Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

nâng cao chất lượng quản lý và thi công ở công ty cổ phần cầu 3 thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.19 KB, 57 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Cơ chế thị trường ngày nay đã đòi hỏi bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng
phải năng động, bắt kịp những sự thay đổi, đứng vững và ngày càng phát
triển. Mỗi một doanh nghiệp là một tổ chức trong một hệ thống kinh tế, nó
chứa đựng nhiều bộ phận với nhiều hoạt động khác nhau. Để đảm bảo cho
mục tiêu cho mục tiêu chung của doanh nghiệp thì mỗi bộ phận phải được tổ
chức linh hoạt, năng động có hiệu quả nhất. Sự phối hợp các hoạt động của
các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp và các hoạt
động này được đặt dưới sự kiểm soát của bộ máy quản lý trong doanh nghiệp.
Bộ máy quản lý có vai trò quan trọng, nó ảnh hưởng lớn đến hoạt động
sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp. Bộ máy quản
lý có tính ổn định cao nên không thể thay đổi dễ dàng thường xuyên được.
Nhưng để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh
nghiệp phải có sự thay đổi trong cách quản lý để phù hợp với điều kiện kinh
doanh. Muốn đáp ứng được sự thay đổi thì ta phải tạo ra sự thay đổi.
Hoàn thiện bộ máy quản lý trong doanh nghiệp là nhằm hoàn thiện quá
trình sản xuât kinh doanh với hiệu quả cao, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả
các yếu tố cấu thành sản xuất. Đồng thời tạo ra môt bộ máy gọn nhẹ linh hoạt,
năng động luôn có những bước đi đúng đắn trong từng giai đoạn theo định
hướng phát triển của công ty.
Xuất phát từ thực tế bộ máy quản lý của Công Ty Cổ phần cầu 3 Thăng
Long còn nhiều bất cập, do vậy cần phải khắc phục và hoàn thiện trong thời
gian tới nhằm phát huy hơn nữa vai trò của cán bộ lãnh đạo nói riêng cũng
như tổ chức bộ máy quản lý công ty nói chung. Với ý nghĩa to lớn này trong
quá trình học tập và nghiên cứu ở trường cùng với thời gian thực tập tại Công
Ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long em đã chọn đề tài:
Trần Trung Kiên Lớp: Quản trị chất lượng 45
1
Chuyên đề tốt nghiệp
“Nâng cao chất lượng quản lý và thi công ở công ty Cổ phần cầu 3


Thăng Long ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần lời nói đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 phần chính sau:
Chương I: Tổng quan về công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long
Chương II:Cơ sở lý luận chung về bộ máy quản lý
Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ máy quản lý và thi
công của Công Ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long .
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Quang Hồng - Giáo
viên hướng dẫn, các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị Kinh doanh cùng các
anh chị trong Công Ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long đã hướng dẫn em hoàn
thành chuyên đề này.
Trần Trung Kiên Lớp: Quản trị chất lượng 45
2
Chuyờn tt nghip
CHNG I: TNG QUAN V CễNG TY
C PHN CU 3 THNG LONG
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Cầu 3 Thăng Long, viết tắt: TLG-Brico3.
Tên giao dch: Thang Long Bridge Construction Joint Stock Company No3.
Vốn điều lệ: 8.519.000.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh chính: Nhận thầu thi công xây dựng các công trình.
Địa chỉ trụ sở chính: Hải Bối - Đông Anh - Hà Nội.
Điện thoại: 8.810143 Fax:8.810401
Tài khoản tại: Chi nhánh Ngân hàng Công thơng Đông Anh - Hà Nội.
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Miền Nam: 557 Đờng Phan Văn Trị-Ph-
ờng 7 - Quận Gò Vấp - TP.HCM.
Điện thoại: 08.8958890, Fax: 08.8958890
Tài khoản tại:Ngân hàng Công thơng Chi nhánh 9 - TP.HCM.
1. Quá trỡnh ra i v phỏt trin ca Cụng ty:
1.1. Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long là doanh nghiệp Nhà nớc hạng I
thuộc Tổng công ty xây dựng Thăng Long thuc Bộ Giao thông Vận tải.
Thành lập ngày 18 tháng 8 năm 1965.

Quyết định thành lập doanh nghiệp số 505/QĐ/TCCB - LĐ
ngày27/03/1993 của Bộ Giao thông Vận tải.
Quyết định xếp hạng doanh nghiệp loại I ngày 24/03/1997 ca Bộ
Giao thông Vận tải.
Đăng ký hoạt động xây dựng số 43/BXD-CSXD cấp ngày 20/07/2000
của Bộ Xây dựng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 0103012316
ngày 24/05/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu t Thành phố Hà Nội.
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
3
Chuyờn tt nghip
1.2. Trong thời kỳ chống Mỹ: Trong 1965 đến 1975 Công ty đã đảm
bảo giao thông hàng trăm Km đờng sắt và đờng bộ đáp ứng đợc yêu cầu kháng
chiến - kiến quốc.
Trải qua 41 năm kinh nghiệm trong xây dựng dân dụng và xây dựng
chuyên ngành giao thông: Thi công cầu, đờng sắt, sân bay, bến cảngĐã đảm
bảo giao thông thông suốt đờng ô tô, đờng sắt. Thi công hàng trăm công trình
cầu trong phạm vi toàn quốc.
Từ năm 1975 - 1985: Đợc giao nhiệm vụ thi công Cầu Thăng Long (Hà
Nội) thuộc Tổng Công ty xây dựng Thăng Long - Bộ Giao Thông Vận Tải.
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thi công cầu Thăng Long Hà Nội năm 1985
mặc dù gặp rất nhiều khó khăn do hậu quả của cơ chế bao cấp, thiết bị máy
móc cũ kỹ lạc hậu, song công ty đã chủ động tháo gỡ khó khăn, tìm đợc hớng
đi đúng đắn, nên không những duy trì đợc sản xuất kinh doanh, ổn định đời
sống mà công ty ngày càng trở nên phát triển.
Từ năm 1985 đến nay: Bớc vào cơ chế thị trờng, đợc sự hỗ trợ, với sự
năng động, sáng tạo, nắm bắt thời cơ, Công ty đã nhanh chóng tiếp cận với cơ
chế mới, sản xuất mở rộng, đổi mới thiết bị, tiếp thu và áp dụng tiến bộ kỹ
thuật, công nghệ mới, xây dựng Công ty phát triển và vững mạnh về mọi mặt,
có đủ năng lực đảm nhận thi công nhiều công trình lớn và phức tạp trên phạm

