Tải bản đầy đủ (.docx) (334 trang)

Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.65 MB, 334 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

PHẠM QUỐC TRƯỜNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC
ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 9580302

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Hà Nội - Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

PHẠM QUỐC TRƯỜNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC
ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 9580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS ĐINH ĐĂNG QUANG


Hà Nội - Năm 2022


3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ “Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư
xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng tơi.
Các số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên
cứu trong luận án do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và
phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố
trong bất kỳ nghiên cứu nào khác ngoài các nghiên cứu của nghiên cứu sinh đã
công bố trên các tạp chí.
Nghiên cứu sinh

Phạm Quốc Trường


LỜI CẢM ƠN
Luận án với đề tài “Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo
phương thức đối tác công tư tại Việt Nam” được nghiên cứu và thực hiện tại Bộ
môn Kinh tế nghiệp vụ, Khoa Kinh tế và quản lý Xây dựng, Trường Đại học Xây
dựng Hà Nội, dưới sự hướng dẫn khoa học của giảng viên Trường Đại học Xây
dựng Hà Nội, PGS.TS Đinh Đăng Quang.
.
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận án, tác giả đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo,
Khoa Kinh tế và quản lý Xây dựng và Bộ môn Kinh tế nghiệp vụ của Trường Đại
học Xây dựng Hà Nội. Qua đây cho phép tác giả xin gửi lời cảm ơn về sự giúp đỡ

quý báu và hiệu quả đó, để luận án được hồn thành.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS Đinh
Đăng Quang với tư cách là người hướng dẫn khoa học, đã định hướng quan điểm
khoa học, chỉ bảo tận tình để tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến quý báu của các nhà
khoa học trong và ngoài Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, đã giúp cho tác giả kịp
thời bổ sung, hoàn thiện và hoàn thành luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các tổ chức và cá nhân đã hỗ trợ, giúp đỡ
nhiệt tình, tạo điều kiện trong quá trình thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu luận án.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè và
các bạn nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế và quản lý Xây dựng đã luôn động viên,
quan tâm giúp đỡ trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả luận án

Phạm Quốc Trường


MỤC LỤC

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nội dung
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài

7. Những đóng góp khoa học và điểm mới của luận án
7.1 Những đóng góp khoa học của luận án
7.2 Điểm mới của luận án

Trang
ix
xiii
xiv
1
1
2
2
2
3
3
4
4
4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ

ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

5

1.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
1.1.1 Các nghiên cứu trong nước
1.1.2 Các nghiên cứu nước ngoài
1.2 Những vấn đề rút ra từ các nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu
1.3 Hướng nghiên cứu của luận án
1.4 Khung nghiên cứu của luận án
1.5 Quy trình nghiên cứu của luận án
1.6 Các phương pháp nghiên cứu

5
5
19
30
32
33
34
35

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

40

2.1 Dự án đầu tư xây dựng và dự án đầu tư xây dựng theo phương thức
đối tác công tư

2.1.1 Dự án đầu tư xây dựng
2.1.2 Dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư
2.2 Tổng quan về quản lý nhà nước và quản lý nhà nước đối với dự án
đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư
2.2.1. Tổng quan về quản lý nhà nước

40
40
42
49
49


2.2.2 Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng
2.2.3 Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức
đối tác công tư
2.2.4 Phân cấp quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo
phương thức đối tác công tư
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý nhà nước đối với dự án
đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư
2.3.1 Các nhân tố khách quan
2.3.2 Các nhân tố chủ quan
2.4 Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư
xây dựng theo phương thức đối tác công tư
2.4.1 Tính hiệu lực của quản lý nhà nước đối với dự án đối tác cơng tư
2.4.2 Tính hiệu quả của quản lý nhà nước đối với dự án đối tác cơng tư
2.4.3 Tính bền vững của quản lý nhà nước đối với dự án đối tác cơng tư
2.4.4 Tính khả thi của quản lý nhà nước đối với dự án đối tác công tư
2.5 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây
dựng theo phương thức đối tác công tư và bài học rút ra cho Việt Nam

2.5.1 Kinh nghiệm của một số nước về quản lý nhà nước đối với dự án đầu
tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư
2.5.2 Bài học rút ra cho Việt Nam
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
TẠI VIỆT NAM

3.1 Khái quát về hành lang pháp lý và tình hình đầu tư theo phương thức
đối tác cơng tư tại Việt Nam từ năm 1993 đến năm 2020
3.1.1 Giai đoạn từ năm 1993 đến năm 1997
3.1.2 Giai đoạn từ năm 1998 đến năm 2011
3.1.3 Giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
3.2 Thực trạng quản lý nhà nước các dự án đầu tư xây dựng theo phương
thức đối tác cơng tư ở Việt Nam
3.2.1 Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác
công tư
3.2.2 Quy hoạch và phát triển dự án theo phương thức đối tác cơng tư
3.2.3 Chính sách, quy định pháp luật về phương thức đối tác công tư
3.2.4 Bộ máy quản lý quản lý nhà nước về phương thức đối tác công tư

