LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong
quá trình kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Nói cách khác, tài
chính doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy
động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối
chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Qua đó, người sử
dụng thông tin có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm
vững tiềm năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro
trong tương lai và triển vọng của doanh nghiệp.
Nhận thức về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần giám định Vinacontrol Hà
Nội, nhờ có sự chỉ bảo của các cô chú Phòng Hành chính - Kế toán của công ty,
em đã chọn đề tài “Hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài
chính tại Công ty cổ phần giám định Vinacontrol Hà Nội” cho chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của chuyên đề, ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm có:
Phần I : Khái quát chung về công ty cổ phần giám định Vinacontrol Hà Nội
Phần II : Thực trạng hệ thống báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài
chính tại Vinacontrol Hà Nội
Phần III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính và
nâng cao quản lý tình hình tài chính tại Vinacontrol Hà Nội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của
Phó giáo sư-Tiến sĩ Nguyễn Năng Phúc, khoa Kế toán-Kiểm toán, trường Đại học
Kinh tế quốc dân.
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ : tài sản cố định
TC : tài chính
DN : doanh nghiệp
HĐKD : hoạt động kinh doanh
LN : lợi nhuận
TNDN : thu nhập doanh nghiệp
GTGT : giá trị gia tăng
2
PHẦN THỨ NHẤT
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH
VINACONTROL HÀ NỘI
3
I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Vinacontrol Hà Nội
1. Quá trình phát triển
Vinacontrol Hà Nội là một chi nhánh của Công ty cổ phần giám định hàng hóa
xuất nhập khẩu Vinacontrol, công ty Việt Nam đầu tiên trong lĩnh vực giám định
hàng hóa, được thành lập từ 26-10-1957. Hiện nay, Vinacontrol là tổ chức giám
định lớn nhất có uy tín hàng đầu ở Việt Nam, chuyên cung cấp các dịch vụ giám
định và các dịch vụ khác liên quan cho khách hàng trong nước và ngoài nước.
Vinacontrol Hà Nội có văn phòng tại Hà Nội và hai đơn vị trực thuộc tại Vinh
và Lạng Sơn với trên 60 cán bộ công nhân viên trong đó phần lớn là những kỹ sư
chuyên ngành, các kỹ thuật viên, giám định viên đã được đào tạo, am hiểu và lành
nghề, có nhiều kinh nghiệm trong công tác.
Vinacontrol Hà Nội có đội ngũ cộng tác viên hùng hậu bao gồm các Viện
nghiên cứu, các trường Đại học, các phòng thí nghiệm quốc gia của nhiều chuyên
ngành trong toàn quốc.
Vinacontrol Hà Nội duy trì mối quan hệ hợp tác mật thiết với nhiều công ty,
khách hàng và các tổ chức đồng nghiệp khác trên thế giới về lĩnh vực dịch vụ
giám định.
Với khả năng về các nguồn lực và kinh nghiệm giám định phong phú của mình,
Vinacontrol Hà Nội có thể thực hiện hoàn hảo các loại hình giám định tại Việt
Nam cũng như ở nước ngoài với chất lượng cao đáp ứng được nhu cầu của mọi
khách hàng. Vinacontrol Hà Nội đặc biệt có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
giám định các dây chuyền thiết bị và các công trình đầu tư, cũng như thẩm định
giá.
- Hình thức sở hữu vốn : Công ty cổ phần
- Lĩnh vực kinh doanh : Giám định hàng hoá xuất nhập khẩu
- Tổng số công nhân viên : 67
Trong đó: Nhân viên quản lý : 12
Địa chỉ: Số 96 Yết Kiêu - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 9421343 – 9424748
Fax : (84-4) 9421002
Email :
4
2. Cơ cấu tổ chức hoạt động
Hiện tại, cơ cấu của Vinacontrol Hà Nội bao gồm 4 phòng ban và 2 đơn vị trực
thuộc:
- Giám đốc : Ông Trần Văn Doanh
- Phó giám đốc : Ông Lê Quang Viêng
- Phòng giám định 1 : Trưởng phòng : Bà Lê Thị Thế Hiền
- Phòng giám định 2 : Trưởng phòng : Ông Lê Quang Viêng
- Phòng nghiệp vụ tổng hợp Trưởng phòng : Ông Nguyễn Ngọc Quy
- Phòng hành chính kế toán Trưởng phòng : Ông Lưu Ngọc Hiền
- Vinacontrol Vinh
- Vinacontrol Lạng Sơn
3. Đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Vinacontrol Hà Nội
Vinacontrol Hà Nội là công ty cổ phần hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
giám định chất lượng với tổng số vốn kinh doanh trên 9 tỷ đồng, với hơn sáu
mươi cán bộ công nhân viên, và đã thiết lập được mối quan hệ kinh doanh với
trên một ngàn khách hàng, bạn hàng, đối tác trong và ngoài nước.
Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh của công ty tiếp tục phát triển, và
hứa hẹn một sự tăng trưởng trong những năm tiếp theo.
Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Đvt : VND
Khoản mục
2002 2003 2004
Tổng doanh thu
9.327.688.168
10.548.405.012 11.103.584.224
Giá vốn hàng bán
7.391.229.290
8.104.219.198 8.521.639.054
Lợi nhuận gộp
1.936.458.878
2.444.185.814
2.581.945.170
Doanh thu tài chính
47.218.599
53.514.412 62.958.132
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
570.956.492 647.084.023 761.275.322
Lợi nhuận từ HĐKD
1.412.720.985
1.850.616.203
1.883.627.980
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng LN trước thuế
1.412.720.985
1.850.616.203
1.883.627.980
5
Thuế TNDN
395.561.875,8 518.172.536,84 527.415.834,4
Lợi nhuận sau thuế
1.017.159.109,2
1.332.443.666,16 1.356.212.145,6
II. Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Vinacontrol Hà Nội
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Hiện tại bộ máy kế toán của công ty Vinacontrol Hà Nội gồm có 5 người, trong
đó:
- Đ/c Lưu Ngọc Hiền: kế toán trưởng
ophụ trách chung công tác tài chính kế toán Vinacontrol Hà Nội, bao gồm
công tác tài chính, tổ chức hạch toán kế toán, sắp xếp bộ máy, nhân sự
phòng kế toán.
ohàng quý, hàng năm tiến hành phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
của các đơn vị trực thuộc (Vinacontrol Vinh & Lạng Sơn) và của
Vinacontrol Hà Nội.
oquản lý các nguồn vốn, các quỹ của công ty theo đúng chế độ và đảm bảo
hiệu quả
otổ chức lập kế hoạch tài chính, tín dụng, tiền mặt toàn công ty hàng tháng,
quý, năm.
ophổ biến và triển khai kịp thời các văn bản chế độ tài chính, kế toán của
Nhà nước và các quy định của Tổng Công ty
ocó trách nhiệm hoàn thành Báo cáo Tài chính hàng quý và toàn năm, cung
cấp cho Giám đốc và kế toán trưởng Tổng công ty để phục vụ công tác
quản lý; cũng như các yêu cầu về công tác hạch toán kế toán theo quy
định hiện hành.
ochịu trách nhiệm về công tác kế toán của Vinacontrol Hà Nội trước pháp
luật.
ohướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho các nhân viên phòng kế toán, bố trí
sắp xếp nhân viên kế toán đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ.
- Đ/c Ngọc: kế toán tổng hợp kiêm kế toán tài sản cố định
ochịu sự chỉ huy trực tiếp của kế toán trưởng
othực hiện ghi sổ kế toán trên máy vi tính dựa trên các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
6
otham gia lập các báo cáo kế toán cuối quý, cuối năm của công ty (tiếp nhận
báo cáo của hai đơn vị trực thuộc) theo chế độ kế toán hiện hành.
otheo dõi tình hình sử dụng tài sản cố định (tình hình tăng, giảm, trích khấu
hao tài sản cố định). Quản lý các loại sổ sách, thẻ tài sản cố định.
othực hiện lưu trữ hồ sơ, sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định Nhà nước.
- Đ/c Hằng: kế toán viên
o tiến hành kiểm tra, sắp xếp, phân loại, xử lý chứng từ. Thực hiện định
khoản kế toán và cập nhật vào kế toán máy nhanh chóng, kịp thời, chính
xác.
o theo dõi tình hình công nợ của công ty. Trực tiếp tiến hành công tác thanh
toán, thu hồi nợ
o phụ trách kế toán ngân hàng, bao gồm việc theo dõi tình hình tài khoản
ngân hàng và các nghiệp vụ giao dịch khác
o tham gia lập các chứng từ về tiền, phiếu thu, chi tiền mặt
o tham gia công tác kế toán tiền lương
- Đ/c Giang: kế toán viên
ophụ trách công tác kế toán thuế và các khoản nộp Nhà nước.