vi cả nớc với các công nghệ thi công tiên tiến nhất hiện nay nh:
- Khoan cọc nhồi đờng kính lớn 1500mm đến 2500mm ở độ sâu lớn nhất
tới 80m qua các vùng địa chất phức tạp, điển hình nh các Cầu: Cầu Phố Mới
(tỉnh Lào Cai),Cầu Tuyên Nhơn (tỉnh Long An), Cầu Đức Hoà (Long An), cầu
Láng Chim (Trà Vinh), cầu Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh), cầu Hoàng Long (tỉnh
Thanh Hoá)
- Thi công móng giếng chìm có đờng kính lớn, điển hình nh cầu Thăng
Long(Thành phố Hà Nội).
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
4
Chuyờn tt nghip
- Thi công hạng mục móng mố, trụ dới nớc với chiều cao mực nớc từ
10m đến 25m, điển hình nh các cầu: Cầu Bến Thuỷ (tỉnh Nghệ An), Cầu
Hoàng Long (tỉnh Thanh Hoá), Cầu Sông Gianh (Tỉnh Quảng Bình),
- Thi công dầm hộp liên tục khẩu độ lớn tới 130m điển hình tại các Cầu:
Cầu Sông Gianh (tỉnh Quảng Bình), Cầu Nh Nguyệt (tỉnh Bắc Ninh), Cầu
Hoàng Long (tỉnh Thanh Hoá), Cỗu Phố Mới (tỉnh Lào Cai), cầu Tuyên Nhơn
(tỉnh Long An), cầu Mậu A (Yên Bái), cầu Đức Hoà (Long An).
- Thi công dầm khung T mọi khẩu độ điển hình tại các công trình: Cầu
Bình (thành phố Hải Dơng), Cầu An Thái (thành phố Hải Dơng), Cầu Sông
Hiến (tỉnh Cao Bằng), Cầu Bảo Nhai (tỉnh Lào Cai), Cầu Vát (tỉnh Bắc Giang)
Cầu Lục Nam (tỉnh Bắc Giang), Cầu Quang Trung (tỉnh Cần Thơ), Cầu Nhị
Thiên Đờng(thành phố Hồ Chí Minh).
- Thi công Cầu dầm thép khẩu độ lớn từ 62m - 84m điển hình nh các
công trình Cầu Thăng Long (thành phố Hà Nội), Cầu Bến Thuỷ (tỉnh Nghệ
An), Cầu Chợ Thợng (tỉnh Hà Tĩnh), Cầu Trờng Xuân (tỉnh Quảng Ngãi)
- Thi công các Cầu Dây Văng có khẩu độ lớn nhất tới 200m điển hình ở
các công trình: Cầu Dùng(Thanh Chơng - Nghệ An), Cầu Kiền (thành phố Hải
Phòng)
- Thi công các công trình hàng không, sân bay điển hình nh: Nhà chờ sân

bay Nội Bài, Nhà ga T1 sân bay Nội Bài.
- Thi công các cảng sông, cảng biển tải trọng lớn nhất tới 50.000 DWT
điển hình tại các công trình: Cảng Cát lát, Cảng Lotus, Cảng Petechim (thành
phố Hồ Chí Minh), Cảng Thị Vải (Bà Rịa-Vũng Tàu)
Trong tất cả các Hợp đồng kinh tế đã thực hiện Công ty luôn hoàn thành
đúng tiến độ đảm bảo các yêu cầu về chất lợng thẩm mỹ và đợc Chủ đầu t
đánh giá cao, cha có trờng hợp nào vi phạm hợp đồng.
Với phơng pháp quản lý, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, sản phẩm
làm ra đảm bảo chất lợng, mỹ quan luôn đợc khách hàng tín nhiệm. Công
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
5
Chuyờn tt nghip
ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long đã phát huy cao độ tính năng động sáng tạo,
chủ động tìm kiếm thị trờng, tăng cờng đầu t chiều sâu, đổi mới thiết bị, liên
kết kinh doanh, có biện pháp tăng hiệu lực điều hành của bộ máy quản lý và
nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ lãnh đạo và công nhân lành nghề. Đã
tham gia đấu thầu và thắng thầu ở nhiều công trình lớn.
Với sự ổn định và phát triển trong sản xuất kinh doanh và sự đoàn kết
nhất trí trong tập thể ngời lao động, những năm qua Công ty Cổ phần Cầu 3
Thăng Long luôn đảm bảo sự tăng trởng và nhịp độ phát triển về mọi mặt,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao, các công trình thi công đều đặn đúng
tín độ, chất lợng tốt, mỹ quan và an toàn, không ngừng nâng cao uy tín trên
thị trờng. Là một trong những thành viên hàng đầu của Tổng Công ty xây
dựng Thăng Long. Bên cạnh đó, công ty luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đối
với Nhà Nớc, bảo tồn và phát triển vốn, đảm bảo đời sống cho cán bộ công
nhân viên.
Từ ngày thành lập tới nay dù trong điều kiện cơ chế nào Công ty cũng
giữ vững truyền thống và hoàn thành xây lắp các công trình đúng tiến độ, đảm
bảo chất lợng, không ngừng vơn lên thích ứng với mọi cơ chế thị trờng, nhờ
vậy luôn là Công ty hàng đầu của Tông Công ty Xây dựng Thăng Long nên đã