51
53
58
60
60
63
65
66
67

68
69
70
70
76

80
80
81
82
84
92
92
95
97
101


3.2.5 Đội ngũ cán bộ và nguồn nhân lực quản lý nhà nước về phương thức
3.2.6
đối
tác công tư
104
3.2.7 Giám sát và đánh giá các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công
3.2.8
tư 106
3.2.9 Năng lực của các bên đối tác tư nhân tham gia dự án đầu tư theo phương
thức đối tác công tư
108
3.3 Đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng

3.3.1
theo
phương thức đối tác công tư ở Việt Nam
109
3.3.2 Nội dung đánh giá tính hiệu lực của quản lý nhà nước đối với dự án
3.3.3
đối
tác công tư
109
3.3.4 Nội dung đánh giá tính hiệu quả của quản lý nhà nước đối với dự án
3.3.5
tác công tư
3.3.6 Nội dung đánh giá tính bền vững của quản lý nhà nước đối với dự án
3.3.7
tác cơng tư
3.3.8 Nội dung đánh giá tính khả thi của quản lý nhà nước đối với dự án
3.3.9
tác cơng tư
3.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực quản lý nhà nước đối

đối
112
đối
113
đối
114

với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư ở Việt
Nam
115


3.4.1
3.5 Đánh giá tổng hợp về công tác quản lý nhà nước dự án đầu tư xây
3.5.1
theo phương thức đối tác công tư ở Việt Nam
3.5.2 Những thành công chủ yếu
3.5.3 Những tồn tại, hạn chế chủ yếu và nguyên nhân
3.5.4
CHƯƠNG 4
3.5.5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI

dựng
117
117
118

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC
CÔNG TƯ

3.5.6
NAM

4.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối
3.5.7
án đầu tư theo phương thức đối tác công tư ở Việt Nam
4.1.1 Bối cảnh trong nước

TẠI VIỆT

123


với dự
123
123


4.1.2 Bối cảnh quốc tế
4.1.3 Cơ hội và thách thức trong thời gian tới
4.2 Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư
3.5.8
dựng theo phương thức đối tác công tư ở Việt Nam
4.2.1 Xây dựng và công bố chiến lược tổng thể quốc gia về đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, chiến lược đầu tư theo phương thức
đối
3.5.9
công tư của các Bộ, ngành và các tỉnh

123
124
xây
125

tác
126


4.2.2 Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phương thức đối tác
3.5.10
4.2.3 Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý nhà nước đối dự án đầu
3.5.11

dựng theo phương thức đối tác công tư
4.2.4 Xây dựng Website của Chính phủ về đầu tư theo phương thức đối
3.5.12
công tư
4.3 Một số khuyến nghị về quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây
3.5.13
theo phương thức đối tác cơng tư
4.3.1 Hồn thiện chính sách và pháp luật về đầu tư theo phương thức đối
3.5.14
công tư
4.3.2 Khuyến nghị về tài chính cho dự án theo phương thức đối tác công
3.5.15
4.3.3 Khuyến nghị về phân cấp quyết định đầu tư và các lĩnh vực đầu tư
3.5.16
dụng phương thức đối tác công tư
4.3.4 Khuyến nghị về sự hỗ trợ từ Chính phủ trong q trình đầu tư cũng
3.5.17
giai đoạn khai thác vận hành
4.3.5 Khuyến nghị liên quan đến khu vực tư tham gia vào dự án đối tác
3.5.18
4.3.6Khuyến nghị một số vấn đề liên quan khác nhằm hài hịa lợi ích
giữa các bên liên quan đến dự án đầu tư xây dựng theo phương
thức đối
3.5.19
công tư
3.5.20
LUẬN
3.5.21
MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
3.5.22

LIỆU THAM KHẢO
3.5.23
PHỤ LỤC

cơng tư
128
tư xây
130
tác
138
dựng
141
tác
141
tư 143
áp
144
như
144
công tư
145

tác
147
KẾT
149
DANH
151
TÀI
152



3.5.24

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

3.5.25
3.5.26
3.5.27
viết tắt
3.5.29
3.5.31
N
3.5.33
KT
3.5.35
TKT
3.5.37
T
3.5.39
ĐT
3.5.41
3.5.43
3.5.45
3.5.47
3.5.49
3.5.51
3.5.53
3.5.55
3.5.57

