Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

1603101427477053502QD2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.77 KB, 16 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-----------------------Số: 502/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------------Lào Cai, ngày 29 tháng 02 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt quy hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược.
----------------------------------------------

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Luật Biên giới Quốc gia ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ quy
định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ - CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy
định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ về khu cơng nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21/6/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/8/2007 của Thủ tướng


Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung
đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND
tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây
dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình và quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung khu hợp tác qua biên giới
Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc);
Căn cứ Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 18/6/2015 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung nhiệm vụ quy hoạch chung khu
hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc);
1


Căn cứ Quyết định số 4595/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh tên, vị trí và quy mơ nhiệm vụ quy hoạch
chung khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai - Vân Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD ngày
01/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược; với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Lý do lập quy hoạch.
Quy hoạch xây dựng Khu Kim Thành - Bản Vược với chức năng chính là
khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc)
nhằm: góp phần tăng cường mối quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện giữa
Việt Nam và Trung Quốc, thúc đẩy dịch vụ lưu chuyển qua cửa khẩu, tạo ra môi
trường thuận lợi để thu hút đầu tư bao gồm các lĩnh vực: dịch vụ nhà hàng,
khách sạn, tài chính, tiền tệ, dịch vụ giao nhận, kho tàng, bến bãi, bao bì đóng

gói, bảo quản hàng hóa cũng như nhiều lĩnh vực khác; tạo ra những cơ hội để
phát huy những kết quả đầu tư vào các khu vực cửa khẩu biên giới ở một tầm
cao hơn; tạo ra những điều kiện thuận lợi để các địa phương biên giới của cả hai
nước khai thác và phát huy được tiềm năng và thế mạnh của mình, kết hợp nội
lực với ngoại lực, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý hơn; liên kết các trung tâm
kinh tế - thương mại của cả hai nước để hình thành nên một khu năng động, có
sức lan tỏa đối với khu vực biên giới hai nước Việt Nam và Trung Quốc; tạo
việc làm cho người lao động khu vực biên giới, góp phần tạo ra những chuyển
biến về kinh tế - thương mại, đồng thời thúc đẩy phát triển văn hóa - xã hội khu
vực biên giới của cả hai nước; góp phần đảm bảo an ninh, quốc phịng, trật tự an
tồn xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
2. Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu vực.
2.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa chính sách đối ngoại của 2 nước Việt Nam và Trung Quốc,
phát huy truyền thống hữu nghị lâu đời giữa hai nước.
- Thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội hai nước.
- Đóng góp tích cực vào việc xây dựng và phát triển hành lang kinh tế Côn
Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung
Quốc và hợp tác Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS).
- Tăng cường an ninh biên giới, trật tự an toàn xã hội tuyến biên giới Lào
Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc).
- Khớp nối với quy hoạch khu hợp tác Vân Nam - Lào Cai bên phía Trung
Quốc tại huyện Hà Khẩu - Châu Hồng Hà - tỉnh Vân Nam; Đồng thời khớp nối
2


với quy hoạch chung thành phố Lào Cai và huyện Bát Xát.
- Xác định cơ cấu chức năng, quy hoạch sử dụng đất hợp lý với các chỉ tiêu
quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cho nhu cầu phát triển của khu
hợp tác Kim Thành - Bản Vược trong giai đoạn trước mắt và phù hợp với quy

hoạch lâu dài.
- Làm cơ sở lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây
dựng và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
- Làm căn cứ cho các bước triển khai tiếp theo.
2.2. Yêu cầu.
Quy hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược đảm bảo thực hiện tốt các
nội dung hợp tác chính sau:
- Hợp tác phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Hợp tác khai thác tiềm năng lợi thế của mỗi bên.
- Hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Hợp tác mở rộng thị trường.
- Hỗ trợ lẫn nhau xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Hợp tác nghiên cứu chuyển giao, phát triển khoa học kỹ thuật.
- Phối hợp nhằm đơn giản hoá thủ tục xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh cho
người, phương tiện và hàng hoá.
- Hợp tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực và trao đổi VH-TT, y tế….
3. Tính chất quy hoạch.
- Là cửa ngõ giao thương quốc tế và đầu mối giao thơng quan trọng đóng
góp tích cực vào việc xây dựng và phát triển Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào
Cai - Hà Nội - Hải Phòng, khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc và hợp
tác Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS).
- Là khu hợp tác kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, gồm công nghiệp thương mại - dịch vụ - du lịch gắn với phát triển kinh tế Cửa khẩu.
- Có vị trí chiến lược về an ninh quốc phịng của vùng và quốc gia.
4. Phạm vi, ranh giới và diện tích lập quy hoạch.
4.1. Phạm vi.
Khu vực lập quy hoạch Kim Thành - Bản Vược thuộc địa phận xã Đồng
Tuyển (thành phố Lào Cai) và các xã Quang Kim, Bản Qua, Bản Vược (huyện
Bát Xát); bao gồm khu vực dọc tuyến sông Hồng từ khu vực Cửa khẩu Bản Vược
đến khu vực Cửa khẩu đường bộ số II - Kim Thành (không bao gồm các khu vực

khai trường 24, 25, 26, 28 và khu vực Nhà máy luyện kim Bát Xát).
4.2. Ranh giới lập quy hoạch được xác định như sau:
- Phía Đơng Bắc giáp sơng Hồng (từ khu vực Cửa khẩu Bản Vược đến hết
3