Có trách nhiệm phối hợp với kế toán trưởng trong việc kê khai, quyết toán
thuế với Cục thuế.
otham gia lập phiếu thu, chi tiền mặt
olưu trữ công văn đi, đến
olưu trữ chứng từ kế toán
- Đ/c Oanh: thủ quỹ
tham gia giúp đỡ trong công tác kế toán tiền lương
2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán: theo năm dương lịch: bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng 1 năm
N đến ngày 31 tháng 12 năm N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác:
o đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
o nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá công
bố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm hạch toán
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Công tác kế toán tiến hành trên máy tính : phần mềm kế toán VACOM
- Phương pháp kế toán tài sản cố định: theo nguyên giá
7
o nguyên tắc đánh giá: theo giá mua hoặc giá điều chuyển
o phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng theo quyết
định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
onguyên tắc đánh giá: giá thực tế
ophương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: chứng thư cấp ra nhưng
chưa lập hoá đơn thu tiền
ophương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng: theo quy định của Nhà nước và
của công ty quy định
3. Chứng từ kế toán vận dụng
- Các chứng từ sử dụng:
ophiếu thu: Mẫu số 01 - tiền tệ
ophiếu chi: Mẫu số 02 - tiền tệ
ogiấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 04 - tiền tệ
ogiấy thanh toán tạm ứng: Mẫu số 05 - tiền tệ
obảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 07 - tiền tệ
ohoá đơn báo Nợ - báo Có của ngân hàng
oInvoice (V.A.T) được sử dụng theo công văn số 28336 CT/AC, ngày
2/12/2002 của Cục thuế Hà Nội
Ngoài ra công ty sử dụng các chứng từ để minh chứng các nghiệp vụ kinh tế như:
hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị thanh toán,
biên bản đối chiếu công nợ và nhiều chứng từ khác của ngân hàng và các tổ chức,
đối tác
4. Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty Vinacontrol Hà Nội sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số
1141-TCQĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính ban hành chế
độ kế toán doanh nghiệp, và theo thông tư số 10-TC/CĐKT ngày 20 tháng 03
năm 1997 của Bộ Tài chính về việc “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán
doanh nghiệp”.
5. Hệ thống sổ sách kế toán
8
Cụng ty Vinacontrol H Ni s dng phn mm k toỏn VACOM do cụng ty
phn mm tin hc VACOM sn xut.
Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng ti Vinacontrol H Ni l hỡnh thc s Nht ký
chung, hỡnh thc s ny rt phự hp vi vic s dng k toỏn bng mỏy vi tớnh.
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ quỹ
Sổ (thẻ) kế
toán chi tiết
Sổ tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo kế toán
: ghi hng ngy
: ghi cui quý
: ghi i chiu
Hng ngy cn c vo cỏc chng t gc, k toỏn kim tra tớnh hp phỏp, hp lý
hp l ca chng t; t ú tin hnh cp nht s liu vo mỏy, t ú vo S Nht
ký chung. Vi cỏc i tng cn m chi tit thỡ t chng t gc ghi vo s hay
th chi tit, cui thỏng cng s hay th chi tit ghi vo s tng hp chi tit. S ny
c i chiu vi s cỏi ti khon liờn quan. i vi chng t thu chi tin mt,
hng ngy th qu s ghi vo S qu, s ny c i chiu vi s cỏi ti khon
tin mt cui thỏng.
Cui thỏng t S cỏi cỏc ti khon vo Bng cõn i s phỏt sinh ng thi
vi vic thc hin cỏc bỳt toỏn iu chnh v kt chuyn.
Cui quý t Bng cõn i s phỏt sinh lp h thng Bỏo cỏo ti chớnh v cỏc
bỏo cỏo khỏc.