đợc Nhà nớc khen thởng.
- Hai huân chơng lao động hạng nhất.
- Một huân chơng lao động hạng nhì.
- Năm huân chơng lao động hạng ba.
- Nhà nớc phong tặng danh hiệu Đơn vị anh hùng lao động.
- Đợc Nhà Nớc tặng huân chơng Độc lập hạng 3 và Tổng Liên đoàn lao
động Việt Nam tặng cờ Công đoàn xuất sắc.
- Đợc Thủ tớng Chính phủ tặng cờ luân lu đơn vị dẫn đầu thi đua ngành
Giao thông Vận tải.
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
6
Chuyờn tt nghip
2. Đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu của công ty.
2.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh:
Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long là một doanh nghiệp Nhà nớc thuộc
Tổng Công ty Xây dựng Thăng Long, với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là:
- Xây dựng các công trình giao thông, các công trình dân dụng công
nghiệp và thuỷ lợi.
- Nạo vét và bồi đắp mặt bằng, thi công các loại móng công trình.
- Xây dựng Cầu đờng sắt, Cầu đờng bộ, Cầu cảng, đờng cấp II từ năm
1975.
- Kinh doanh bất động sản, xuất nhập khẩu vật t, máy móc thiết bị, phụ
tùng.
- Sửa chữa xe máy, phơng tiện thiết bị thi công và sản phẩm cơ khí khác.
- Kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng
*Các hoạt động xây dựng:
- Hoạt động quản lý thực hiện dự án.
- Hoạt động xây lắp công trình.
- Hoạt đông tổng thầu xây dựng.
*Các công trình mà Công ty xây dựng do 2 nguồn cung cấp chủ yếu:

- Công ty liên hệ nhận thầu.
- Thi công các công trình đợc Tổng công ty phân công.
Tuỳ theo quy mô, tính chất đặc điểm của từng công trình mà việc lập bản
vẽ kỹ thuật đang thi công hạng mục này lại chuyển sang thi công cho hạng
mục khác điều phối máy móc, công nhân khác nhau Do vậy tính chất ổn
định trong sản xuất chỉ mang tính tơng đối. Công nhân có thể thi công trong ít
tháng, hoặc vài năm. Chính vì vậy tính chất sản xuất của Công ty mang tính
đặc thù riêng của ngành xây dựng cơ bản.
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
7
Chuyờn tt nghip
2.2. Đặc điểm sản phẩm và thị trờng của công ty:
Công ty CPC 3 Thăng Long là một doanh nghiệp Nhà Nớc có quy mô
hoạt động tơng đối rộng, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên đòi hỏi vốn
đầu t lớn, việc thu hồi vốn chậm của công ty chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt
hàng. Chính vì vậy, mà khối lợng sản xuất nhỏ, đơn chiếc, chủng loại sản
phẩm đa dạng, thiết bị đa năng. Tính chất sản phẩm và dịch vụ đa dạng, thờng
xuyên thay đổi đòi hỏi phải có phơng pháp tổ chức điều hành thích hợp. Hệ
thống sản xuất của công ty khá linh hoạt, có khả năng thích ứng cao, đáp ứng
kịp thời những đơn đặt hàng thờng xuyên và rất đa dạng của khách hàng.Tuy
nhiên, vấn đề đặt ra ở đây cho Công ty là điều hành quá trình sản xuất phức
tạp, và gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm soát chất lợng và cân bằng nhiệm
vụ sản xuất. Vì sản phẩm thờng là đơn chiếc nên chi phí sản xuất trên đơn vị
sản phẩm rất cao.
*Sản phẩm của Công ty mang tính đặc trng riêng của ngành xây dựng đó
là:
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc, đợc xây dựng theo đơn đặt hàng, có quy
mô lớn kết cấu phức tạp.
- Thời gian thi công kéo dài, mục đích sử dụng các công trình cũng khác
nhau.