3.5.59
3.5.61
3.5.63
N
3.5.65
NCTQ
3.5.67
NN
3.5.69
3.5.71
T
3.5.73
A
3.5.75
3.5.77
D
3.5.79
A
3.5.81
3.5.83

Chữ
ADB 3.5.30
ASEA 3.5.32

3.5.28
Ng
uyên nghĩa
Ngân hàng phát triển Châu Á
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á


BCNC 3.5.34

Báo cáo nghiên cứu khả thi

BCNC 3.5.36

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BGTV 3.5.38

Bộ Giao thông vận tải

BKH

3.5.40

Bộ Kế hoạch và đầu tư

BLT
BOO
BOT
BT
BTC
BTL
BTO
BXD
CBA
CĐT
CTĐT

CQN

3.5.42
3.5.44
3.5.46
3.5.48
3.5.50
3.5.52
3.5.54
3.5.56
3.5.58
3.5.60
3.5.62
3.5.64

Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao
Xây dựng – Sở hữu – Vận hành
Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao
Xây dựng – Chuyển giao
Bộ Tài chính
Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ
Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành
Bộ Xây dựng
Phân tích lợi ích chi phí
Chủ đầu tư
Chủ trương đầu tư
Cơ quan nhà nước

CQN


3.5.66

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

CQQL 3.5.68

Cơ quan quản lý Nhà nước

CSHT 3.5.70
DAĐ 3.5.72

Cơ sở hạ tầng
Dự án đầu tư

DND 3.5.74

Doanh nghiệp dự án

ĐTM 3.5.76
ĐTX 3.5.78

Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Đầu tư xây dựng

ĐXD 3.5.80

Đề xuất dự án

FTA
GDP


Hiệp định thương mại tự do
Tổng sản phẩm trong nước

3.5.82
3.5.84


3.5.85
3.5.87
A
3.5.89
3.5.91
ĐB
3.5.93

GTVT 3.5.86
HĐD 3.5.88

Giao thông vận tải
Hợp đồng dự án

HTKT 3.5.90
HTGT 3.5.92

Hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng giao thông đường bộ

IRR


Tỷ suất hoàn vốn nợi bộ

3.5.94


3.5.95
3.5.96
H
3.5.98
N
3.5.100
ĐT
3.5.102
3.5.104
KT
3.5.106
3.5.108
CP
3.5.110
N
3.5.112
3.5.114
N
3.5.116
3.5.118
3.5.120
3.5.122
3.5.124
C
3.5.126

3.5.128
A
3.5.130
Đ
3.5.132
N
3.5.134
T
3.5.136
H
3.5.138
D
3.5.140
CAP
3.5.143
3.5.145
T

KTX

3.5.97

Kinh tế xã hội

KTN

3.5.99

Kiểm toán nhà nước


KH& 3.5.101

Kế hoạch và Đầu tư

MBA 3.5.103
NCT 3.5.105

Thạc sĩ quản trị kinh doanh
Nghiên cứu tiềnkhả thi

NĐT
NĐ-

Nhà đầu tư
Nghị định – Chính phủ

3.5.107
3.5.109

NHN 3.5.111

Ngân hàng nhà nước

NPV
NSN

Giá trị hiện tại ròng
Ngân sách Nhà nước

3.5.113

3.5.115

ODA 3.5.117
O&M 3.5.119
PAPI 3.5.121
cấp tỉnh
PCI
3.5.123
PIMA 3.5.125

Hỗ trợ phát triển chính thức
Vận hành và quản lý
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính cơng

PPP
QLD

3.5.127
3.5.129

Phương thức đối tác cơng tư
Quản lý dự án

QLH

3.5.131

Quản lý hợp đồng

QLN


3.5.133

Quản lý Nhà nước

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Trung tâm quản lý đầu tư PPP (Hàn Quốc)

TMĐ 3.5.135

Tổng mức đầu tư

TNH

3.5.137

Trách nhiệm hữu hạn

UBN

3.5.139

Ủy ban nhân dân

UNES 3.5.141
Thái Bình
3.5.142
XD
3.5.144
XDC 3.5.146


Ủy ban Kinh tế và xã hội đối với Châu Á và
Dương của Liên hợp quốc
Xây dựng
Xây dựng cơng trình


13
3.5.147
3.5.148
3.5.149
Bảng số
3.5.152
Bảng 1.1
3.5.155
Bảng 1.2
3.5.158
Bảng 1.3
3.5.159
Bảng 1.4
3.5.165
Bảng 1.5
3.5.168
Bảng 1.6
3.5.171
Bảng 1.7
3.5.174
Bảng 2.1
3.5.177
Bảng 2.2

3.5.178
Bảng 2.3
3.5.184
Bảng 2.4
3.5.187
Bảng 2.5
3.5.190
Bảng 2.6
3.5.193
Bảng 3.1
3.5.196
Bảng 3.2
3.5.199
3.5.202
3.5.205
Bảng 3.3
3.5.208
Bảng 3.4
3.5.211
Bảng 3.5
3.5.214

