực hiện sự phân đon th trường để xác đnh tấn công vo đâu, bằng
những sn phẩm gì. Mặt khác, cng với xu hướng cơng khai ti chính doanh
nghiệp để giao dch trên sn giao dch chứng khốn, thúc đẩy tin trình gia nhập
AFTA, WTO; mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp đều phi nâng cao sức cnh tranh
của mình để có thể đứng vững khi bão táp của quá trình hội nhập quốc t ập đn.
Sức cnh tranh được nâng cao ở đây l nói đn sức cnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong nước với doanh nghiệp trong nước, giữa doanh nghiệp trong nước
với doanh nghiệp nước ngoi, giữa các cá nhân trong nước với cá nhân trong
nước, giữa cá nhân trong nước với cá nhân nước ngoi (cũng có thể coi đây l hệ
qu tất yu của sự phát triển của lực lượng sn xuất)
To nên sự năng động của nền kinh t th trường Việt Nam: Cnh tranh gay gắt sẽ
đưa đn một hệ qu tất yu l lm cho nền kinh t năng động lên .Vì trong cnh
tranh, mỗi người sẽ tìm cho mình một con đường đi mới trong một lĩnh vực sn
xuất, kinh doanh sao cho to nên sự sn xuất hiệu qu nhất.Các con đường đó sẽ
vơ vn khác nhau,các con đường đó ln to ra những lĩnh vực sn xuất mới. V
hơn nữa, cnh tranh năng động sẽ lm cho sn phẩm hng hoá đa dng về mẫu mã,
nhiều về số lượng, cao về chất lượng. Bởi vì, sự đo thi của quy luật giá tr sẽ
ngy cng lm cho sn phẩm hon thiện hơn, mang li nhiều lợi ích cho người tiêu
dng. Sự năng động còn thể hiện ở sự phát triển nhiều thnh phn kinh t. Bởi vì,
việc phát triển nhiều thnh phn kinh t có tác dụng thu hút nguồn nhân lực vo
các thnh phn kinh t, phát huy nội lực, tận dụng nội lực để sn xuất ra nhiều
hng hóa thu lợi nhuận (lợi nhuận siêu ngch, lợi nhuận độc quyền) hay nâng cao
trình độ sn xuất trong một ngnh, một lĩnh vực nhất đnh.
Thúc đẩy hội nhập quốc t: Với mục đích tìm kim lợi nhuận, siêu lợi nhuận. Sự
đu tư trong nước v đu tư ra nước ngoi ngy cng phát triển, hay nói cách khác
l thúc đẩy q trình hội nhập quốc t. Mỗi nước đều có những ưu th, lợi th
riêng. Do thời gian v trình độ xuất phát điểm của nền kinh t khác nhau nên khi
nước ny cn vốn thì nước kia li thừa. Do tốc độ phát triển khác nhau nên khi
nước ny phát triển thì nước kia li quá lc hậu; do sự phân bố ti nguyên khác
nhau nên nước ny có điều kiện sn xuất cái ny, nước kia có điều kiện sn xuất
cái kia v to ra một lợi th so sánh trên thương trường. Điều ny thúc đẩy sự
chun mơn hố, hiệp tác hố sn xuất để có chi phí sn xuất thaaps v tuân theo
sự điều tit của quy luật giá tr, chi phí sn xuất thấp sẽ lm cho giá c thấp, v do
đó thắng trên thương trường. Ngoi ra khi quy luật giá tr tác động như vậy sẽ có
download by :
tác dụng giáo dục những cán bộ lãnh đo kinh t tin hnh sn xuất một cách hợp
lí v khin họ tơn trọng kỉ luật. Nhờ đó m học hỏi tính tốn tiềm lực của sn xuất
,tính tốn một cách chính xác, tính đn tình hình thực hiện của sn xuất, bit tìm ra
những lực lượng dự trữ tiềm tng giấu kín trong sn xuất Tuy nhiên điều tai hi l
các cán bộ lãnh đo, các nh chuyên môn về cơng tác k hoch, trừ số ít đều hiểu
khơng thấu đáo tác dụng của quy luật giá tr, không nghiên cứu v khơng bit chú
ý đn tác dụng đó trong khi tính tốn. Đó l ngun nhân vì sao chính sách nước ta
còn hay mơ hồ.