9
Các sổ kế toán tổng hợp tại công ty bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung: sổ nhật ký tờ rời đóng thành quyển. Sổ được mở theo
từng tháng, cuối tháng đóng thành quyển gồm các tờ nhật ký ghi chép
các nghiệp vụ phát sinh trong tháng. Mỗi chứng từ gốc được ghi ít nhất
hai dòng trên sổ Nhật ký chung. Sau khi ghi sổ Nhật ký chung, phải vào
ít nhất hai sổ cái các tài khoản liên quan
- Sổ cái tài khoản: Mỗi tài khoản được mở trên một số trang sổ liên tiếp.
Cơ sở để ghi sổ là sổ Nhật ký chung. Cuối kỳ khoá sổ cái, lấy số phát
sinh và số dư các tài khoản để vào “Bảng cân đối số phát sinh”.
- Bảng cân đối số phát sinh
6. Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của Vinacontrol áp dụng theo quyết định số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính về việc ban
hành “Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp”.
Các báo cáo tài chính được lập vào cuối quý và cuối năm, gồm có:
- bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
- báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02-
DN)
o phần 1 : lãi - lỗ
o phần 2 : tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
o phần 3 : thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng
được hoàn lại, thuế giá trị gia tăng được giảm, thuế giá trị gia tăng
hàng bán nội địa
- báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
- thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
10
PHẦN THỨ HAI
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI VINACONTROL HÀ NỘI
11
I. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA VINACONTROL HÀ
NỘI
Hệ thống các báo cáo tài chính của Vinacontrol Hà Nội, theo quyết định số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, gồm
có:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Phần I : Lãi, lỗ
+ Phần II : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
+ Phần III : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng
được hoàn lại, thuế giá trị gia tăng được giảm, thuế giá trị gia tăng hàng
bán nội địa
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
12
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Đvt: VND
TÀI SẢN Mã Dư đầu năm Dư cuối kỳ
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
4335839113 4273196168
I. Tiền 110 1577256901 2266896710
1. Tiền mặt tại quỹ 111 360035412 389301300
2. Tiền gửi ngân hàng 112 1217221489 1877595410
3. Tiền đang chuyển 113
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121
2. Đầu tư ngắn hạn khác 128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129
III. Các khoản phải thu 130 2202365089 1637085779
1. Phải thu của khách hàng 131 2047441589 1477662279
2. Trả trước cho người bán 132
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 133
4. PhảI thu nội bộ 134
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135
- Phải thu nội bộ khác 136
5. Các khoản phải thu khác 138 154923500 159423500
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139
IV. Hàng tồn kho 140 8263333 8263333
1. Hàng mua đang đi đường 141
2. Nguyên liệu,vật liệu tồn kho 142
3. Công cụ, dụng cụ tồn kho 143
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144
5. Thành phẩm tồn kho 145
6. Hàng hoá tồn kho 146
7. Hàng gửi bán 147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V. Tài sản lưu động khác 150 547953790 360950346
1. Tạm ứng 151 210160000 79410000
2. Chi phí trả trước 152
13
3. Chi phí chờ kết chuyển 153 337793790 281540346
4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154
5. Các khoản thế chấp, ký quỹ ngắn hạn 155
VI. Chi sự nghiệp 160
1. Chi sự nghiệp năm trước 161
2. Chi sự nghiệp năm nay 162
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 4912227532 4830690837
I. Tài sản cố định 210 4912227532 4830690837
1. Tài sản cố định hữu hình 211 4516327090 4444687905
- Nguyên giá 212 5913818080 6048510661
- Giá trị hao mòn luỹ kế 213 -1397490990 -1603822756
2. Tài sản cố định thuê tài chính 214
- Nguyên giá 215
- Giá trị hao mòn luỹ kế 216
3. Tài sản cố định vô hình 217 395900442 386002932
- Nguyên giá 218 395900442 386002932
- Giá trị hao mòn luỹ kế 219
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221
2. Góp vốn liên doanh 222
3. Đầu tư dài hạn khác 228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240