DANH MỤC CÁC BẢNG

3.5.150
3.5.151
Tên bảng
Trang
3.5.153
Đặc điểm chủ yếu của các phương thức thực hiện PPP 3.5.154

phổ biến
5
3.5.156
Tổng hợp một số nghiên cứu về phương thức PPP ở
3.5.157
Việt Nam
15
3.5.160
Các nhân tố tạo nên sự thất bại của dự án PPP
3.5.162
25
3.5.161
Tổng hợp một số nghiên cứu về các nhân tố thành công
3.5.163
của dự án PPP
3.5.164
27
3.5.166
Tổng hợp những tồn tại, hạn chế từ các kết quả nghiên 3.5.167
cứu
32
3.5.169
Tổng hợp đối tượng tham gia trả lời câu hỏi khảo sát 3.5.170
35
3.5.172
Tổng hợp xác định kích thước mẫu tối thiểu
3.5.173
36
3.5.175
Các loại hợp đồng PPP áp dụng tại Việt Nam

3.5.176
46
3.5.179
Trình tự thực hiện cơng việc của dự án PPP
3.5.181
47
3.5.180
So sánh giữa QLNN đối với dự án PPP, quản lý của cơ
3.5.182
quan nhà nước có thẩm quyền và quản lý dự án
3.5.183
56
3.5.185
Nội dung quản lý nhà nước trong quá trình đầu tư dự 3.5.186
án PPP
57
3.5.188
Thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án ĐTXD 3.5.189
59
3.5.191
Chức năng và hoạt động của cơ quan QLNN
3.5.192
59
3.5.194
Các văn bản liên quan đến PPP của Việt Nam theo thời 3.5.195
gian
86
3.5.198
3.5.197
So sánh quy định pháp lý liên quan đến các dự án đầu

tư theo
3.5.200 phương thức PPP của NĐ 63/2018 với NĐ 108/2009 và 3.5.201

88
3.5.204
3.5.203
71/2010
3.5.206
Một số thay đổi của Luật PPP so với Nghị định số
63/2018/NĐ-CP
3.5.209
Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD thep phương
thức PPP
3.5.212
Tổng hợp thực trạng lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án PPP
3.5.215
Tổng hợp các dự án PPP đến năm 2017

3.5.207
91
3.5.210
93
3.5.213
94
3.5.216


14
Bảng 3.6

3.5.217
Bảng 3.7
3.5.220

96
3.5.219

3.5.218
Kết quả đánh giá các quy định khung pháp lý của văn
bản pháp luật
3.5.221
về đầu tư theo phương thức PPP
3.5.222
98
3.5.225
3.5.223
3.5.224
Kết quả đánh giá thực trạng về mức độ quan tâm đến
Bảng 3.8 đầu tư theo
3.5.226 3.5.227
phương thức PPP ở Việt Nam
3.5.228
98
3.5.229
3.5.230
Tổng hợp thực trạng QLNN các dự án đầu tư theo
3.5.231
Bảng 3.9 phương thức PPP
99
3.5.232

3.5.233
Kết quả đánh giá về tổ chức của bộ máy QLNN về đầu 3.5.234
Bảng 3.10 tư PPP
102
3.5.235
3.5.236
Kết quả đánh giá năng lực nhân sự của bộ máy quản lý 3.5.237
Bảng 3.11 về đầu tư
3.5.238 3.5.239
theo phương thức PPP
3.5.240
105
3.5.241
3.5.242
Kết quả đánh giá thực trạng công tác giám sát, đánh giá 3.5.243
Bảng 3.12 dự án đầu
3.5.244 3.5.245
tư theo phương thức PPP thời gian vừa qua
3.5.246
106
3.5.247
3.5.248
Kết quả đánh giá mức độ quan trọng của các nội dung 3.5.249
Bảng 3.13 giám sát
107


3.5.250
3.5.251
3.5.252

Kết quả đánh giá năng lực của nhà đầu tư dự án PPP
Bảng 3.14 trong thời gian
3.5.254 3.5.255
vừa qua
3.5.257
Bảng 4.1
3.5.260

3.5.258
PPP của
3.5.261

3.5.263
Bảng 4.2
3.5.266

3.5.264
PPP của
3.5.267

3.5.269
Bảng 4.3
3.5.272

3.5.270
PPP của
3.5.273

3.5.275
Bảng 4.4

3.5.278

3.5.276
PPP của
3.5.279

3.5.281
Bảng 4.5
3.5.284

3.5.282
PPP của
3.5.285

3.5.253

3.5.256
108
Đề xuất tiêu chí đánh giá dự án ĐTXD theo phương thức 3.5.259
cơ quan QLNN giai đoạn 1

3.5.262
133
Đề xuất tiêu chí đánh giá dự án ĐTXD theo phương thức 3.5.265
cơ quan QLNN giai đoạn 2

3.5.268
134
Đề xuất tiêu chí đánh giá dự án ĐTXD theo phương thức 3.5.271
cơ quan QLNN giai đoạn 3


3.5.274
135
Đề xuất tiêu chí đánh giá dự án ĐTXD theo phương thức 3.5.277
cơ quan QLNN giai đoạn 4

3.5.280
136
Đề xuất tiêu chí đánh giá dự án ĐTXD theo phương thức 3.5.283
cơ quan QLNN giai đoạn 5

