Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ PHÁT TRIỂN tín DỤNG KHÁCH HÀNG cá NHÂN tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, bắc đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.22 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

ĐOÀN THỊ HẠNH TIÊN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,
BẮC ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐÃ NẴNG, 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

ĐOÀN THỊ HẠNH TIÊN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,
BẮC ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ TUẤN VŨ


ĐÀ NẴNG, 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tơi, được hồn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng
dẫn của TS. Hồ Tuấn Vũ.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau
khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học
đã được công bố nào.
Đà nẵng, ngày tháng

năm 2021

Học viên

Đoàn Thị Hạnh Tiên


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình
của thầy giáo hướng dẫn.
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm
giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý
thầy cô ở Trường Đại học Duy Tân đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần
thiết cho tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt hơn,
tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn - TS. Hồ Tuấn

Vũ, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hồn thành luận văn này.
Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề
tài.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã
luôn luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và
hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Học viên

Đoàn Thị Hạnh Tiên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu..............................................................................3
6. Tổng quan đề tài nghiên cứu..................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................7
1.1. TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............7
1.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân.............................................................................7
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân........................................................................8
1.1.3. Vai trị của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế...............................................10
1.1.4. Phân loại tín dụng cá nhân.............................................................................12
1.2 PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI......................................................................................................16

1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng khách hàng cá nhân.........................................16
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng khách hàng cá nhân........................16
1.3. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TRONG CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................................25
1.3.1. Phát triển về quy mô......................................................................................25
1.3.2. Phát triển về chất lượng.................................................................................27
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ
NHÂN..................................................................................................................... 29
1.4.1. Sự phát triển kinh tế - xã hội.........................................................................29
1.4.2. Môi trường pháp luật.....................................................................................30
1.4.3. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................31


1.4.4. Năng lực cạnh tranh của NHTM...................................................................31
1.4.5. Chính sách và chương trình kinh tế của Nhà nước........................................33
1.5. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
................................................................................................................................. 34
1.5.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam........................34
1.5.2. Kinh nghiệm từ Agribank chi nhánh Nghệ An..............................................35
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank, chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột.............35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
................................................................................................................................. 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT..........38
2.1.1. Tổng quan về Agribank chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột.................................38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Agribank chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột........39

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ................................................................................40
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh thành phố Buôn
Ma Thuột giai đoạn 2017– 2019..............................................................................41
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT..................................................................................................................44
2.2.1. Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân về mặt số lượng...............44
2.2.2. Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân về mặt chất lượng............50
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT.........58


2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................58
2.3.2. Những tồn tại.................................................................................................59
2.3.3. Nguyên nhân..................................................................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................63
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BN MA THUỘT........................64
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT...............................................64
3.1.1. Mục tiêu chung.............................................................................................65
3.1.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................65
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ BN MA THUỘT......................................................66
3.2.1. Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân về mặt số lượng..................................67

3.2.2. Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân về mặt chất lượng...............................73
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ...........................................................................................78
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..............................................................78
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam......................................................................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................80
KẾT LUẬN............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ


ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GD

Giao dịch

GTCG

Giấy tờ có giá

HMTD

Hạn mức tín dụng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KKH

Khơng kỳ hạn

NHNo&PTNT


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NX

Nợ xấu

POS

Máy tính tiền cảm ứng (Point of Sale)

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gịn Thương tín

TCKT

Tổ chức kinh tế


TCTD

Tổ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương

TMCP

Thương mại cổ phần

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank –CN Tp Buôn Ma Thuột giai đoạn
2017 -2019............................................................................................................... 41
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại Agribank – CN Tp Bn Ma Thuột giai đoạn 2017
-2019....................................................................................................................... 42
Bảng 2.3: Tình hình Doanh số thanh tốn quốc tế tại Agribank Chi nhánh Tp Bn
Ma Thuột.giai đoạn 2017 -2019..............................................................................43
Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh thẻ tại Agribank Chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột.
giai đoạn 2017-2019................................................................................................43
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột
giai đoạn 2017-2019................................................................................................44
Bảng 2.6: Bảng thống kê số lượng sản phẩm tín dụng dành cho cá nhân................45