khu vực Cửa khẩu đường bộ Quốc tế số II - Kim Thành);
- Phía Đơng Nam giáp vùng đệm Bắc Dun Hải;
- Phía Tây Bắc giáp thơn 1, 2 xã Bản Vược;
- Phía Tây Nam giáp tuyến Kim Thành – Ngòi Phát, đường Tỉnh lộ 156 và
khu vực đồi cao giáp cánh đồng Bản Dền.
4.3. Tổng diện tích đất lập quy hoạch chung: 1.130 ha.
5. Cơ cấu phân khu chức năng.
Trên cơ sở nội dung hợp tác của đề án xây dựng khu hợp tác kinh tế qua
biên giới Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc) bao gồm: hợp tác về cơ
chế chính sách; hợp tác về phát triển cơ sở hạ tầng; hợp tác về thương mại biên
giới; hợp tác về tài chính tiền tệ; hợp tác về du lịch qua biên giới và hợp tác trên
nhiều lĩnh vực khác. Cơ cấu quy hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược đề
xuất chia làm 5 khu vực:
- Khu cửa khẩu Kim Thành: có diện tích 194,0 ha thuộc địa giới hành chính
xã Đồng Tuyển (thành phố Lào Cai) và xã Quang Kim (huyện Bát Xát).
- Khu Logistics (Dịch vụ hậu cần): có diện tích 332,0 ha thuộc địa giới
hành chính xã Quang Kim và xã Bản Qua (huyện Bát Xát).
- Khu phức hợp dịch vụ - du lịch: có diện tích 332,0 ha thuộc địa giới hành
chính xã Bản Qua (huyện Bát Xát).
- Khu gia công sản xuất xuất nhập khẩu: có diện tích 228,0 ha thuộc địa
giới hành chính xã Bản Qua và Bản Vược (huyện Bát Xát).
- Khu cửa khẩu Bản Vược: có diện tích 44,0 ha thuộc địa giới hành chính
xã Bản Vược (huyện Bát Xát).
5.1. Cơ cấu sử dụng đất theo các khu chức năng.

* Khu cửa khẩu Kim Thành:
Khu cửa khẩu Kim Thành lấy khu vực cửa khẩu đường bộ số II là trung
tâm của mọi hoạt động liên quan. Chức năng chính của khu cửa khẩu Kim
Thành là tổ chức các hoạt động thương mại biên mậu quốc tế như hội chợ;
khách sạn; tài chính tiền tệ; biên mậu cửa khẩu, du lịch....Các hoạt động xuất
nhập cảnh người và hàng hóa sẽ được các đơn vị cơ quan cửa khẩu quản lý, bao
gồm các loại đất cụ thể như sau:
- Đất hành chính, quản lý: gồm 2 ơ đất có tổng diện tích 26,3ha; ký hiệu
K1-1 (20,9ha), K1-2 (5,4ha).
- Đất kiểm hóa nhập khẩu: gồm 01 ơ đất có diện tích 3,7ha; ký hiệu K1-3.
- Đất kiểm hóa xuất khẩu: gồm 01 ơ đất có diện tích 3,5ha; ký hiệu K1-4.
- Đất tài chính, thương mại quốc tế: gồm 10 ơ đất có tổng diện tích 33,4ha;
ký hiệu K1-5 (1,0ha), K1-6 (2,1ha), K1-7 (4,2ha), K1-8 (4,2ha), K1-9 (2,6ha),
K1-10 (2,0ha), K1-11 (1,3ha), K1-12 (5,3ha), K1-13 (2,6ha), K1-14 (8,1ha).
4


- Đất kho bãi dịch vụ tổng hợp: gồm 04 ơ đất có tổng diện tích 33,9ha; ký
hiệu K1-15 (13,8ha), K1-16 (9,6ha), K1-17 (5,3ha), K1-18 (5,2ha).
- Đất bãi đỗ xe: gồm 01 ơ đất có diện tích 2,4ha; ký hiệu K1-19.
- Đất du lịch, giải trí: gồm 02 ơ đất có tổng diện tích 33,6ha; ký hiệu K1-20
(20,9ha), K1-21 (5,4ha).
- Đất cây xanh: gồm 03 ơ đất có tổng diện tích 14,7ha; ký hiệu K1-22
(3,6ha), K1-23 (1,4ha), K1-24 (9,7ha).
- Mặt nước (suối Quang Kim): có diện tích 2,74ha; ký hiệu K1-25.
- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: có tổng diện tích 39,76ha.
* Khu Logistics (Dịch vụ hậu cần):
Khu Logistics lấy hoạt động quản lý, kế hoạch, dịch vụ vận chuyển, chuyên
chở, lưu trữ và cung cấp hàng hóa, vận tải giao nhận hàng, sản xuất, gia cơng
đóng gói bao bì làm trọng tâm. Đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu của sản xuất và lưu