3.5.286
137


3.5.287
3.5.288
3.5.289
Hình số
3.5.292
Hình 1.1
3.5.295
Hình 1.2
3.5.298
Hình 2.1
3.5.301
Hình 2.2
3.5.304
Hình 2.3
3.5.307

Hình 2.4
3.5.310
Hình 2.5
3.5.313
3.5.316
Hình 3.1
3.5.319
Hình 3.2
3.5.322
Hình 3.3
3.5.325
Hình 3.4
3.5.328
Hình 3.5
3.5.331
Hình 3.6
3.5.334
Hình 3.7
3.5.337
Hình 3.8
3.5.340
Hình 3.9
3.5.343
Hình 3.10
3.5.346
3.5.349
Hình 3.11
3.5.352
Hình 3.12
3.5.355

Hình 3.13

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

3.5.290
Tên hình
Khung lý thuyết nghiên cứu của luận án

3.5.291
Trang
3.5.293
3.5.294
33
3.5.296
Trình tự nghiên cứu của luận án
3.5.297
34
3.5.299
Các bên liên quan đến dự án BOT
3.5.300
46
3.5.302
Cơ cấu quản lý nhà nước Việt Nam
3.5.303
50
3.5.305
Công cụ và phương pháp QLNN
3.5.306
52
3.5.308

Các điều kiện thành công của DAĐT theo phương thức 3.5.309
PPP
55
3.5.311
Quy trình xác định các tiêu chí đánh giá QLNN đối với 3.5.312
dự án ĐTXD
3.5.314
theo phương thức PPP
3.5.315
66
3.5.317
Các giai đoạn hình thành và phát triển phương thức
3.5.318
PPP ở Việt Nam
80
3.5.320
Các giai đoạn hình thành Nghị định 87/CP năm 1993 3.5.321
82
3.5.323
Khung pháp lý cho hình thức PPP giai đoạn 1998-2011 3.5.324
83
3.5.326
Mơ hình quản lý cho các dự án BOT/BTO/BT (1998- 3.5.327
2007)
84
3.5.329
Khung pháp lý cho phương thức PPP giai đoạn 2012- 3.5.330
2020
85
3.5.332

Các loại hợp đồng của phương thức PPP của Việt Nam 3.5.333
89
3.5.335
Cấu trúc thực hiện dự án đầu tư theo phương thức PPP 3.5.336
91
3.5.338
Các bước thực hiện dự án theo hình thức PPP
3.5.339
95
3.5.341
Cơ cấu tổ chức bộ máy QLNN dự án đầu tư theo
3.5.342
phương thức PPP
101
3.5.345
3.5.344
Cơ cấu tổ chức bộ máy QLNN phương thức PPP một
số
3.5.347
Bộ/tỉnh/thành
3.5.348
102
3.5.350
Các cơ quan QLNN tham gia vào dự án PPP
3.5.351
103
3.5.353
Các cơ quan QLNN tham gia đối với dự án PPP đường 3.5.354
bộ
103

3.5.356
Công cụ QLNN về PPP qua các giai đoạn
3.5.357
114


3.5.358
Hình 4.1
3.5.361

3.5.359
Đề xuất hồn thiện QLNN đối với dự án ĐTXD theo
phương thức
3.5.362
đối tác cơng tư

3.5.364
Hình 4.2
3.5.367
Hình 4.3
3.5.370

3.5.365

3.5.373
Hình 4.4
3.5.376
Hình 4.5

3.5.363

126
Đề xuất mơ hình tổ chức bộ máy QLNN về PPP
3.5.366
129
3.5.369
Đề xuất các giai đoạn và nội dung đánh giá dự án đầu

3.5.368
tư xây dựng
3.5.371
theo phương thức PPP ở từng giai đoạn của cơ quan
QLNN
3.5.374
Các thông tin về PPP trong Website đề xuất
3.5.377
đề xuất

3.5.360

3.5.372
132
3.5.375
140
Ví dụ mơ hình thơng tin về “Đối tượng” trong Website 3.5.378
141


18
3.5.379


MỞ ĐẦU

3.5.380
1. Lý do lựa chọn đề tài
3.5.381

Thông thường, việc cung cấp cơ sở hạ tầng do khu vực công đảm

nhiệm, từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) cho Nhà nước. Tuy nhiên, thực tế ngân sách quốc gia không thể đáp
ứng cho đầu tư toàn xã hội trong một thời điểm. Bên cạnh đó, áp lực phải phát triển
cơ sở hạ tầng hiện đại đáp ứng sự gia tăng mạnh mẽ của dân số và nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội đã thúc đẩy các nước tìm kiếm nguồn vốn mới phù hợp hơn, và
phương thức đối tác công tư ra đời.
3.5.382