2.3.2 Trong lĩnh vực lưu thông:
Phân phối v lưu thông trong xã hội chủ nghĩa có sự tác động khách quan của quy
luật giá tr. Việc vận dụng quy luật trong lưu thông, phân phối được thể hiện ở những mặt
sau:
•
•
Hình thnh giá c: hình thức vận dụng quy luật giá tr tập trung nhất l khâu hình
thnh giá c. Giá c l hình thức biểu hiện bằng tiền của giá tr, cho nên khi xác
đnh giá c phi đm bo yêu cu khách quan l lấy giá tr lm cơ sở,phn ánh đy
đủ những hao phí về vật tư v lao động để sn xuất hng hố. Giá c phi b đắp
chi phí sn xuất hợp lý ,tức l b đắp giá thnh sn xuất, đồng thời phi bo đm
một mức lãi thích đáng để tái sn xuất mở rộng. Đó l nguyên tắc chung áp dụng
phổ bin cho mọi quan hệ trao đổi ,quan hệ giữa các xí nghiệp quốc doanh với
nhau, cũng như nh nước với nông dân. Giá c l một phm tr phức tp ,sự chênh
lệch giữa giá c v giá tr l một tất yu khách quan của nền kinh t xã hội chủ
nghĩa. Nh nước ta đã vận dụng quy luật giá tr vo những mục đích nhất đnh ,đã
phI tính đn những nhiệm vụ kinh t, chính tr trước mắt v lâu di, căn cứ vo
nhiều quy luật kinh t xã hội chủ nghĩa.
Nguồn hng lưu thông: Trong nền kinh t xã hội chủ nghĩa, việc cung cấp hng
hóa cho th trường dượ c thực hiện một cách có k hoch. Đối với những mặt hng
có quan hệ lớn đn quốc k dân sinh, nu cung cu khơng cân đối thì nh nước
dng biện pháp đẩy mnh sn xuất,tăng cường thu mua, cung cấp theo đnh lượng,
theo tiêu chuẩn m khơng thay đổi giá c. Chính thơng qua hệ thống giá c quy
luật có nh hưởng nhất đnh đn việc sự lưu thơng của một hng hố no đó. Giá
mua cao sẽ khơi thêm nguồn hng, giá bán h sẽ đẩy mnh việc tiêu thụ v ngược
li. Do đó m nh nước ta đã vận dụng vo việc đnh giá c sát giá tr, xoay quay
giá tr để kích thích ci tin kỹ thuật, tăng cường qun lý. Khơng những th nh
nước ta cịn chủ động tách gi c khỏi giá tr đối với từng loi hng hóa trong từng
thời k nhất đnh, lợi dụng sự chênh lệch giữa giá c v giá tr để điều tit một
phn sn xuất v lưu thông, điều chỉnh cung cu v phân phối. Giá c được coi l
một công cụ kinh t quan trọng để k hoch hoá sự tiêu dng của xã hội. Ví dụ
như l giá c của sn phẩm công nghiệp nặng li đặt thấp hơn giá tr để khuyn
khích sự đu tư phát triển, áp dụng kĩ thuật vo sn xuất.