thơng hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu. Phát triển với vai trò là trung tâm
Logistics hiện đại của khu vực Trung Du miền núi phía Bắc; kết hợp với hệ
thống cảng biển, cảng cạn, cảng hàng không, ga đường sắt, mạng lưới giao
thông đường bộ, đều gắn với hành lang kinh tế Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà
Nội - Lào Cai - Côn Minh; bao gồm các loại đất cụ thể như sau:
- Đất dịch vụ Logistics: gồm 21 ô đất có tổng diện tích 214,7ha; ký hiệu K2-1
(32,9ha), K2-2 (16,0ha), K2-3 (12,1ha), K2-4 (19,5ha), K2-5 (11,9ha), K2-6 (6,8ha),
K2-7 (7,5ha), K2-8 (8,1ha), K2-9 (4,0ha), K2-10 (6,1ha), K2-11 (8,5ha), K2-12
(9,0ha), K2-13 (12,2ha), K2-14 (9,3ha), K2-15 (10,5ha), K2-16 (13,8ha), K2-17
(11,9ha), K2-18 (11,3ha), K2-19 (8,9ha), K2-20 (8,4ha) , K2-21 (13,0ha).
- Đất cây xanh: gồm 03 ơ đất có tổng diện tích 24,3ha; ký hiệu K2-22
(20,0ha), K2-23 (1,4ha), K2-24 (2,9ha);
- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: có tổng diện tích 66,0ha.
* Khu phức hợp dịch vụ - du lịch:
Khu vực xây dựng các cơng trình nhằm phát triển trọng điểm các loại hình
du lịch đặc sắc như: du lịch qua biên giới, du lịch thể thao, du lịch triểm lãm
thương mại, du lịch phong cảnh kết hợp mua sắm, du lịch nghỉ dưỡng, ưu tiên
đầu tư xây dựng loại hình du lịch thể thao sân golf (18 lỗ), bóng đá, tennis và
các mơn thể thao khác. Ngồi ra cịn bố trí các quỹ đất xây dựng các cơng trình
tổ hợp dịch vụ du lịch phụ trợ như hệ thống nhà hàng, khách sạn, spa, quầy ba,
trung tâm chăm sóc sức khỏe, khu vui chơi giải trí, cơng viên cây xanh; bao gồm
các loại đất cụ thể như sau:
- Đất hành chính, quản lý: gồm 01 ơ đất có diện tích 6,2ha; ký hiệu K3-1.
- Đất dịch vụ - du lịch: gồm 10 ô đất có diện tích 209,5ha; ký hiệu K3-2
(13,1ha), K3-3 (13,1ha), K3-4 (19,0ha), K3-5 (12,5ha), K3-6 (9,3ha), K3-7
5


(12,7ha), K3-8 (99,4 ha), K3-9 (5,7ha), K3-10 (12,4ha), K3-11 (12,3ha).
- Đất cây xanh: gồm 05 ơ đất có tổng diện tích 46,1ha; ký hiệu K3-12

(10,2ha), K3-13 (10,8ha), K3-14 (0,8ha) , K3-15 (5,3ha) , K3-16 (19,0ha);
- Mặt nước (suối Bản Qua): có diện tích 3,5ha; ký hiệu K3-17.
- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: có tổng diện tích 66,7ha.
* Khu cửa khẩu Bản Vược:
Chức năng chính của khu vực này chính là đảm nhận vai trị chức năng
xuất nhập khẩu hàng hóa, trao đổi hàng hóa, vận tải, lưu trữ, trung chuyển hàng
hóa khơng phù hợp với tính chất và vị trí khu cửa khẩu Kim Thành; bao gồm các
loại đất cụ thể như sau:
- Đất hành chính, quản lý: gồm 2 ơ đất có tổng diện tích 2,3ha; ký hiệu K41 (1,1ha), K4-2 (1,2ha).
- Đất kiểm hóa nhập khẩu: gồm 01 ơ đất có diện tích 1,3ha; ký hiệu K4-3.
- Đất kiểm hóa xuất khẩu: gồm 01 ơ đất có diện tích 2,3ha; ký hiệu K4-4.
- Đất tài chính, thương mại quốc tế: gồm 03 ơ đất có tổng diện tích 3,6ha;
ký hiệu K4-5 (1,3ha), K4-6 (1,7ha), K4-7 (0,6ha).
- Đất kho bãi dịch vụ tổng hợp: gồm 02 ơ đất có tổng diện tích 10,6ha; ký
hiệu K4-8 (4,8ha), K4-9 (5,8ha).
- Đất quốc phịng: gồm 01 ơ đất có diện tích 6,1ha; ký hiệu K4-10.
- Đất cây xanh: gồm 02 ơ đất có tổng diện tích 2,9ha; ký hiệu K4-11
(1,5ha), K4-12 (1,4ha).
- Mặt nước (suối Bản Vược): diện tích 1,0ha; ký hiệu K4-13.
- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: tổng diện tích 13,9ha.
* Khu gia cơng sản xuất xuất nhập khẩu:
Khu vực ưu tiên cho việc phát triển các ngành gia công, chế tạo như gia
công sản phẩm nơng sản, máy móc thiết bị, linh kiện sản phẩm điện tử, cao su,
đồ gỗ. Khuyến khích các ngành gia cơng chế tạo kỹ thuật cơng nghệ cao. Ngồi
ra cịn sản xuất các mặt hàng liên quan tới khống sản, kim loại, hóa chất...; bao
gồm các loại đất cụ thể như sau:
- Đất gia công, sản xuất xuất nhập khẩu: gồm 10 ơ đất có tổng diện tích
204,2ha; ký hiệu K5-1 (19,5ha), K5-2 (21,6ha), K5-3 (18,9ha), K5-4 (21,6ha),
K5-5 (21,3ha), K5-6 (21,8ha), K5-7 (21,6 ha), K5-8 (18,7ha), K5-9 (17,7ha),
K5-10 (21,5ha).

- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: có tổng diện tích 23,8ha.
5.2. Bảng tổng hợp sử dụng đất.
TT

Tên đất

Kí hiệu

Diện
tích
(ha)

MĐXD
gộp (%)

Tầng
cao

Tỷ lệ
(%)

A. Khu A: Khu cửa khẩu Kim Thành

6


1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Khu hành chính, quản lý, thủ tục XNK
Khu kiểm hóa nhập khẩu
Khu kiểm hóa xuất khẩu
Khu tài chính, thương mại quốc tế

K1-1
K1-2
K1-3
K1-4
K1-5
K1-6
K1-7
K1-8
K1-9
K1-10
K1-11
K1-12
K1-13
K1-14

Khu kho bãi dịch vụ tổng hợp


Bãi đỗ xe
Khu giải trí, du lịch

K1-15
K1-16
K1-17
K1-18
K1- 19
K1-20
K1-21

Cây xanh

Mặt nước
Giao thơng + hạ tầng kỹ thuật
tổng diện tích khu a
B. Khu B : Khu Logistics
1. Khu dịch vụ kho bãi, dịch vụ Logictics
-

K1-22
K1-23
K1-24
K1-25
K1-26

K2-1
K2-2
K2-3
K2-4

K2-5
K2-6
K2-7
K2-8
K2-9
K2-10

26,30
20,90
5,40
3,70
3,50
33,40
1,00
2,10
4,20
4,20
2,60
2,00
1,30
5,30
2,60
8,10
33,90
13,80
9,60
5,30
5,20
2,40
33,60

14,30
19,30
15,10
3,60
1,40
0,40
9,70
3,40
38,70
194,00
241,70
32,90
16,00
12,10
19,50
11,90
6,80
7,50
8,10
4,00
6,10

15 - 30
45 - 60
10 - 20
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60

45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60

3 - 10
3 - 10
3 - 10
3 - 10
3-7
3-7
3-7
3-5
3-5
3-5

45 - 60
45 - 60
45 - 60
15 - 30

3 - 10
3-7
3-7
1-3

15 - 35

15 - 35

1-5
1-5

45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60

3-7
2-4
1-3
1-3

1 - 10
1 - 10
1 - 10
1 - 10
1 - 10
1 - 10
1-7
1-7
1-7

1-7

2,33
1,85
0,48
0,33
0,31
2,96
0,09
0,19
0,37
0,37
0,23
0,18
0,12
0,47
0,23
0,72
3,00
1,22
0,85
0,47
0,46
0,21
2,97
1,27
1,71
1,34
0,32
0,12

0,04
0,86
0,30
3,42
17,17
21,39
2,91
1,42
1,07
1,73
1,05
0,60
0,66
0,72
0,35
0,54

7


2.
3.
4.
C.
1.
2.
3.
4.
5.
6.

D.
1.
2.
3.

K2-11
K2-12
K2-13
K2-14
K2-15
K2-16
K2-17
K2-18
K2-19
K2-20
K2-21

8,50
9,00
12,20
9,30
10,50
13,80
11,90
11,30
8,90
8,40
13,00
24,30
20,00

1,40
2,90
66,00
332,00

45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60
45 - 60

1-7
1-7
1-7
1 - 10
1 - 10
1 - 10
1 - 10
1-7
1-7
1 - 10
1 - 10

0,75

0,80
1,08
0,82
0,93
1,22
1,05
1,00
0,79
0,74
1,15
2,15
1,77
0,12
0,26
5,84
29,38

6,20
209,50
K3-2
13,10
K3-3
13,10
K3-4
19,00
K3-5
12,50
K3-6
9,30
K3-7

12,70
K3-8
99,40
K3-9
5,70
K3-10
12,40
K3-11
12,30
Cây xanh
46,10
K3-12
10,20
K3-13
10,80
K3-14
0,80
K3-15
5,30
K3-16
19,00
Mặt nước
K3-17
3,50
Giao thông + hạ tầng kỹ thuật
66,70
Tổng diện tích khu C
332,00
Khu D: Khu cửa khẩu phụ (khu vực của khẩu Bản Vược)
khu hành chính, quản lý, thủ tục XNK

2,30
K4-1
1,10
K4-2
1,20
Khu kiểm hóa nhập khẩu
K4-3
1,30
Khu kiểm hóa xuất khẩu
K4-4
2,30

15 - 45

1-5

15 - 45
15 - 45
15 - 45
15 - 45
15 - 45
15 - 45
10 - 15
15 - 45
15 - 45
15 - 45

3 - 15
3 - 15
3 - 15

3 - 15
3 - 15
3 - 15
3 - 15
3 - 15
3 - 15
3 - 15

0,55
18,54
1,16
1,16
1,68
1,11
0,82
1,12
8,80
0,50
1,10
1,09
4,08
0,90
0,96
0,07
0,47
1,68
0,31
5,90
29,38


Cây xanh
K2-22
K2-23
K2-24
Giao thông + hạ tầng kỹ thuật
Tổng diện tích khu B
Khu C: Khu phức hợp dịch vụ - du lịch
Đất quản lý
Khu phức hợp dich vụ - du lịch

K3-1

55 - 65
55 - 65
10 - 20
10 - 20

3-5
3-5
1-3
1-3

0,20
0,10
0,11
0,12
0,20

8



4.
5.
-

Khu thương mại quốc tế

6.
7.
8.
9.
10.
E.
1.
2.
3.
F.

An ninh quốc phòng
Cây xanh

K4-5
K4-6
K4-7
Khu dịch vụ kho bãi tổng hợp
K4-8
K4-9
K4-10
K4-11
K4-12

K4-13

Mặt nước
Giao thông + hạ tầng kỹ thuật
Tổng diện tích khu D
Khu E: Khu gia cơng, sản xuất xuất nhập khẩu
Khu gia công, sản xuất XNK
K5-1
K5-2
K5-3
K5-4
K5-5
K5-6
K5-7
K5-8
K5-9
K5-10
Giao thơng + hạ tầng kỹ thuật
Tổng diện tích khu E
Tổng diện tích quy hoạch

3,60
1,30
1,70
0,60
10,60
4,80
5,80
6,10
2,90

1,50
1,40
1,00
13,90
44,00
204,20
19,50
21,60
18,90
21,60
21,30
21,80
21,60
18,70
17,70
21,50
23,80
228,00
1130,00

45 - 60
45 - 60
45 - 60

3-7
3 - 10
3-7

15 - 30
15 - 30


3-7
3-7

35 - 45
35 - 45
35 - 45
35 - 45
35 - 45
35 - 45
35 - 45
35 - 45
35 - 45
35 - 45

1-5
1-5
1-5
1-5
1-5
1-5
1-5
1-5
1-5
1-5

0,32
0,12
0,15
0,05

0,94
0,42
0,51
0,54
0,26
0,13
0,12
0,09
1,23
3,89
18,07
1,73
1,91
1,67
1,91
1,88
1,93
1,91
1,65
1,57
1,90
2,11
20,18
100,00

6. Định hướng tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
6.1. Định hướng quy hoạch giao thông.

* Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ:

+ Tuyến đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai đi Côn Minh; là tuyến đường
chính nối khu quy hoạch cũng như cả thành phố Lào Cai với Hà Nội và các đô
thị của Việt Nam và phía Tây Nam Trung Quốc.
+ Tuyến đường Kim Thành - Ngòi Phát thiết kế chạy song song với đường tỉnh
lộ 156 là đường giao thông đối ngoại chủ yếu cho khu vực cũng như khu quy hoạch
đồng thời cũng là tuyến đường trục, đường liên khu vực chạy xuyên suốt chiều dài
khu Kim Thành - Bản Vược. Tuyến được quy hoạch nâng cấp mở rộng với quy mô
Bnền = 35m, Bmặt= 2x10,5= 21m, Bphân cách= 4m, Bvỉa hè= 2x5= 10m.
+ Đường tỉnh lộ 156 chạy xuyên suốt chiều dài khu quy hoạch nối khu quy
hoạch với thành phố Lào Cai và các xã Trịnh Tường, Mường Hum ... của huyện
9


Bát Xát, đoạn đi qua khu quy hoạch có chiều dài 15,8km. Tuyến đường này vừa
là đường giao thông đối ngoại đồng thời cũng là tuyến đường liên khu vực của
khu quy hoạch. Tuyến được quy hoạch nâng cấp mở rộng với quy mô Bnền
=20,50m, Bmặt= 10,50m, Bvỉa hè= 2x5,0= 10.0m.
- Cầu qua sơng Hồng:
Ngồi cầu đường bộ số II Kim Thành đã đưa vào hoạt động, trong khu Kim
Thành - Bản Vược dự kiến xây dựng thêm 02 cầu qua sơng Hồng kết nối với
Trung Quốc; trong đó giai đoạn 1 đầu tư xây dựng cầu tại Bản Vược, giai đoạn 2
đầu tư xây dựng cầu tại khu vực Bản Qua.
* Giao thông đối nội:
- Mạng lưới đường:
+ Tổ chức mạng lưới đường kết nối với tuyến tỉnh lộ 156 và đường Kim
Thành - Ngòi Phát phục vụ các khu chức năng trong khu quy hoạch.
+ Do đặc thù khu quy hoạch nằm dọc theo sông Hồng và đường Tỉnh lộ
156 nên sẽ tổ chức mạng đường dạng xương cá với các trục đường lớn cắt
ngang, kết hợp với các tuyến đường vành đai bao quanh các khu chức năng. Các
tuyến đường được thiết kế bám sát địa hình tự nhiên để tránh đào đắp lớn.

- Xác định quy mô phân cấp đường:
+ Đường giao thông đối ngoại kết nối dọc: đường Kim Thành - Ngịi Phát
có quy mơ lộ giới 35m; tỉnh lộ 156 có quy mơ lộ giới 20,5m và đường ven sơng
Hồng có quy mơ lộ giới 29m.
+ Đường trục chính, trục cảnh quan kết nối ngang có quy mơ lộ giới 35m.
+ Đường liên khu vực, trục khu vực kết nối dọc ngang có quy mô lộ giới
25m và 20,50m.
* Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ của tuyến tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới đã
được xác định trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường
và thể hiện trong bản đồ quy hoạch giao thông.
- Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng của các cơng trình cách 10m so với
chỉ giới đường đỏ các tuyến đường: đường Kim Thành – Ngịi Phát, đường ven
sơng Hồng, đường tỉnh lộ 156 và các đường trục chính, trục cảnh quan kết nối
ngang và 5m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường liên khu vực, trục khu
vực kết nối dọc ngang.
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật.

* San nền: Đối với các khu vực đã xây dựng: ít tác động đào đắp, giữ
nguyên địa hình. Khi xây dựng các cơng trình mới trong khu vực này cần hài
hịa với các cơng trình liền kề, phải đảm bảo khơng gây cản trở việc thốt nước
của khu vực.
- Các khu vực dự kiến phát triển mở rộng: Hạn chế tối đa đào đắp, san nền
trên nguyên tắc cân bằng đào đắp cục bộ trong dự án hoặc nhiều dự án lân cận.
10