Bảng 2.7: Số lượng KHCN vay vốn tại Agribank Chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột giai
đoạn 2017-2019.......................................................................................................46
Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng tại Agribank Chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột giai đoạn
2017-2019................................................................................................................ 47
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ tín dụng KHCN tại Agribank Chi nhánh Tp Bn Ma Thuột
giai đoạn 2017-2019................................................................................................48
Bảng 2.10. Dư nợ tín dụng KHCN và thị phần tín dụng KHCN trên địa bàn..........50
Bảng 2.11. Thời hạn cho vay...................................................................................51
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân......................55
Bảng 2.13. Chất lượng dư nợ tín dụng KHCN của Agribank Chi nhánh Tp Buôn Ma
Thuột giai đoạn 2017-2019......................................................................................57


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Chi nhánh Buôn Ma Thuột giai đoạn
2017– 2019.............................................................................................................. 41
Hình 2.2. Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay KHCN tại Agribank Chi nhánh Tp Buôn
Ma Thuột giai đoạn 2017-2019...............................................................................48
Hình 2.3. Quy trình cho vay KHCN tại Agribank....................................................53



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc gia nhập thành viên thứ 150 của WTO là dấu ấn quan trọng trong tiến
trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam, mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội tiếp cận
những thị trường tài chính hàng đầu, tuy nhiên cũng đặt ra khơng ít thách thức khi
các ngân hàng nước ngồi được phép kinh doanh bình đẳng như các ngân hàng

trong nước.
Thị trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày
càng gay gắt đã đặt các ngân hàng Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lược kinh
doanh, tìm kiếm cơ hội đầu tư mới, mở rộng và đa dạng hố nhóm khách hàng
mục tiêu, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
cũng khơng thể nằm ngồi xu thế đó.
Với vai trị là trung gian giữa người thừa vốn và người thiếu vốn thì
Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển nơng thơn ngày càng khẳng định vị trí của
mình hơn, Ngân hàng ln tự đổi mới, hồn thiện để đáp ứng nhu cầu vốn cho phát
triển nông thôn thông qua hoạt động tín dụng, nhóm khách hàng truyền thống của
Agribank chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn. Tuy nhiên, hiện nay
cục diện đã có nhiều thay đổi, khi mà các NHTM đã từng bước lớn mạnh về quy
mơ, tiềm lực tài chính và phương thức quản lý, phục vụ đã lơi kéo nhóm khách
hàng truyền thống của Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Tp Bn
Ma Thuột, Bắc Đắk Lắk nói riêng rất gay gắt.
Chính những điều kiện khách quan trên đã đặt Agribank vào thế không thể
chủ quan cần có chiến lược giữ và thu hút hơn nữa vào nhóm khách hàng mục tiêu.
Để có thể cạnh tranh được với các NHTM năng động trong nước cũng như các
ngân hàng nước ngồi vốn có ưu thế mạnh về mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ,
Agribank chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột đã xác định chiến lược phát triển dịch vụ
bán lẻ, trong đó tín dụng cá nhân là một trong những mục tiêu quan trọng hàng
đầu, do tín dụng ln là một hoạt động chủ lực của ngân hàng. Chính vì vậy tơi


2

chọn đề tài "Phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột,
Bắc Đắk Lắk” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột, đề
tài rút ra những kết quả đạt được, những ngun nhân cịn tồn tại từ đó đề xuất
những giải pháp khả thi nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh
Tp Buôn Ma Thuột.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động phát triển tín dụng cá nhân tại
các Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank
chi nhánh Tp Bn Ma Thuột, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như
những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động phát triển tín dụng cá nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank chi
nhánh Tp Buôn Ma Thuột trong thời gian đến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác phát triển tín dụng cá nhân tại các ngân

hàng thương mại
-

Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân hàng
Agribank chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích đánh giá thực trạng tại Agribank chi
nhánh Tp Buôn Ma Thuột giai đoạn 2017 - 2019 và định hướng đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua báo cáo hoạt động của Agribank