- Tỷ trọng khấu hao TSCĐ và nguyên vật liệu chiếm 70% -80% giá thành
công trình.
- Thiết bị thi công đa dạng, ngoài những thiết bị thông thờng phải có
những thiết bị đặc chủng thì mới thi công đợc nh: búa đóng cọc, xe tải có
trọng tải lớn, thiết bị nổi đóng cọc dới mực nớc sâu, ca nô, xà lan, hệ thống
phao cần cẩu và các thiết bị khác.
Ngoài ra Công ty còn chịu tác động của các yếu tố khách quan trong quá
trình thi công: chế độ chính sách của Nhà Nớc, tình hình về vốn và một số yếu
tố khác.
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
8
Chuyờn tt nghip
Do các điều kiện trên mà việc tổ chức sản xuất quản lý phức tạp, do đó
đòi hỏi Công ty phải có những biện pháp tổ chức quản lý một cách hợp lý đảm
bảo quá trình sản xuất thuận lợi và đảm bảo chất lợng công trình.
Với các sản phẩm nh trên, yêu cầu về kỹ thuật là rất lớn, sản phẩm đòi
hỏi phải có trình độ khoa học kỹ thuật cao, đòi hỏi một quá trình nghiên cứu,
khảo sát, tính toán công phu từng giai đoạn thi công. Mỗi sản phẩm làm ra
đều đợc sản xuất qua từng giai đoạn khác nhau, nhng đòi hỏi phải có sự phối
hợp chặt chẽ giữa các bộ phận để đảm bảo tính lắp lẫn, dung sai lắp ghép ở
trong giới hạn cho phép. Chỉ một sai sót rất nhỏ ở bất cứ bộ phận nào cũng
gây ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm, chất lợng công trình xây dựng sẽ không
đợc đảm bảo.
Khách hàng của Công ty là các Chủ đầu t xây dựng của các Sở Giao
Thông tỉnh, thành, hoặc các Công ty xây dựng cùng ngành khác thuê Công ty
làm thầu phụ Đặc điểm chính sản phẩm của Công ty là các sản phẩm này
nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại, giao lu kinh tế, chính trị, xã hội giữa
các địa phơng, giữa các vùng hay giữa các tỉnh thành trên phạm vi cả nớc.
Chính vì vậy, mà yêu cầu về chất lợng đối với các sản phẩm là rất cao.
Có thể nói, với đặc điểm về sản phẩm và thị trờng nh trên Công ty

C PC3 Thăng Long có nhiều thuận lợi cũng nh còn nhiều khó khăn trong sản
xuất kinh doanh. Thuận lợi vì quy mô thị trờng lớn, tiềm năng lớn, mà Công ty
hiện nay đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, còn tồn tại nhiều khó khăn do
tính chất sản phẩm hầu hết là đơn chiếc, vốn đầu t lớn nên việc quản lý rất khó
khăn.
2.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Vì hoạt động kinh doanh chính của Công ty CPC 3 Thăng Long là nhận
thầu thi công xây dựng các công trình giao thông: Cầu đờng sắt, Cầu đờng bộ,
Cầu cảng nên tuỳ từng tính chất công trình mà quy trình công nghệ sản xuất
sẽ khác nhau, sản phẩm khác nhau. Nhng nhìn chung hoạt động sản xuất kinh
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
9
Chuyờn tt nghip
doanh chính của Công ty là nhận thầu xây dựng các công trình Cầu trên phạm
vi cả nớc. Em xin giới thiệu các giai đoạn thi công và quy trình công nghệ xây
dựng công trình Cầu:
* Các giai đoạn thi công:
+ Bớc 1: Chuẩn bị
- Lập dự toán công trình
- Lập kế hoạch sản xuất
- Lập kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu
- Chuẩn bị vốn, lực lợng lao động và các trang thiết bị chuyên ngành
phục vụ cho thi công xây dựng công trình.
+ Bớc 2: Khởi công xây dựng
- Chuẩn bị mặt bằng công trờng
- Thi công mố M1.
- Thi công trụ.
- Thi công mố M2.
- Thi công đúc dầm BTCT.
- Thi công kết cấu nhịp BTCT.

- Thi công đờng 2 đầu cầu.
+ Bớc 3: Hoàn thiện công trình
Bàn giao công trình cho chủ đầu t và đa vào sử dụng, thực hiện hợp đồng
về bảo dỡng, bảo quản chất lợng công trình với chủ đầu t sau khi bàn giao
công trình
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
10
Chuyờn tt nghip
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Để đáp ứng đợc sản xuất sản phẩm với quy trình công nghệ cao Công ty
có điều kiện tốt về vật chất kỹ thuật và con ngời.
Về năng lực sản xuất: Với trang thiết bị tiên tiến, cộng với đội ngũ cán
bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề trởng thành trong quá
trình thi công nhiều công trình lớn trong phạm vi cả nớc.
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
11
Chuẩn bị mặt bằng
công trờng
Thi công mố M1 Thi công trụ
Thi công đúc dầm
bê tông cốt thép
Thi công mố M2
Thi công đờng 2
đầu cầu
Thi công lan can tôn lợn
sóng, có tôn biển báo
Thi công kết cấu
nhịp dầm BTCT
Chuyờn tt nghip
2.4. Đặc điểm về máy móc thiết bị