V. Chi phí trả trước dài hạn 241
Tổng cộng TÀI SẢN 250 9248066645 9103887005
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 300 2051983855 1617999911
I. Nợ ngắn hạn 310 2051983855 1617999911
1. Vay ngắn hạn 311
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3. Phải trả cho người bán 313
4. Người mua trả tiền trước 314
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315 96897288 131214377
6. Phải trả công nhân viên 316 109386840 64050371
14
7. Phải trả cho các đợn vị nội bộ 317 1078875609 650080663
8. Các khoản phải trả và phải nộp khác 318 766801489 753054500
II. Nợ dài hạn 320
1. Vay dài hạn 321
2. Nợ dài hạn 322
III. Nợ khác 330 22629 19600000
1. Chi phí phải trả 331 22629 19600000
2. Tài sản thừa chờ xử lý 332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 7196082790 7485887094
I. Nguồn vốn, quỹ 410 7081742663 7441813990
1. Nguồn vốn kinh doanh 411 7119142563 6500000000
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3. Chênh lệch tỷ giá 413
4. Quỹ đầu tư phát triển 414
5. Quỹ dự phòng tài chính 415 -37399900
6. Lợi nhuận chưa phân phối 417 941813990
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 419
II. Nguồn kinh phí 420 114340127 44073104
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 416
2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 418 114340127 44073104
3. Quỹ quản lý của cấp trên 421
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 422
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 423
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 424
5. Nguồn kinh phí hình thành tài sản cốđịnh 425
Tổng cộng NGUỒN VỐN 430 9248066645 9103887005
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán 000
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hoá giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý 73312146 72312146
5a. Ngoại tệ USD 929 929
5b. Ngoại tệ EURO 2330 2334
6. Hạn mức kinh phí còn lại
15
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Quý III & IV năm 2005
PHẦN I : LÃI - LỖ
Đvt: VND
Chỉ tiêu Mã
Kỳ
trước
Kỳ này
Luỹ kế từ
đầu năm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dv 01
5551792112 5551792112
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03
- chiết khấu thương mại
04
- giảm giá hàng bán
05
- hàng bán bị trả lại
06
- thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT trực
tiếp
07
1. Doanhthu thuần bán hàng,cungcấp dv 10 5551792112 5551792112
2. Giá vốn hàng bán 11 4260819527 4260819527
3. Lợi nhuận gộp bán hàng, cung cấp dv 20 1290972585 1290972585
4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 31479066 31479066
5. Chi phí tài chính 22
Trong đó: Lãi vay phải trả 23
6. Chi phí bán hàng 24
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 380637661 380637661
8. Lợi nhuận thuần từ hđ kinh doanh 30 941813990 941813990
9. Thu nhập khác 31
10. Chi phí khác 32
11. Lợi nhuận khác 40
12. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 941813990 941813990
13. Thuế thu nhập dn phải nộp 51 263707917 263707917
14. Lợi nhuận sau thuế 60 678106072 678106072
16
17
Chỉ tiêu Mã
Số còn
phải nộp
đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phải
nộp cuối kỳ
Số fải nộp Số đã nộp Số fải nộp Số đã nộp
I. Thuế 10 96897288 441905430 407588341 538802718 407588341 131214377
1.ThuếGTGT hàngbán nộiđịa 11 89418388 413262430 399496481 502680818 399496481 103184337
2.Thuế GTGT hàng NK 12
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt 13
4.Thuế xuất nhập khẩu 14
5.Thuế thu nhập DN 15
6.Thuế trên vốn 16
7.Thuế tài nguyên 17
8.Thuế nhà đất 18
9.Tiền thuê đất 19
10.Các loại thuế khác 20
7478900 28643000 8091860 36121900 8091860 28030040
II.Các khoản phải nộp khác 30
1.Các khoản phụ thu 31
2.Các khoản phí, lệ phí 32
3.Các khoản phảinộp khác 33
Tổng cộng 40
96897288 441905430 407588341 538802718 407588341 131214377
PHẦN II : TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Đvt : VND
18
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Quý III & IV năm 2005
Đvt: VND
Chỉ tiêu Mã Kỳ trước Kỳ này
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 20 1375622035
1.Tiền thu bán hàng 01 6499617779
2.Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 02 177170827