download by :
Tuy nhiên sự điều chỉnh ny ở nước ta không phi bao giờ cũng phát huy tác dụng
tích cực, nhiều khi những chính sách ny li lm cho giá c bất ổn, to điều kiện cho hng
hoá nước ngoi trn vo nước ro giá c hợp lý hơn. Kinh t th trường tuân thủ nguyên
tắc trao đổi ngang giá hng hoá, theo đuổi hiệu qu phân phối tối ưu của các
nguồn.Thứơc đo giá tr chú trọng hiệu qu kinh t hình thnh trong điều kiện kinh t th
trường; một khi được mở rộng, vận dụng vo lĩnh vực đời sống xã hội v quan hệ con
người, không tránh khỏi sn sinh những quan khác nhau gắn bó vớ i đo đức con người đó
l chuẩn mực giá tr” coi trọng tình nghĩa, xem thường lợi ích” hay “coi trọng lợi ích,
xem thường tình nghĩa“. Do vậy, ở nước ta, phát triển kinh t nhiều thnh phn, vận hnh
theo cơ ch th trường có sự qun lý của nh nước theo đnh hướng xã hội chủ nghĩa, phi
chú ý sự chuyển đổi quan niệm giá tr xã hội sao cho ph hợp với đo đức dân tộc truyền
thống v hiện đi. Thể hiện r nhất ở nước ta hiện nay l nn hng gi, trốn thu, buôn
lậu…
KẾT LUẬN
Quy luật giá tr có vai trị đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh t th trường, nó l
quy luật kinh t căn bn chi phối sự vận động của nền kinh t th trường. Sự tác động của
quy luật giá tr một mặt thúc đẩy sự phát triển của nền kinh t, mặt khác gây ra các hệ qu
tiêu cực …Đối với nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta giai
đon hiện nay, quy luật giá tr đóng một vai trị cực k quan trọng. Tuy nhiên có phát huy
được các mặt tích cực, đẩy li các mặt tiêu cực còn l một vấn đề phụ thuộc nhiều vo
vai trị qun lý vĩ mơ của nh nước v nhận thức của mỗi cơng dân.
Q trình xây dựng kinh t th trường đnh hướng XHCN l một q trình lâu di, địi hỏi
áp dụng đúng đắn các quy luật kinh t. Trong thời gian qua tuy chúng ta đã đt được
những thnh qu bước đu tuy nhiên sự vận dụng đó cịn chưa qn triệt sâu sắc nhiều
khi vẫn cịn dập khn máy móc, nên cn phi có những biện pháp khắc phục nhanh
chóng những sai lm để đưa nền kinh t nước ta tin xa hơn.
download by :
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Bộ giáo dục v đo to: Giáo trình kinh t chính tr.
Trường đi học kinh t quốc
2.Bộ giáo dục v đo to: Giáo trình kinh t chính tr.
Trường đi học bách khoa H nội
3.Bộ giáo dục v đo to: Giáo trình kinh t chính tr.
Nh xuất bn chính tr quốc gia
4. Giáo trình kinh t chính tr ( Chương trình cao cấp).
Tập một: Chủ nghĩa tư bn.
Học viện chính tr quốc gia.
5. Giáo trình kinh t quốc t.
Học viện ti chính H Nội.
6. Giáo trình qun lý nh nước về kinh t.
Học viện hnh chính quốc gia H Nội .
7. Báo” Phát triển kinh t”
8. C.Mác: Sự khốn cng của trit họ.
Nh xuất bn sự thật,H nội, 1962
9. Văn kiện Đi hội Đng IX.
10. V.Lenin:Lenin ton tập,cuốn Bn về cái gọi l vấn đề th trường.
Nh xuất bn Sự thật, H nội,1961.
download by :
PHÂN CHIA CƠNG VIỆC GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHĨM
STT HỌ VÀ TÊN
MSSV NỘI DUNG PHÂN TÍCH
%
1
Lê Thị Thu Hạnh
1963
Lời mở đầu
100%
2
Trần Thị Minh Hiếu
1971
1.1
100%
3
Trần Công Hiếu
8784
1.2
100%
4
Bùi Quỳnh Ngân
6497
1.2.3
100%
5
Võ Thị Thanh Vân
1011
2.1
100%
6
Bùi Thị Diễm
2147
2.2
100%
7
Nguyễn Thành Trung
1350
2.3
100%
8
Trần Nguyên Quang
4723
Kết luận - TLTK – phân chia CV
100%
download by :