- Những khu vực phát triển ven sông Hồng tuân thủ cốt khống chế đã có ở
từng khu vực: >+86,0m ở khu vực Quang Kim, >88,5m ở khu vực Bản Vược.
Những khu vực phát triển ven suối cần cách xa mép suối tối thiểu 25m và trên

cao độ > cao độ mép suối tối thiểu 1,0m
- Những khu vực khai thác địa hình đồi, chỉ nên khai thác trên địa hình có
độ dốc <20%. Với địa hình này chỉ tạo mặt bằng lớn khi thật cần thiết, nên xây
dựng theo thềm địa hình, giữ các thềm địa hình xây dựng tường chắn hoặc ta luy
có gia cố chống sạt lở.
* Thoát nước mặt:
- Lựa chọn hệ thống thoát nước riêng:
+ Các khu vực xây mới tập trung: xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng.
+ Các khu vực xây dựng phân tán: sử dụng cống thoát nước chung, song
bắt buộc các cơng trình phải xử lý cục bộ trước khi xả ra cống thoát nước chung.
- Hướng thoát: trực tiếp ra các sông suối chảy qua trên từng lưu vực thốt
nước nhỏ rồi thốt ra sơng Hồng.
- Lưu vực: tồn tuyến quy hoạch chung Kim Thành – Bản Vược được chia
làm 3 lưu vực chính:
+ Lưu vực Kim Thành, Quang Kim lấy suối Quang Kim làm trục tiêu
thốt chính.
+ Lưu vực Bản Qua được chia làm 3 lưu vực; lưu vục 1 thoát ra khu vực
suối Bản Vai ; lưu vực 2 thoát ra khu vực đồng Bản Láng và suối Quang Kim,
lưu vực 3 thốt ra sơng Hồng.
+ Lưu vực Bản Vược lấy suối Bản Vược (Phố Cũ) làm trục tiêu thốt
nước chính.
+ Các lưu vực phụ là các khu vực lấy các suối, khe làm trục tiêu thoát ra
sông Hồng
- Giải pháp quy hoạch cao độ nền và thốt nước mưa giai đoạn đến 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030.
+ San gạt và tôn nền những khu vực dự kiến xây dựng đợt đầu theo định
hướng phát triển khơng gian.
+ Tiếp tục đầu tư kè hồn thành dọc bờ sơng Hồng, kè bảo vệ 1 số suối có
nguy cơ sạt lở cao trong khu vực
+ Cải tạo, xây dựng một số đập, hồ điều hòa khu vực đầu nguồn các suối có

lưu vực lớn.
+ Xây dựng các tuyến cống thoát nước mưa dọc các đường dự kiến xây
dựng đợt đầu.
+ Xây dựng các tuyến cống thoát nươc mưa dọc các đường hiện chưa có.
6.3. Quy hoạch cấp nước.

* Nguồn nước: lựa chọn nguồn nước mặt sông Nậm Thi, suối Quang Kim,
Bản Pho, Sinh Quyền có chất lượng và lưu lượng tốt làm nguồn nước cấp chính
11


cho khu vực. Cần phải có biện pháp phối hợp bảo vệ phía đầu nguồn nhằm phục vụ
lâu dài. Nguồn nước sơng Hồng có trữ lượng lớn nhưng nhiều phù sa nên cần phải
có biện pháp xây dựng các giếng thẩm thấu .
- Tổng nhu cầu cấp nước: Q= 26.000 m3/ngđ.
- Trạm xử lý:
+ Trạm cấp nước hiện trạng thành phố Lào Cai công suất 12000m 3/ng.đ
(suối Nậm Thi).
+ Trạm cấp nước Quang Kim thuộc Làng San tăng công suất từ 1000m 3/ngđ
lên 4000m3/ngđ (suối Quang Kim). Trạm xử lý đặt tại cao độ 117m.
+ Trạm cấp nước thị trấn Bát Xát thuộc Bản Vai tăng công suất từ
1500m3/ngđ lên 6000m3/ngđ (suối Bản Pho). Trạm xử lý đặt tại cao độ 403m.
+ Trạm cấp nước Bản Vược thuộc Bản Sang tăng công suất từ 200m 3/ngđ
lên 2000m3/ngđ (suối Sinh Quyền). Trạm xử lý đặt tại cao độ 538m.
+ Xây thêm 1 trạm có cơng suất 5100m3/ng.đ cấp cho khu sản xuất gia
công chế biến, nguồn nước lấy từ sông Hồng.
- Phương án cấp nước:
+ Quy hoạch 1 hệ thống cấp nước gồm: nước cấp cho mục đích sinh hoạt hàng
ngày và nước cấp cho công nghiệp với mức độ xử lý đảm bảo cho từng mục đích sử
dụng; thiết kế hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt và nước sản xuất đi riêng.

+ Tuyến ống chính D160 cấp nước cho toàn khu quy hoạch chạy dọc trên
tuyến đường Kim Thành - Ngòi Phát.
+ Mạng lưới đường ống phụ bố trí dạng vịng, thuận tiện cho việc phân
phối nước đến các điểm tiêu thụ.
+ Vật liệu ống cấp nước: sử dụng ống Thép tráng kẽm cho sản xuất,ống
nhựa HDPE cho sinh hoạt độ sâu đặt ống tối thiểu 0,7m.
- Tính toán cho số đám cháy đồng thời là 3 đám cháy. Lưu lượng nước cấp
cho một đám cháy phải đảm bảo ≥15l/s. Tổng lượng nước cần dùng để chữa cháy
đồng thời Qch = 45 l/s. Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm
bảo ≥10m. Bố trí các trụ cứu hỏa trên tuyến ống có đường kính D≥100.
6.4. Quy hoạch Cấp điện và thơng tin liên lạc.

* Tổng như cầu, nguồn điện, trạm biến áp:
- Tổng nhu cầu cấp điện 36MVA.
- Theo quy hoạch điện lực Lào Cai giai đoạn 2015 - 2020, có xét đến năm 2030;
xây dựng tại khu vực Kim Thành trạm biến áp 2x40MVA-110/35/22kV Lào Cai 2. Giai
đoạn đầu sẽ lắp 1 máy biến áp 40MVA-110/35/22kV.
- Trạm biến áp:
+ Các trạm biến áp phân phối hiện trạng sử dụng máy có cơng suất nhỏ (từ
180KVA trở xuống), phải cải tạo nâng công suất hoặc tháo dỡ thu hồi để tạo quỹ
đất đầu tư xây dựng.