3.Thu từ các khoản khác 03 28643000
4.Tiền đã trả cho người bán 04
5.Tiền đã trả cho công nhân viên 05 16169486000
6.Tiền đã nộp thuế, các khoản khác cho NN 06 419792731
7.Tiền đã trả các khoản nợ phải trả khác 07 175339276
8.Tiền đã trả các khoản khác 08 3117728964
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 30 -134692581
1.Tiền thu hồi các khoản đầu tư 21
2.Tiền thu lãi các khoản đầu tư 22
3.Tiền thu do bán tài sản cố định 23
4.Tiền đầu tư vào các đơn vị khác 24
5.Tiền mua tài sản cố định 25 134692581
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 40 -590304713
1.Tiền thu do đi vay 31
2.Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn 32
3.Tiền thu từ lãi tiền gửi 33 28837850
4.Tiền đã trả nợ vay 34
5.Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu 35 619142563
6.Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào DN 36
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50
650624741
Tiền tồn đầu kỳ 60 1577256901
Tiền tồn cuối kỳ 70 2266896710
19
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý III & IV năm 2005
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1. Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
1.2. Hình thức hoạt động:
1.3. Lĩnh vực kinh doanh: Giám định hàng hoá xuất nhập khẩu
1.4. Tổng số công nhân viên: 67
Trong đó: nhân viên quản lý: 12
1.5. Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo
- Chi nhánh đầu tư vào giám định dây chuyền máy móc thiết bị hàng hải
- Nhiều tổ chức giám định ra đời và cạnh tranh với Vinacontrol gay gắt
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
2.1. Niên độ kế toán: theo năm dương lịch: bắt đầu từ 01/07/2005 đến 31/12/2005
2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác:
- đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
- nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá công bố
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm hạch toán
2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định: theo nguyên giá
- nguyên tắc đánh giá: theo giá mua hoặc giá điều chuyển
- phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng theo quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003
2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- nguyên tắc đánh giá: giá thực tế
- phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: chứng thư cấp ra nhưng
chưa lập hoá đơn thu tiền
- phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
2.6. Phương pháp tính toán các khoản dự phòng: theo quy định của Nhà nước
20
3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.1. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Yếu tố chi phí Số tiền
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu 98345678
2. Chi phí nhân công 1601567017
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định 216229276
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 543751597
5. Chi phí khác bằng tiền 1686814724
6. Chi phí quản lý 380637661
Tổng cộng 4527345953
3.2. Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Nhà
cửa,vật kt
Máy móc
thiết bị
Dụng cụ
quản lý
Phương
tiện vận tải
Tổng cộng
I. Nguyên giá
1. Số dư đầu kỳ
3697302484 164181244 525734808 1526599544 5913818080
2.Số tăng trog kỳ
46121153 76904761 11666667 134692581
- mua mới
76904761 11666667 88571428
- xây dựng mới
46121153 46121153
3. Số giảm trog kỳ
- thanh lý
- nhượng bán
4. Số cuối kỳ
3743423637 241086005 537401475 1526599544 6048510661
- chưa sử dụng
- đã khấu hao hết
- chờ thanh lý
II. Giá trị hao mòn
1. Đầu kỳ
453782912 67416939 199887050 676404089 1397490990
2. Tăng trong kỳ
66495743 15130697 35234791 89470535 206331766
3. Giảm trong kỳ
4. Số cuối kỳ
520278655 82547636 235121841 765874624 1603822756
III. Giá trị còn lại
1. Đầu kỳ
3243519572 96764305 325847758 850195455 4516327090
2. Cuối kỳ
3223144982 158538369 302279634 760724920 4444687905
21
3.3. Tình hình thu nhập của công nhân viên
Chỉ tiêu Kế hoạch
Thực hiện
Kỳ trước Kỳ này
Tổng quỹ lương 1601567017
Tiền thưởng
Tổng thu nhập 1601567017
Tiền lương bình quân 3414855
Thu nhập bình quân 3414855
3.4. Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Số đầu kỳ Tăng trog kỳ Giảm trog kỳ Số cuối kỳ
I. Nguồn vốn kd 7119142563 941813990 619142563 7441813990