3

chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột, các báo cáo hoạt động của các ngân hàng trên địa
bàn, Ngân hàng Nhà nước tỉnh và các báo cáo kinh tế xã hội ở địa phương.
Bên cạnh đó, một số kết quả nghiên cứu trước đây, các số liệu từ các tạp chí và
internet cũng được tham khảo và sử dụng cho quá trình phân tích.
- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua điều tra bằng bảng
hỏi đối với các khách hàng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Tác giả
khảo sát 110 khách hàng làm quy mô mẫu, chọn mẫu ngẫu nhiên.
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
+ Phương pháp phân tổ thống kê: Phương pháp này để hệ thống hóa số
liệu điều tra theo các tiêu chí phù hợp với mục đích nghiên cứu;
+ Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thu thập qua bảng điều tra được xử
lý thơng qua phần mềm Exel.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích thống kê như thống kê mô tả, phương pháp so sánh:
Đây là phương pháp nhằm làm rõ đặc điểm và xu hướng của các tiêu chí liên quan
đến chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng. Trên cơ sở đó nhằm so sánh sự khác
nhau của các tiêu chí trên giữa các đối tượng khác nhau.
5. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần giới thiệu nội dung đề tài và phần kết luận, đề tài nghiên cứu
được chia thành ba chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân tại các ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh Tp

Buôn Ma Thuột.
6. Tổng quan đề tài nghiên cứu


4

Cho đến nay, đã có nhiều nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, có thể tóm lược một số nghiên
cứu tiêu biểu như:
- Huỳnh Nguyễn Đức Huy (2007), Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoài Quốc doanh - Thành
phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh. Nghiên cứu này đã đưa ra một số giải pháp, chủ yếu tập trung vào cải cách
quy trình, thủ tục cung cấp dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân.
- Đặng Ngọc Việt (2012), Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc
sỹ, Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã hệ thống hóa lý luận về mở rộng cho vay khách
hàng cá nhân. Luận văn đã đánh giá kết quả mở rộng cho vay khách hàng cá nhân
tại Vietcombank - Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn 2009-2011 dựa theo các tiêu
chí đánh giá kết quả mở rộng cho vay khách hàng cá nhân. Tác giả cũng đã phân
tích các biện pháp mà Vietcombank - Chi nhánh Đà Nẵng đã triển khai nhằm mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian qua. Đồng thời cũng đã tiến hành
khảo sát nhằm thu thập ý kiến của khách hàng về quá trình tiếp cận vay vốn tại ngân
hàng. Tác giả đã phân tích, đánh giá được những hạn chế, nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến các hạn chế đó trong việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
Từ đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Chi nhánh, tập trung vào một số vấn đề như thiết kế lại các nhóm
sản phẩm cho vay; cải cách quy trình, thủ tục cho vay; hoàn thiện mạng lưới phân
phối nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân.
- Lê Ngọc Thảo (2012), Giải pháp đẩy mạnh cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ,
Thành phố Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa
cơ sở lý thuyết về đẩy mạnh cho vay tiêu dùng; phân tích thực trạng phát triển cho
vay tiêu dùng, những thành công, hạn chế trong việc đẩy mạnh cho vay tiêu dùng


5

tại Chi nhánh; và đưa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh cho vay tiêu dùng tại Chi
nhánh.
- Nguyễn Thị Đăng Thủy (2014), Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng-Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ,
Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến mở rộng
cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh VượngChi nhánh Đà Nẵng; và đưa ra một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng
cá nhân tại Chi nhánh trong đó tập trung vào chính sách giá, đa dạng hóa sản phẩm
và mở rộng mạng lưới phân phối.
- Cao Thanh Hải (2014), Phát triển cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Đình, Luận văn
thạc sỹ, Trường Đại học Thương mại. Trong luận văn, tác giả đã hệ thống hóa
những lý luận liên quan đến hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, đánh giá
thực trạng cho vay đối với các hộ kinh doanh tại Agribank Mỹ Đình, rút ra những
hạn chế, nguyên nhân. Trên cơ sở đó, tác giả cũng đã đề xuất những giải pháp, kiến
nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Agribank Mỹ Đình.
- Nguyễn Văn Giang (2014), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản
xuất kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Đan Phượng, Hà Tây, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thương mại.
Tác giả đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay của ngân hàng thương
mại, phân tích thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh tại Agribank Đan
Phượng, Hà Tây. Cuối cùng, tác giả đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm

nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh tại Agribank Đan
Phượng, Hà Tây.
- Hoàng Thị Cẩm Vân (2015), Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường đại học Tài chính – Marketing. Trong đề tài của
mình, tác giả đã trình bày hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cho vay khách hàng cá