12


+ Theo bảng tính tốn nhu cầu sử dụng điện tồn bộ khu quy hoạch là
khoảng 36MVA. Trong q trình xây dựng hạ tầng đầu tư xây mới 31 trạm biến
áp phân phối trung/hạ thế với tổng công suất khoảng 20,8MVA, đảm bảo khoảng
50% nhu cầu sử dụng điện khu quy hoạch đồng thời làm các điểm đấu nối để dễ
dàng phát triển phụ tải sau này. Nhu cầu điện còn lại các doanh nghiệp sẽ được

đầu tư xây dựng theo yêu cầu chức năng của từng khu.
+ Các trạm biến áp phân phối thuộc các dự án riêng sẽ được các doanh
nghiệp đầu tư theo nhu cầu sử dụng từng giai đoạn. Đảm bảo nguồn điện cho
toàn bộ khu công nghiệp thông qua lộ 2 lộ đường dây 35kV (373+374) xuất
tuyến từ trạm biến áp 110/35/22kV Lào Cai 2.
+ Xây dựng các trạm cắt 400KVA-22/0,4kV trong khu thương mại Kim
Thành mở rộng phục vụ nhu cầu công cộng, dịch vụ nhỏ và chiếu sáng. Các
trạm biến áp phục vụ các trung tâm thương mại do các doanh nghiệp đầu tư.
Đảm bảo nguồn điện cho khu thương mại thông qua 02 lộ đường dây ngầm
22kV từ trạm 110kV Lào Cai 2.
* Lưới điện:
- Lưới cao áp: Lưới điện truyền tải 110kV Lào Cai - Trung Quốc phục vụ mua
bán điện với nước bạn Trung Quốc, giữ nguyên hiện trạng đảm bảo hành lang an
toàn lưới điện. Di chuyển một đoạn tuyến đường dây 220kV để tạo quỹ đất xây
dựng khu gia công sản xuất.
- Lưới trung áp:
+ Giữ lại các tuyến đường dây 35kV (lộ 371, 373 và 374) cấp điện cho khu
vực cửa khẩu Bản Vược và khu Sản xuất gia công chế biến. Chuyển xuất tuyến từ
trạm 110kV Lào Cai sang xuất tuyến tại trạm 110kV Lào Cai 2. Di chuyển một số
đoạn đường dây để tạo quỹ đất quy hoạch xây dựng.
+ Xây dựng mới 02 lộ tuyến đường dây ngầm 22kV cấp điện từ trạm biến áp
110/35/22kV Lào Cai 2 phục vụ nhu cầu sử dụng điện của khu cửa khẩu Kim Thành,
khu Logistic và khu Dịch vụ du lịch. Tuyến đường dây ngầm 22kV được đấu thành
mạch vịng thơng qua các trạm cắt để đảm bảo tính liên tục cấp điện cho khu vực.
+ Các tuyến đường dây 35kV trục sử dụng dây bọc AAC tiết diện > 95mm2
trên cột BTLT 18-20m. Tương lai khi điều kiện kinh tế cho phép sẽ cải tạo hạ ngầm
lưới điện khu vực.
+ Các tuyến đường dây 22kV sử dụng cáp ngầm chống thấm tiết diện mặt cắt
lõi >= 240mm2.
- Lưới hạ áp 0,4KV:

+ Xây dựng các tuyến đường dây hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn treo trên
cột bê tơng ly tâm, khi có điều kiện sẽ cải tạo hạ ngầm. Tuyệt đối không sử dụng
cáp nhôm trần cho khu vực.
+ Kết cấu lưới 0,4KV theo mạng hình tia. Bán kính phục vụ đảm bảo < 500m
cho khu vực mật độ cao và <1000m cho các khu vực mật độ thấp.
13


- Chiếu sáng:
Các tuyến đường có mặt cắt ngang lịng đường từ 10,5m trở lên chiếu sáng
hai bên đường hoặc giữa dải phân cách, dùng đèn Natri cao áp 250W. Các
đường có mặt cắt lịng đường nhỏ hơn 10,5m bố trí chiếu sáng một bên hè, dùng
đèn Natri 250W hoặc 150W. Khu vực ven sông sử dụng các cột đèn sân vườn có
kiểu dáng thẩm mỹ cao chiếu sáng kết hợp trang trí.
6.5. Thốt nước thải và vệ sinh mơi trường.

* Tiêu chuẩn nhu cầu nước thải và chất thải rắn.
Khu gia công sản xuất, xuất khẩu với tổng diện tích 228ha.
+ Tổng lưu lượng nước thải: Q= 4600m3/ngđ.
+ Tổng lượng chất thải rắn: R = 70 tấn/ngày.
Khu phức hợp dịch vụ du lịch + khu cửa khẩu Bản Vược 376ha.
+ Tổng lượng nước thải: Q = 3600m3/ngđ.
+ Tổng lượng chất thải rắn: R = 115 tấn/ngày.
Khu Logistics + khu cửa khẩu chính với tổng diện tích 526ha.
+ Tổng lượng nước thải: Q = 5000m3/ngđ.
+ Tổng lượng chất thải rắn: R = 160 tấn/ngày.
* Giải pháp thoát nước thải:
- Quy hoạch 2 hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và
nước thải công nghiệp.
+ Đối với nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý cục bộ bằng các bể tự hoại

đúng tiêu chuẩn trước khi được thu gom về trạm xử lý nước thải. Bố trí 02 trạm
xử lý nước thải với công suất các trạm lần lượt 3600m3/ngđ và 5000m3/ngđ.
+ Nước thải của các khu công nghiệp đều phải được xử lý cục bộ đạt tiêu
chuẩn vệ sinh (xử lý đạt tiêu chuẩn cột B của QCVN 24-2009) trước khi đưa về
trạm xử lý nước thải của các khu công nghiệp. Xây dựng 01 nhà máy xử lý nước
thải công nghiệp; công suất của hà máy xử lý nước thải công nghiệp
2.000m3/ngđ;
* Giải pháp xử lý chất thải rắn: xây dựng 3 khu tập trung chất thải sinh hoạt
và 01 khu tập trung chất thải công nghiệp. Chât thải rắn sinh hoạt và công
nghiệp sẽ được phân loại thành chất thải rắn vô cơ và hữu cơ, sau đó thu gom
và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn (thuộc xã Đồng Tuyển).
7. Giải pháp bảo vệ môi trường.