1.Ngân sách NN cấp
2. Tự bổ sung 941813990
3. Vốn liên doanh
4. Vốn cổ phần
II. Các quỹ 76940227
1. Quỹ phát triển kd
2. Quỹ dự trữ -37399900 38528000 1128100 0
3. Quỹ khen thưởng
4. Quỹ phúc lợi 114340127 70267023 44073104
III.Nguồn vốn đtXDCB
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác
Tổng cộng 7196082790 980341990 690537686 7485887094
3.5. Các khoản phải thu và nợ phải trả
22
CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ NỢ PHẢI TRẢ
Đvt: VND
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ Số phát sinh Số cuối kỳ
Mất khả
năng tt
Tổng cộng số quá hạn Tăng trog kỳ Giảm trog kỳ Tổng cộng số quá hạn
1.Các khoản phải thu 2412525089 6280823009 6976852319 1716495779
-cho vay
-phải thu từ kh.hàng 2047441589 6053377874 6623157184 1477662279
-trả trước cho ng.bán
-phải thu tạm ứng 210160000 12200000 142950000 79410000
-phải thu nội bộ
-phải thu khác 154923500 9034300 4534300 159423500
2.Các khoản phải trả
2.1.Nợ dài hạn
-vay dài hạn
-nợ dài hạn khác
2.2.Nợ ngắn hạn 2051961226 3455484376 3909045691 1598399911
-vay ngắn hạn
-phải trả người bán
-phải trả cnv 109386840 1601567017 1646903486 64050371
-phải nộp thuế 96897288 576933651 542616562 131214377
-phải nộp NN khác
-phải trả nội bộ 1078875609 1097031421 1525826367 650080663
-phải trả khác 766801489 179952287 193699276 753054500
2412525089 6280823009 6976852319 1716495779
4. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Đvt
Nửa đầu
năm
Nửa cuối
năm
1. Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản
- Tài sản cố định/ Tổng tài sản (200/250) % 53,12 53,06
- Tài sản lưu động/ Tổng tài sản (100/250) % 46,88 46,94
1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn (300/430) % 22,19 17,78
- Nguồn vốn CSH/ Tổng nguồn vốn (400/430) % 77,81 82,22
2. Khả năng thanh toán
2.1. Khả năng thanh toán hiện hành (250/300) lần 4,51 5,63
2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (100/310) lần 2,11 2,67
2.3. Khả năng thanh toán nhanh (110+120/310) lần 0,77 1,42
2.4. Khả năng thanh toán nợ dài hạn lần
3. Tỷ suất sinh lời
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
-T.s lợi nhuận trước thuế trên DT (50/(10+21+31)) % 16,05 16,87
-T.s lợi nhuận sau thuế trên DT (60/(10+21+31)) % 11,55 12,15
3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
-Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng
TS(50/250)
% 5,75 10,35
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng TS (60/250) % 4,14 7,45
3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn
chủ sở hữu (60/400)
% 5,32 9,06
24
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NỬA CUỐI NĂM 2005
TẠI VINACONTROL HÀ NỘI
1. Phân tích chung tình hình tài chính
của Vinacontrol Hà Nội
Kỳ phân tích là quý III & IV năm 2005
a) Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn
Qua Bảng cân đối kế toán đến ngày 31/12/2005, ta có số liệu sau
Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ
Chênh lệch
số tiền %
Tổng tài sản 9248066645 9103887005 -144179640 -15,6
Tổng nguồn vốn 9248066645 9103887005 -144179640 -15,6
Quy mô tổng tài sản cuối kỳ đã giảm 144.179.640đ (giảm 15,6%) so với đầu kỳ
Nếu đánh giá về giá trị tuyệt đối thì số giảm này không quá lớn, nhưng về giá trị
tương đối thì là sự giảm sút tương đối lớn. Điều này thể hiện trong nửa cuối năm,
doanh nghiệp không có sự biến động lớn nào trong kinh doanh, quy mô tài sản
giảm chủ yếu là do hao mòn tài sản cố định (81.536.695đ).
b) Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Qua Bảng cân đối kế toán năm 2005, ta so sánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp với tài sản dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
PhầnB _
Nguồn
vốn
> <
+
PhầnA_Tài sản [mụcI + mụcII + mụcIV + mụcV(2,3)]
PhầnB_Tài sản [mụcI + mục II + mục III]
- Tại thời điểm đầu kỳ:
Vế trái = 7.196.082.790 > 6.835.541.556 = Vế phải
Có nghĩa là tại thời điểm đầu kỳ, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty chưa sử dụng
hết vào sản xuất kinh doanh, nên bị các đơn vị khác chiếm dụng (360.541.234).
- Tại thời điểm cuối kỳ:
Vế trái = 7.485.887.094 > 7.387.391.226 = Vế phải
Đến thời điểm cuối kỳ, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty vẫn còn bị chiếm dụng
tuy đã giảm (98495868).
25