Tại Việt Nam, phương thức PPP đã được định hình từ năm 1993

khi Chính phủ ban hành “quy chế đầu tư theo phương thức hợp đồng BOT áp dụng
nhà đầu tư nước ngoài [17] và đến năm 1997 tiếp tục áp dụng cho đầu tư trong nước
[18]. Đến năm 2007 chính phủ bổ sung thêm hai phương thức là Hợp đồng BTO và
Hợp đồng BT, cho đến thời điểm này phương thức PPP đã dần rõ nét hơn [21]. Vậy
tại sao ở Việt Nam hình thành phương thức này khá sớm, được trải nghiệm qua một
số dự án thực tiễn, tập trung phương thức BOT với các dự án cơng trình giao thơng,
mà thí điểm cho dự án “Cao tốc Dầu Giây – Phan Thiết” [76] vẫn khơng thực hiện
được?
3.5.383

Trong thời gian vừa qua, có khá nhiều các dự án BOT trong ngành


giao thông (một phương thức của PPP) khơng được người dân ủng hộ, có dự án nảy
sinh nhiều bất cập như có tổng mức đầu tư quyết toán cao hơn nhiều so với tổng
mức đầu tư được duyệt ban đầu “KTNN đã kiến nghị giảm thời gian thu phí hồn
vốn của 40 dự án là 120 năm so với phương án tài chính ban đầu và giảm giá trị đầu
tư 1.467,3 tỷ đồng (Năm 2016 trở về trước, KTNN đã kiến nghị giảm 107,4 năm của
27 dự án)” [50]. Xét về mặt quản lý dự án, các dự án này đạt hiệu quả tuy nhiên xét
về mặt QLNN, tức là xét tới lợi ích của toàn bộ nền kinh tế - xã hội, các dự án này
chưa đạt được yêu cầu đề ra.
3.5.384

Vai trò của Nhà nước để thu hút, quản lý vốn đầu tư phát triển cơ

sở hạ tầng theo phương thức PPP chưa được thể hiện rõ. Nhiều dự án trong quá trình
vận hành số lượt người sử dụng thấp hơn nhiều so với dự báo khiến nhà đầu tư
khơng có khả năng hoàn vốn [5]. Thiếu quy hoạch tổng thể, dài hạn của Nhà nước,
hành lang pháp lý chưa đầy đủ [49], năng lực còn hạn chế của cán bộ các cơ quan
QLNN để đảm bảo dự án được quy hoạch và thực hiện có hiệu quả [52] được coi là
những nguyên nhân chủ yếu cản trở các dự án áp dụng phương thức PPP tại Việt
Nam.
3.5.385

Đây chính là vấn đề mà tác giả muốn nghiên cứu và tìm hiểu, tập

trung vào sự quản lý nhà nước khi áp dụng phương thức PPP vào các dự án xây


19
dựng cơ sở hạ



3.5.386

tầng. Từ đó làm rõ thêm về lý luận (hành lang khung pháp lý), xem xét

vận dụng những tiến bộ của các nước phát triển và các nước trong khu vực vào điều
kiện cụ thể của Việt Nam. Đồng thời phải phù hợp với các hiệp định thương mại mà
Việt Nam đã tham gia và ký kết, đó là mục tiêu chính mà đề tài nghiên cứu đặt ra.
3.5.387

Hồn thiện QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương thức PPP là

cần thiết để đạt được các mục tiêu đầu tư theo phương thức PPP trong đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng Việt Nam. Vì những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản
lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại
Việt Nam” để nghiên cứu là có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
3.5.388

Xây dựng luận cứ khoa học để có cơ sở đề xuất các giải pháp hoàn

thiện quản lý nhà nước đối với dự án ĐTXD theo phương thức PPP ở Việt Nam và
xác định các tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước đối với dự án ĐTXD theo phương
thức PPP của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.5.389

Luận án nghiên cứu dự án ĐTXD theo phương thức PPP nhằm làm

rõ các nội dung QLNN, các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN, từ đó đề xuất giải pháp
hồn thiện QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương thức PPP. Các mục tiêu cụ thể

như sau:
a) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thành công dự án ĐTXD theo phương
thức PPP một số nước phát triển và đang phát triển trên thế giới nhằm tham
khảo, vận dụng mô hình QLNN phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
b) Hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về QLNN đối với dự án ĐTXD
theo phương thức PPP.
c) Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong QLNN
đối với các dự án ĐTXD theo phương thức PPP thời gian vừa qua ở Việt Nam.
d) Đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương thức PPP
trong giai đoạn hiện nay tại Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu là QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương thức PPP cả về
lý luận và thực tiễn. Trong đó, hoạt động QLNN bao gồm luật pháp/khung chính
sách, phương pháp và cơng cụ quản lý của Nhà nước, mơ hình tổ chức bộ máy, năng
lực đội ngũ quản lý và công tác kiểm tra giám sát của Nhà nước.
-

Phạm vi nghiên cứu:

3.5.390

+ Về nội dung: Nghiên cứu QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương

thức PPP, chủ yếu tập trung vào các dự án HTGTĐB và năng lượng, thông qua khảo
sát thực trạng một số dự án đã thực hiện tại Việt Nam, tìm hiểu và đánh giá các nhân
tố ảnh hưởng



3.5.391

theo q trình quản lý, thực thi chính sách pháp luật về PPP, tổ chức bộ

máy QLNN đối với phương thức PPP, giám sát và đánh giá dự án theo phương thức
PPP.
3.5.392

+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu tập trung vào các dự án ĐTXD thuộc

lĩnh vực giao thông và năng lượng được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam (Hai lĩnh
vực này áp dụng phương thức PPP nhiều nhất thời gian vừa qua).
3.5.393

+ Về thời gian: Khái quát hoạt động QLNN và hệ thống hóa q trình

hình thành phương thức PPP tại Việt Nam cho đến năm 2020. Tập trung nghiên cứu
các nội dung QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương thức PPP từ năm 2014 đến
2020, lý do là từ năm 2014 có một số Luật chi phối phương thức PPP [59, 60, 61,
62, 63] và có Nghị định thay thế tồn bộ các Nghị định trước [30], quy định thực
hiện dự án theo phương thức PPP từ năm 2021 [68].
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1 Cách tiếp cận: Đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu từ cơ sở lý luận và thực

tiễn được sử dụng thống nhất trong quá trình nghiên cứu của luận án, theo
hướng xem xét các dự án PPP từ góc nhìn QLNN.
-

Tiếp cận từ cơ sở lý luận, làm rõ nội dung QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương
thức PPP, nghiên cứu tổng quan về dự án đầu tư theo phương thức PPP, phân tích

các nguyên nhân dẫn đến hạn chế, yếu kém này.

-

Tiếp cận từ cơ sở thực tiễn: Khảo sát đánh giá thực trạng QLNN đối với dự án
ĐTXD theo phương thức PPP tại Việt Nam, kết hợp giữa phân tích thống kê mơ tả
và phân tích số liệu thống kê tìm mối liên quan giữa các nội dung QLNN với bộ
máy QLNN; nghiên cứu định hướng, mục tiêu, kế hoạch về đầu tư theo phương thức
PPP, nội dung QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương thức PPP ở nước ta nói
chung và ngành giao thơng, năng lượng nói riêng.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
3.5.394

Do tính chất của đối tượng nghiên cứu là “Quản lý nhà nước” với

phạm vi là “Dự án ĐTXD theo phương thức PPP”, để thực hiện mục tiêu nghiên
cứu và đạt được mục đích đã đề ra, nội dung QLNN và các hoạt động của dự án PPP
có sự biến thiên theo sự phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, luận án sử dụng phương
pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
3.5.395

Phương pháp cụ thể được sử dụng trong luận án gồm: Phương pháp

kết hợp nghiên cứu định tính với nghiên cứu định lượng; Phương pháp phân tích và
tổng hợp; Phương pháp kế thừa.
6. Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài
3.5.396

Cơ sở khoa học: Luận án nghiên cứu trên cơ sở kế thừa các kết


quả nghiên cứu trước đây, căn cứ vào việc tìm hiểu kinh nghiệm thế giới trong đầu
tư theo phương


3.5.397

thức PPP, tập trung vào QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương thức

PPP, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN, các tiêu chí đánh giá hoạt động
QLNN, để từ đó góp phần hệ thống hóa, hồn thiện cơ sở lý luận và có các giải
pháp hồn thiện QLNN. Cơ sở pháp lý: Luận án dựa vào chính sách, pháp luật
của Việt Nam liên quan đến QLNN đối với đầu tư theo phương thức PPP nói chung
và dự án ĐTXD theo phương thức PPP nói riêng, để có những đề xuất hoàn thiện
hành lang pháp lý và đề
3.5.398

xuất tiêu chí đánh giá dự án ĐTXD theo phương thức PPP của cơ quan QLNN.

3.5.399

Cơ sở thực tiễn: Luận án xuất phát từ thực tiễn thực trạng hoạt

động QLNN đối với dự án ĐTXD thep phương thức PPP ở Việt Nam thời gian vừa
qua chưa hồn thiện, cịn nhiều bất cập, để chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân trong QLNN.
7. Những đóng góp khoa học và điểm mới của luận án
7.1 Những đóng góp khoa học của luận án:

3.5.400


Một là, kết quả nghiên cứu cho thấy QLNN đối với dự án ĐTXD

theo phương thức PPP là nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công của dự án
PPP, là sự tương tác chặt chẽ quan hệ Nhà nước và tư nhân hướng đến cân bằng lợi
ích của cả hai bên và người hưởng lợi;
3.5.401

Hai là, về mặt lý luận đã tập hợp, hệ thống hóa và bổ sung các vấn

đề như khái niệm, nội dung và đặc trưng của dự án ĐTXD theo phương thức PPP,
bao gồm: Hoạch định phát triển dự án, tổ chức thực thi chính sách, việc phân cấp
quản lý, tổ chức bộ máy QLNN, giám sát và đánh giá dự án theo phương thức PPP;
3.5.402