Về năng lực thiết bị của Công ty: Công ty không ngừng từng bớc đổi mới
thiết bị và công nghệ thi công theo hớng áp dụng tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trên
thế giới. Có đầy đủ trang thiết bị chuyên dùng thi công các loại Cầu đờng có
yêu cầu kỹ thuật cao nh: Máy thi công cọc khoan nhồi, cẩu, máy ủi, máy bơm
nớc, máy xúc gầu, máy phát điện, máy trộn bê tông, máy bơm vữa, máy uốn
cốt thép, máy rải thảm Bê tông nhựa; búa rung, búa đóng cọc, hệ thống bơm
hút tuần hoàn, xe lao dầm chuyên dụng.
Máy móc thiết bị của Công ty hầu hết là máy móc chuyên dùng phù hợp
với các sản phẩm rất đa dạng đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao.
Với năng lực thiết bị hiện có đều ở tình trạng sử dụng tốt, Công ty CPC3
Thăng Long có đầy đủ khả năng thi công các công trình trong những điều
kiện, đảm bảo tiến độ thi công và chất lợng công trình.
Bảng kê năng lực thiết bị thi công của Công ty
TT Loại thiết bị
Đơn
vị
Tổng
số
Công suất
hoạt động
Nớc sản xuất
1 Búa đóng cọc Bộ 5 3-5 tấn
Trung quốc
2 Cẩu long môn 3,2T Cái 3 3,2 tấn
Việt Nam
3 Cẩu 12-16T Cái 6 12-16 tấn
Liên Xô
4 Cẩu 20-30T Cái 6 20-30 tấn
Liên Xô
5 Cẩu 35-40T Cái 6 35-40 tấn

Nhật
6 Cẩu 50-60T Cái 2 50-60 tấn
Nhật
7 Cẩu Long môn 135T Cái 1 135 tấn
Việt Nam
8 Máy khoan Lepper Bộ 1 F 2000
Đức
9 Máy khoan GPS 20 Bộ 1 F 2000
Trung Quốc
10 Máy khoan GPS 15 Bộ 1 F 1500
Trung Quốc
11
Máy khoan gầu xoay
KH 125-3
Bộ 1 F 2000
Trung Quốc
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
12
Chuyờn tt nghip
12
Máy khoan Hitachi KH
125-3
Bộ 1 F 2000
Nhật
13
Xe treo đúc hẫng dầm
khung T
Bộ 6
Việt Nam
14 Búa rung các loại Cái 7 50-170 KW

Nhật + Đức
15 Máy phát điện Cái 12 75-144 KVA
Trung Quốc
16 Phao trung 6x3x2 Cái 50 15 tấn
Việt Nam
17 Ca nô 150 cv Cái 1 15 tấn
Liên Xô
18 Sà lan 200-400 T Cái 4 15 tấn
Trung Quốc
19 Máy ép gió Cái 6 4-9 m3/ph
Đức
20 Máy đo đạc Cái 26
Nhật
21 Máy bơm vữa Cái 6
4-9 m3/h ng
hoỏ
Nhật
22
Tn thtạm trộn bê
tông
Trạm 5
20-30 m3/h ng
hoỏ
Việt Nam
23 Máy trộn bê tông Cái 20 400-800 lít
Trung Q+Nga
24 Xe vận chuyển bê tông Cái 5 6 m3
HQ+Nhật
25 Máy bơm bê tông Cái 4
60-90 m3/h ng

hoỏ
Đức
26 Hệ thống sói hút Hệ 4
Việt Nam
27 Máy bơm nớc Cái 15 90-180 m3/h
TQ+Nga
28 Xe lao dầm Cái 1 21-33 m
Việt Nam
29
Thiết bị căng kéo dầm
BTCT DƯL
Bộ 8 F 5-12,7 ly
TQ+Nga
30
Ván khuôn dầm L=24-
33m
Bộ 10 24-33 m
Việt Nam
31 Máy ủi các loại Cái 2 75-110Cv
Việt Nam
32 Máy xúc các loại Cái 2 0,65-1,25 m3
Nga
33 Ôtô tải Cái 12 7-12 tấn
Nga+HQ
34
Cọc vận chuyển thép
LASSEN IV,V
Thanh 1500 12-18m
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
13

Chuyờn tt nghip
Bảng kê các dụng cụ thiết bị thí nghiệm đợc huy động để thi công
công trình
A.Tại hiện trờng thi công
TT Loại dụng cụ Tính năng kỹ thuật Nớc sản xuất
Số l-
ợng
Chất lợng
sử dụng
1 Súng kiểm tra cờng độ bê
tông
Xác định cờng độ bê
tông
Trung Quốc 02 Tốt
2 Dụng cụ xác định thành
phần cấp phối hạt
Xác định cấp phối
vật liệu
Trung Quốc 05 Tốt
3 Dụng cụ kiểm tra độ chặt
đất nền
Đo độ chặt của đất
nền
Trung Quốc 05 Tốt
4 Các loại khuôn đúc mẫu
bê tông
Đúc mẫu bê tông
Việt Nam 10 Tốt
5 Máy kinh vĩ THEO-20
Đức 01 Tốt

6 Máy cao đạc
Đức 01 Tốt
7 Mia, tiêu
Việt Nam 01 Tốt
8 Thớc thép
Trung Quốc 01 Tốt
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
14
Chuyờn tt nghip
B.Tại trung tâm thí nghiệm
TT Loại dụng cụ Tính năng kỹ thuật Nớc SX
Số l-
ợng
Chất lợng
sử dụng
1 Máy kéo cốt thép
Xác định cờng độ chịu kéo
của thép
Trung
Quốc
01 Tốt
2 Máy uốn thép
Xác định cờng độ chịu uốn
nguội của thép
Hàn
Quốc
02 Tốt
3 Máy ép cờng độ bê tông
Đo độ chặt của đất nền Trung
Quốc