6

nhân, phân tích thực trạng tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. Chương 3 của
đề tài tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Quảng Bình
- Nguyễn Lê Nguyên Hạ (2015), Giải pháp phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Ngãi. Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường đại học Tài chính – Marketing.
Trong đề tài của mình, tác giả đã trình bày hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cho vay
khách hàng cá nhân, phân tích thực trạng tình hình hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi.
Chương 3 của đề tài tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Quảng Ngãi. Tuy vậy, các giải pháp
vẫn mang tính chung chung, chưa được phân tích, mơ tả sâu.
Nhìn chung, trong thời gian qua có nhiều nghiên cứu cùng lĩnh vực phát triển
cho vay khách hàng cá nhân, khách hàng kinh doanh nhỏ (hộ kinh doanh cá thể) tại
các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng thương mại trong nước. Hầu hết
các nghiên cứu này đều đã đưa ra được những giải pháp nhằm phát triển hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân, khách hàng hộ kinh doanh cá thể cho đơn vị được
nghiên cứu, tuy nhiên tính khả thi chưa cao, đặc biệt các giải pháp chưa mang tính
nhấn mạnh, trọng tâm vào vấn đề nào là quan trọng nhất cần ưu tiên giải quyết, cốt

lõi để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, khách hàng hộ kinh doanh
cá thể cho ngân hàng, chi nhánh.
Do vậy, hồn tồn có thể khẳng định rằng đề tài “Phát triển tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tp Buôn Ma Thuột, Bắc
Đắk Lắk” không trùng lặp về nội dung với bất cứ cơng trình nghiên cứu nào đã có


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân
1.1.1.1. Tín dụng ngân hàng
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số: 47/2010/QH12) thì “Tín
dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thơng qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác”.
Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng
chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.

1.1.1.2. Tín dụng cá nhân
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều thì “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và
trong phạm vi của luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và
hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá
nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trị là người chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử
dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục


8

vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá
thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thơng các nguồn vốn trong xã
hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu
quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ
gia đình.
Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm
khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút
được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là quy
mô thị trường lớn với dân số đông (trên 90 triệu người), đa số trong đó có độ tuổi
trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.
Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho
cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín
dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các
ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh
nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đưa ra một số khác biệt như:
1.1.2.1. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn

Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
+ Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền
hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận,
nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường khơng có quy mơ
lớn.
+ Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay
cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống
như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ
ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.


9

Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:
Số lượng khách hàng cá nhân đơng do đối tượng của loại hình cho vay này
là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có
thu nhập trung bình và thấp.
Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
1.1.2.2. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
- Rủi ro do thông tin bất cân xứng.
Khi thẩm định cho vay thì thơng tin về bản thân khách hàng là một
trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh
tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương
đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thơng tin được cơng khai như: báo cáo tài
chính, thơng tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối
tác… Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả

nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông
tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả
nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do
vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất
ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ khơng trả được nợ vay cho ngân hàng.
- Rủi ro tác nghiệp.
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng
nhằm nâng cao kết quả cơng việc địi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của CBTD.
Do đó, trong q trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan,
thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để
lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra
những tổn thất cho ngân hàng.


10

Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà khơng có biện pháp
đảm bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự khơng có khả
năng trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng khơng có ý chí trả nợ vay trong khi việc
quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều
khơng dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi
nợ.
1.1.2.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên
để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các cơng tác:
Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp
cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính

xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu
nợ. Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phịng phẩm, điện, nước, điện
thoại, cơng tác phí hỗ trợ CBTD…
1.1.3. Vai trị của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay
gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang
lại. Hoạt động tín dụng cá nhân cũng khơng là ngoại lệ khi có những vai trị sau
đây:
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế - xã hội
+ Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế.
Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân trang trải các chi phí phát
sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với
chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản
xuất, do đó tạo nhiều cơng ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng
khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.


11

+ Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội.
Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trị tích
cực đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn
nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu
quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham
gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như
xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã
hội.