Ba là, chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN đối với dự án đầu

tư xây dựng theo phương thức PPP, từ đó xác định được các nội dung đánh giá
QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương thức PPP;
3.5.403

Bốn là, Khái quát được thực trạng công tác QLNN đối với dự án

ĐTXD theo phương thức PPP tại Việt Nam thời gian vừa qua, chỉ ra được những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân trongcông tác QLNN đối với dự án ĐTXD theo phương
thức PPP.
7.2 Điểm mới của luận án:
3.5.404

Một là, Đề xuất các giai đoạn của dự án PPP gồm năm giai đoạn,


nhằm phù hợp với tiến trình của một dự án PPP, giúp cho hoạt động QLNN được rõ
ràng và kịp thời điều chỉnh trong q trình quản lý.
3.5.405

Hai là, Đề xuất 4 nhóm giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện QLNN

đối với dự án ĐTXD theo phương thức PPP ở Việt Nam, trong đó đề xuất một bộ
tiêu chí khung đánh giá dự án ĐTXD theo phương thức PPP của cơ quan QLNN cho
từng giai đoạn của dự án PPP, với các nội dung và phương pháp đánh giá, đối tượng
đánh giá.


3.5.406

Ba là, Đề xuất 6 khuyến nghị hoàn thiện QLNN, nhằm đồng bộ với

các giải pháp của luận án.


3.5.407 CHƯƠNG 1
3.5.408

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI

VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC
CÔNG TƯ
3.5.409
1.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
3.5.410


Để tìm khoảng trống nghiên cứu và xác định các nội dung nghiên

cứu của đề tài như đã nêu ở mục 3 ở phần Mở đầu trên đây, tác giả đã tiến hành sưu
tầm và lược khảo tổng quan nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên
quan đến quản lý nhà nước (QLNN) đối với các dự án ĐTXD theo phương thức đối
tác công tư (PPP). Dưới đây là những công trình nghiên cứu điển hình trong số đó.
1.1.1 Các nghiên cứu trong nước
1.1.1.1 Nghiên cứu về khung pháp lý từ các nghiên cứu trong nước
(1) Báo cáo nghiên cứu RS-09 của ủy ban kinh tế của Quốc hội, tác giả Mai Thị Thu và

cộng sự với cơng trình “Phương thức đối tác công tư (PPP): Kinh nghiệm quốc tế
và khuôn khổ thể chế tại Việt Nam” [75]
3.5.411

Báo cáo cho rằng những tồn tại và bất cập trong QLNN(1) Xây

dựng, công bố danh mục dự án, (2) lựa chọn nhà đầu tư và năng lực nhà đầu tư thực
hiện dự án, (3) thẩm định và phê duyệt dự án, tổng mức đầu tư, (4) công tác kiểm
tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và (5) hồn vốn đầu tư cho NĐT
đối với dự án BT. Cũng như nhiều đề tài nghiên cứu, nhận định chung là khung
pháp lý về PPP chưa đầy đủ và hoàn thiện, các văn bản hướng dẫn liên quan
không cụ thể, cơ chế quản lý còn chồng chéo và hiệu quả thấp, một số Bộ - ngành –
địa phương vẫn chưa
3.5.412

thực sự thống nhất và đồng thuận trong việc thí điểm mơ hình PPP.

3.5.413

Trong cơ chế hợp tác, xác định trách nhiệm, phân chia rủi ro giữa


các bên chưa rõ ràng, tỷ lệ vốn góp của Nhà nước bao gồm một số yếu tố là không
rõ ràng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu và huy động cịn chênh lệch dẫn đến chi phí lãi vay của
dự án tăng cao, hợp đồng dân sự còn nhiều lỗ hổng và hiệu lực pháp lý chưa cao.
3.5.414

Các loại hợp đồng theo phương thức PPP có những đặc điểm khác

nhau, về sở hữu tài sản, trách nhiệm, phân chia rủi ro … tổng hợp tại bảng 1.1
3.5.415
biến
3.5.416
3.5.417
3.5.418

Bảng 1.1: Đặc điểm chủ yếu của các phương thức thực hiện PPP phổ

3.5.419

P Hợp đồng
hương thức
dịch vụ/
quản lý

3.5.420
Nhượng
quyền khai
thác/ Cho
thuê


3.5.421
3.5.422

3.5.423
3.5.424

3.5.425 3.5.427
3.5.426 3.5.428

BTO

BOT

DBFO

BOO


3.5.429

S 3.5.430
ở hữu tài sản
Nhà nước

3.5.431
hà nước

N

3.5.432


3.5.434

3.5.436 3.5.438

Nhà

Nhà

Nhà

3.5.433

3.5.435

3.5.437

nước

nước

nước

Tư nhân


×