03 Tốt
4 Thiết bị xác định thành
phần cấp phối bê tông
Xác định cấp phối bê tông
Trung
Quốc
02 Tốt
5 Dụng cụ xác định nhanh
độ ẩm bằng CaCO
Đức 02 Tốt
6 Súng bắn bê tông
Đức 02 Tốt
7 Bộ thử độ sụt bê tông
Nhật 05 Tốt
8 Bộ sàng tiêu chuẩn
Mỹ 01 Tốt
9
Cânghip v 310 g độ
chính xác 0,01 g
Đức 01 Tốt
10 Máy kinh vĩ THEO-20
Đức 01 Tốt
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
15
Chuyờn tt nghip
Bảng kê thiết bị văn phòng
TT Tên thiết bị Số lợng Chất lợng sử dụng
1 Máy tính thiết kế 06 Tốt
2 Máy tính văn phòng 16 Tốt
3 Các thiết bị khác phục vụ văn

phòng(máy photo,máy in,máy fax )
Tốt
(Nguồn:Phòng Vật t-Thiết bị Công ty CPC 3 Thăng Long)
2.5 Đặc điểm về lao động:
Con ngời này là yếu tố cấu thành lên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết
định sự thành bại của tổ chức. Lao động là một trong những nguồn lực không
thể thiếu đợc của tổ chức. Do đó ban lãnh đạo công ty thờng xuyên quan tâm
đến công tác quản lý lao động một cách hợp lý, quan tâm đến công tác đào
tạo, bồi dỡng công nhân trẻ, bổ sung những cán bộ có đủ năng lực trình độ
chuyên môn vào những vị trí công tác cần thiết để đào tạo nghiệp vụ nhằm
đáp ứng yêu cầu công việc đòi hỏi. Ban lãnh đạo cũng coi trọng việc động
viên kết hợp với tuyên truyền giáo dục để ngời lao động hiểu và làm việc
nhiệt tình, hoàn thành kế hoạch
Để gọn nhẹ trong tổ chức quản lý, công tác quản lý lao động đợc phân
thuộc về trức năng của bộ phận phòng Tổ Chức Hành chính, tổ chức thực
hiện khác chế độ chính sách theo đúng quy định của nhà nớc và của công ty.
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
16
Chuyờn tt nghip
Bảng về lao động theo trình độ nghề
TT Loại thợ
Tổng
số
Bậc thợ
3 4 5 6 7
1
Thợ xây lắp
123 46 31 28 18 0
2
Thợ sắt

86 36 27 19 4 0
3
Thợ hàn
31 21 3 5 2 0
4
Thợ gia công cơ khí
38 7 10 15 5 1
5
Thợ lái máy,lái xe
59 39 9 8 0 3
6
Thợ điện,máy
37 13 15 8 0 1
7
Lao động phổ thông
10 1 2 3 4 0
8
Các loại thợ khác
4 2 0 1 1 0
9
Thợ đờng
30 4 15 6 4 1
Tổng cộng
418 169 112 93 38 6
Bảng lao động theo trình độ quản lý

T
T
Cán bộ
Tổng

số
Số năm kinh nghiệm
5 năm 10 năm 15 năm
> = 20
năm
1 Kỹ s cầu hầm xây dựng 52 12 15 11 14
2 Kỹ s kinh tế 30 9 6 10 5
3 Kỹ s đờng bộ 2 1 1 0 0
4 Kỹ s điện máy 12 2 2 3 5
5
cỏn b trung cp nghip v
27 9 10 3 5
Tổng số 123 33 34 27 29
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
17
Chuyờn tt nghip
2.6. Đặc điểm về tài chính
Bảng Số liệu tình hình tài chính qua các năm tại
Công ty cổ phần Cầu 3 Thăng Long
Đơn vị tính: Ngàn đồng
Tài sản Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1.Tổng số tài sản có 90.040.000 130.658.306 202.782.000 202.315.000 182.516.000
2. Tài sản lu động 64.767.724 81.894.000 142.609.609 150.329.000 139.339.000
3. Tổng số tài sản nợ 90.040.000 100.008.000 164.704.000 192.643.000 174.116.000
4.Tài sản nợ lu động 70.935.370 74.242.000 133.393.000 165.916.000 154.156.000
5.Doanh thu 77.505.000 84.459.000 104.758.000 134.202.000 123.980.000
6. Lợi nhuận T.T 446.000 1.250.000 612.000 506.000 280.040
7.Thuế TNDN 124.880 350.000 171.360 141.680 78.411
8. Lợi nhuận sau thuế 321.120 900.000 440.640 364.320 201.629
Qua bng ta thy rừ li nhun sau thu ca cụng ty tng hn 288% t