1.1.3.2. Đối với ngân hàng:
Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do có đối tượng khách hàng
rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của
ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thơng qua tín dụng cá nhân, ngồi việc cấp
tín dụng cho khách hàng cịn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản
phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán,
chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện
tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn
tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh
với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung
cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt
động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng
phát triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách
hàng cá nhân đơng, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách
hàng gặp rủi ro dẫn đến khơng có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình
hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


12

1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân:
Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần,
những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết
yếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng
việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh tốn hiện tại.
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh
hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải

tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ
khéo léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện
tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay
vốn ngân hàng rồi tích lũy và hồn trả sau cho ngân hàng.
Vai trị này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các
hàng hố thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như
ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi... Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc
hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngồi ngân hàng với lãi suất cao ngất
ngưỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn
vay hợp lý. Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thơng
qua các khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì
khách hàng hầu như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống
như mua nhà, mua ô tô, học tập, du lịch... góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống.
Ngồi ra, tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy
mơ sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng
đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình
thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng
này.
1.1.4. Phân loại tín dụng cá nhân
Để có thể quản lý tốt cho vay KHCN cần thiết phải phân loại cho vay


13

KHCN. Có nhiều tiêu thức để phân loại một khoản cho vay, dưới đây tôi xin đề
cập phân loại các khoản cho vay KHCN theo một số tiêu chí sau:
1.1.4.1. Căn cứ vào mục đích vay
Căn cứ vào mục đích vay có thể phân loại cho vay KHCN thành ba loại:

- Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh
Đó là các khoản cho vay để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ

từng cá nhân, vay để buôn bán, thuê cửa hàng,… Đặc điểm của các khoản cho vay
này là thời hạn thường dài, qui mô tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh của khách
hàng, rủi ro của khoản cho vay này rất cao và có khả năng xảy ra rủi ro đạo đức.
- Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng
Đó là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm
phương tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học hành, giải trí,… Đặc điểm của khoản vay
này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro thấp hơn cho vay phục vụ mục đích cư trú.
- Cho vay KHCN nhằm mục đích khác
Một số sản phẩm cho vay đó là cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng,
mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình, chứng minh tài chính, cho
vay hỗ trợ du học……. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian dài và quy mô
vay là lớn.
1.1.4.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay KHCN trả một lần khi đáo hạn
Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu
cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mơ
của món vay là tương đối nhỏ.
- Cho vay trả góp
Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn. Khoản cho vay được trả làm
nhiều lần (thường theo tháng hoặc quý) theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách
hàng, phương thức này được dùng để tài trợ cho việc mua sắm các vật dụng đắt
tiền như ô tô, nhà… hoặc để tài trợ cho các phương án sản xuất kinh doanh,


14

thuê cửa hàng, mua sắm các tài sản lưu động khác…

- Cho vay theo thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng ngân hàng cũng như các loại thẻ thanh toán khác đã nhanh
chóng được chấp nhận sử dụng, thẻ tín dụng cung cấp một hạn mức tín dụng
thường xun và quay vịng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào họ có
nhu cầu. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có thể vay trả dần hoặc trả một lần
tùy vào khả năng tài chính.
1.1.4.3. Căn cứ vào hình thức cho vay
- Cho vay gián tiếp:
Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của
các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho KHCN
của họ, theo hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán
hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
- Cho vay trực tiếp
Là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến
hành cho vay hoặc thu nợ.
1.1.4.4. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay:
- Cho vay có tài sản bảo đảm
Là cho vay trên cơ sở khoản vay được bảo đảm bằng tài sản (là bất động sản,
động sản…) hợp pháp của chủ sở hữu. Tài sản bảo đảm làm tăng tính an tồn cho
khoản vay, trong trường hợp khách hàng không trả được nợ thì việc phát mại tài
sản bảo đảm cũng giúp giảm bớt tổn thất cho Ngân hàng. Cho vay có tài sản đảm
bảo lại được chia thành hai loại:
Loại 1: Cho vay có tài sản bảo đảm đã hình thành thuộc sở hữu hoặc sử dụng
lâu dài của khách hàng/bên thứ ba. Có thể chia hình thức bảo đảm thành 2 loại: (i)
Cầm cố: là hình thức bảo đảm áp dụng đối với các tài sản mà ngân hàng có thể
nắm giữ, kiểm soát và bảo quản tương đối chắc chắn như giấy tờ có giá, ngoại tệ
mạnh, kim loại quý,…; (ii) Thế chấp: là hình thức bảo đảm áp dụng đối với các tài
sản mà khách hàng vay/bên thứ ba vẫn cần sử dụng như bất động sản, ô tô…



×