Trong đồ án thực hiện đánh giá tác động môi trường chiến lược ĐMC. Trong
bước lập dự án tiếp tục đánh giá tác động môi trường ĐTM theo quy định.
8. Phân kỳ đầu tư và xác định danh mục các dự án ưu tiên.

Theo đề án xây dựng khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai, Việt Nam Vân Nam, Trung Quốc. Khu Kim Thành - Bản Vược được phân kỳ đầu tư và
xác định các danh mục dự án ưu tiên đầu tư như sau:

14


- Dự án về quy hoạch: lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng chính khu Kim
Thành - Bản Vược.
- Dự án các khu vực đã xây dựng: đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kêu gọi đầu tư đầu tư xây
dựng các cơng trình trong khu cửa khẩu Kim Thành và khu cửa khẩu Bản Vược.
- Dự án giải phóng mặt bằng: tổ chức giải phóng mặt bằng, xắp sếp dân cư tại các khu tái định cư nằm
ngoài khu Kim Thành - Bản Vược.
- Dự án hạ tầng kỹ thuật:


+ Đầu tư xây dựng các trục đường giao thơng chính: nâng cấp mở rộng
đường Kim Thành - Ngòi Phát, đường ven sơng Hồng, hồn thiện hệ thống kè
sơng Hồng từ cửa khẩu Kim Thành đến cửa khẩu Bản Vược và cầu qua sông
Hồng khu vực cửa khẩu Bản Vược.
+ Đầu tư nâng cấp, xây mới trạm biến áp và nhà máy nước theo tiến độ
chung của khu Kim Thành - Bản Vược.
9. Thời gian và nguồn vốn thực hiện.
Các công trình, dự án được xác định ưu tiên đầu tư sẽ được triển khai, thực
hiện trong giai đoạn ngắn hạn, đến năm 2020.
Nguồn vốn thực hiện sử dụng từ các nguồn vốn chính: ngân sách nhà nước
(trung ương, địa phương), xã hội hóa và các nguồn vốn khác. Khuyến khích, tạo
điều kiện thu hút nguồn vốn doanh nghiệp đầu tư xây dựng khu Kim Thành Bản Vược.
(Có hồ sơ bản vẽ quy hoạch kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND tỉnh giao nhiệm vụ các cơ quan
đơn vị thực hiện một số nội dung sau:
1. Xử lý chuyển tiếp: kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, phần
diện tích quy hoạch trùng với diện tích quy hoạch chung dọc tuyến Kim Thành Ngòi Phát sẽ thực hiện theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chung Kim Thành
- Bản Vược. Phần diện tích cịn lại khơng trùng tiếp tục thực hiện theo Quyết
định phê duyệt quy hoạch chung dọc tuyến Kim Thành - Ngòi Phát.
2. Giao UBND huyện Bát Xát và UBND thành phố Lào Cai:
- UBND huyện Bát Xát chủ trì phối hợp với UBND thành phố Lào Cai, chủ
đầu tư lập quy hoạch và các đơn vị có liên quan công bố công khai quy hoạch
cho nhân dân, các đơn vị kinh tế, xã hội liên quan trên địa bàn nội dung quy
hoạch và cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt. Tổ chức
cắm mốc giới theo quy hoạch ngoài thực địa, giao cho cơ quan có thẩm quyền
quản lý mốc giới theo quy định.
- UBND huyện Bát Xát và UBND thành phố Lào Cai chủ trì tổ chức xây
dựng phương án, thống kê, đền bù, bố trí sắp xếp tái định cư và giải phóng mặt


15


bằng, tạo mặt bằng sạch trên địa bàn quản lý để triển khai thực hiện đầu tư xây
dựng khu Kim Thành - Bản Vược theo quy định hiện hành.
3. Giao Sở Xây dựng: chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham
mưu cho UBND tỉnh tổ chức lập các đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch
chi tiết theo quy hoạch chung được phê duyệt đảm bảo đúng quy định hiện hành.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan tổ
chức rà soát các dự án đã cấp giấy chứng nhận đầu tư trong ranh giới quy hoạch
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Giao Sở Tài ngun và Mơi trường: chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan
tổ chức rà soát các quỹ đất, triển khai các thủ tục liên quan đến thu hồi, giao đất
trong ranh giới quy hoạch trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có
liên quan và chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:

-

TT UBND tỉnh;
Bộ CH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
Bộ CH Quân sự tỉnh;
Các sở: KHĐT, TC, TNMT; XD; CT; GTVT;
Ban QL khu kinh tế tỉnh;
UBND thành phố Lào Cai; huyện Bát Xát;
UBND các xã: Đồng Tuyển; Quang Kim; Bản
Qua; Bản Vược;
- Ban QLDA XD đô thị (5 bản);

- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,TH, TNMT, QLĐT.

CHỦ TỊCH

(đã ký)

Đặng Xuân Phong

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×