nm 2002 dn nm 2003, s d cú iu ny l do trong nm ny cụng ty ó
tng u t v ti sn c nh t 90.040.000 N n 130.658.306 N bờn
cnh ú ti sn lu ng v tng s ti sn n cng u tng.Ngoi ra mt
lý do khỏc khin li nhun trong nm ny tng l do cha cú nhiu cụng ty
v xõy dng ra i. T nm 2004 n 2006 thỡ do tng ti sn cú ca cụng
ty gim xung nhng khụng ỏng k cựng vi s cnh tranh khc lit trờn
th trng khin cho li nhn ca cụng ty ó gim xung thm chớ gim rt
mnh t nm 2003, gim khong 200%( t 900 N xung 440.640 N).
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
18
Chuyên đề tốt nghiệp
3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
+Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình xây dựng.
+Khảo sát xây dựng:
- Khảo sát địa hình địa chất công trình, địa chất thủy văn.
-Xác định các thông số về thuỷ văn, khí tượng phục vụ thiết kế công trình.
-Khảo sát môi sinh môi trường.
+Thí nghiệm để cung cấp hoặc kiểm tra các thông số kĩ thuật phục vụ cho
thiết kế và kiểm định đánh giá chất lượng công trình.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá, nền móng công trình.
- Các chỉ tiêu lý, hoá, sinh hoá, của nước và môi trường.
- Các chỉ tiêu sức bền, độ ổn định, các cốt liệu cấu thành bê tông, cấu kiện
bê tông cốt thép kết cấu kim loại các vật liệu chống cháy và các vật liệu khác.
+Thiết kế:
-Thiết kế quy hoạch thu công nghiệp, quy hoạch chi tiết khu chức năng của
đô thị điểm dân cư tập trung và bố trí hệ thống kết cấu hạ tầng cho các quy
hoạch trên.
- Lập tổng dự toán công trình xây dựng
+Thẩm định thiết kế kỹ thuật: Thiết kế kỹ thuật thi công các công trình xây
dựng trong nó. Tư vấn giám sát thi công các công trình xây dựng.

+Thẩm định dự án thiết kế các công trình và dự án đầu tư trực tiếp của
nước ngoài.
+Kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
- Kiểm định chất lượng nền móng công trình.
- Kiểm định chất lượng của bán thành phẩm bằng bê tông, cốt thép, kết cấu
kim loại, vật liệu khác trong xây dựng.
+ Xác định đánh giá sự cố công trình và các yếu tố khác liên quan, đề ra
các phương án gia cố, sửa chữa, cải tạo hoặc phá dỡ.
-Thiết kế cải tạo, gia công nâng cấp và thử tài công trình.
Trần Trung Kiên Lớp: Quản trị chất lượng 45
19
Chuyên đề tốt nghiệp
-Biên dịch và biên soạn các công nghệ thi công.
+Thực hiện xây dựng các công trình: Giao thông,dân dụng, công nghiệp,
thuỷ lợi thuộc diện không do công ty thiết kế, xây dựng các công trình thực
nghiệm.
Trần Trung Kiên Lớp: Quản trị chất lượng 45
20
Chuyờn tt nghip
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty :
Trn Trung Kiờn Lp: Qun tr cht lng 45
Phòng vật t thiết bị
Giám đốc công ty kỹ sU giao thông
Phó GĐ phụ trách kỹ thuật kỹ s giao thông
Phó GĐ phụ trách vật t thiết bị kỹ s giao thông
Phòng KH kỹ thuật Phòng TC Kế toán Phòng tổ chức - HC Phòng KT kế hoạch
Các đơn vị thi công
7 đơn vị xây lắp 1 Đội điện máy thi công 1 Xởng cơ khí
21
Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BỘ MÁY QUẢN LÝ
I.Quản lý và tổ chức bộ máy quản lý .
1.Quản lý.
1.1-Khái niệm:
- Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm
duy trì hoạt động, sử dụng một cách tốt nhất tiềm năng sẵn có, các cơ hội để đưa
hệ thống đi đến mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường.
- Quản lý doanh nghiệp là quá trình vận dụng những quy luật kinh tế và
quy luật của tự nhiên trong việc lựa chọn và xác định các biện pháp kinh tế xã
hội, tổ chức kỹ thuật để tác động lên tập thể lao động.
1.2- Chức năng của quản lý
-Chức năng lập kế hoạch
Nó bao gồm việc lựa chọn một đường lối hành động mà một công ty hoặc
một cơ sở nào đó mà mọi bộ phận sẽ tuân theo. Các nhà quản lý phải xác định
được các công việc phải làm nó được làm như thế nào, vào khi nào và ai sẽ là
người thực hiện công việc đó để đạt tới mục tiêu của tổ chức. Mặc dù việc dự
đoán chính xác về các tình huống xảy ra trong tương lai và các trở ngại sẽ gặp
trong quá trình thực hiện kế hoạch rất khó khăn song nếu không có kế hoạch thì
hoạt động của con người sẽ đi đến chỗ vô mục đích và phó thác cho sự may rủi.
Sự nỗ lực của cả nhóm sẽ có hiệu quả khi mọi người biết được họ phải hoàn
thành công việc gì
-Chức năng xây dựng tổ chức
Đây là một phần của công việc quản lý, bao gồm việc xây dựng một cơ cấu
định trước về các vai trò cho con người đảm đương trong một tổ chức sau đó họ
tiến hành phân công công việc phù hợp cho từng người và hy vọng rằng họ sẽ
thực hiện chúng tốt nhất.
Trần Trung Kiên Lớp: Quản trị chất lượng 45
22
Chuyên đề tốt nghiệp
Để thiết kế được cơ cấu tổ chức thực hiện có hiệu quả thì người quản lý

phải xác định được cụ thể từng loại hình công việc, nghề nghiệp cần làm và tìm
ra những người thực hiện chúng.
-Chức năng mệnh lệnh
Nhà quản lý phải làm cho cấp dưới hiểu và tán đồng với ý đồ hoạt động,
thúc đẩy họ hoạt động một cách nhiệt tình và tự chủ.
Căn cứ vào những kế hoạch mục tiêu của những công việc cụ thể của từng
người để đưa ra những chỉ thị và mệnh lệnh giúp họ thực hịên tốt chức danh
công việc của mình cũng như công việc của tổ chức.
-Chức năng điều chỉnh
Nền kinh tế thị trường phát triển nhanh chóng kèm theo nó là sự biến động
của tình hình kinh tế xã hội làm cho những điều kiện thuộc về môi trường kinh
doanh thay đổi. Để thích nghi được với môi trường và đem lại hiệu quả trong
kinh doanh buộc nhà quản lý phải có những sự thay đổi mang tính chiến lược để
thực hiện tốt kế hoạch đặt ra.
Các nhà quản lý phải tổ chức những buổi nói chuyện để trao đổi ý kiến,
thương luợng với những người có liên quan phối hợp để đưa ra những giải
pháp cụ thể trong những tình huống cụ thể.
-Chức năng phối hợp
Việc phối hợp trở thành nhiệm vụ trung tâm của nhà quản lý nhằm để điều
hòa những sự khác biệt về quan điểm, về thời hạn, về sự cố gắng hoặc lợi ích và
làm hài hòa các mục tiêu cá nhân để đóng góp vào các mục tiêu của tổ chức.
2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
2.1 Cơ cấu tổ chức
- Khái niệm : Là hình thức tồn tại của tổ chức, biểu thị việc sắp đặt theo
trật tự nào đó của các bộ phận của tổ chức cùng các mối quan hệ giữa chúng.
Trần Trung Kiên Lớp: Quản trị chất lượng 45
23
Chuyên đề tốt nghiệp
- Mục đích : Nhằm lập ra một hệ thống chính thức gồm các vai trò nhiệm
vụ mà con người có thể thực hiện sao cho họ có thể cộng tác một cách tốt nhất

với nhau để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
2.2- Cơ cấu bộ máy tổ chức
Là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc
lẫn nhau, được chuyên môn hoá và có trách nhiệm, quyền hạn nhất định,
được bố trí theo từng cấp nhằm bảo đảm thực hiện các chức năng quản lý
và phục vụ mục đích chung của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức quản lý là
hình thức phân công lao động trong lĩnh vực quản trị, nó tác động đến quá
trình hoạt động của hệ thống quản lý. Cơ cấu tổ chức một mặt phải phản
ánh cơ cấu sản xuất mặt khác nó tác động tích cực trở lại việc phát triển
sản xuất.
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
3.1.Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
-Tình trạng và trình độ phát tiển của công nghệ sản xuất trong doanh
nghiệp.
-Tính chất và đặc điểm sản xuất, chủng loại sản phẩm, quy mô sản xuất,
loại hình sản xuất.
- Nguyên liệu sản xuất tiêu hao để sản xuất sản phẩm
Đây là những yếu tố có ảnh hưởng đến chức năng quản lý mà thông qua
chúng ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
3.2. Nhóm những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
- Quan hệ sở hữu tồn tại trong tổ chức.
- Mức độ chuyên môn hoá và tập trung các hoạt động trong quá trình quản
lý.
- Mức độ cơ giới hoá và tự động hoá các hoạt động quản lý, trình độ kiến
thức tay nghề của cán bộ quản lý và hiệu suất lao động của họ.
Trần Trung Kiên Lớp: Quản trị chất lượng 45
24
Chuyên đề tốt nghiệp
Những nhân tố này luôn tồn tại trong mọi tổ chức và nó ảnh hưởng không
nhỏ đến việc hình thành cơ cấu tổ chức.

II .Các kiểu mô hình cơ cấu tổ chức hiện nay
1- Nguyên tắc xây dựng mô hình
1.1 Nguyên tắc hiệu quả
Đây là nguyên tắc mang tính chất quan trọng trong hệ thống kinh tế. Đó là
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải thu được kết quả hoạt động cao nhất so với
chi phí đã bỏ ra, nhưng vẫn đảm bảo được quyền lực của người lãnh đạo và hiệu
lực của bộ máy. Các yêu cầu cơ bản để đạt được nguyên tắc này là:
- Cơ cấu phải đảm bảo hợp lý nhất, đảm bảo cho chi phí hoạt động nhỏ phù
hợp với quy mô của hệ thống.
- Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo tạo ra và nuôi dưỡng đựơc một phong cách
văn hoá của tổ chức.
- Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo cho các bộ phận có quy mô hợp lý, tương
ứng với khả năng trình độ tổ chức của cán bộ.
1.2 Nguyên tắc quản lý hệ thống
- Tính tập hợp: Thể hiện ở trong tổ chức gồm rất nhiều nguồn lực như tập
trung vốn, nguồn nhân lực, hệ thống thông tin, văn hoá tổ chức.
- Tính liên hệ: Tức là các bộ phận, các yếu tố đã nêu trên có mối quan hệ
hữu cơ với nhau.
- Tính mục đích: Mỗi tổ chức đều có mục đích rõ ràng. Bởi vậy việc thiết
kế một cơ cấu tổ chức phải đảm bảo cơ cấu đó hoạt động theo đúng mục đích đề
ra.
- Tính thích ứng: Tổ chức phải có khả năng thích ứng với các thay đổi của
môi trường bên trong cũng như môi trường bên ngoài của tổ chức.
2.Các yêu cầu của tổ chức bộ máy quản lý:
2.1.Tính tối ưu
Giữa các khâu và các cấp quản lý (khâu quản lý phản ánh cách phân chia
Trần Trung Kiên Lớp: Quản trị chất lượng 45
25

×