Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

1344419186281

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.55 KB, 44 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 718/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 15 tháng 3 năm 2010

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung quy trình tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kiên Giang

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 tháng 2007 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thơng tại
cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Xét Đề án số 09/ĐA-SVHTTDL ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Tờ trình số 41/TTr-SNV ngày 08 tháng 3 năm 2010 Sở Nội
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 09/ĐA-SVHTTDL ngày 30 tháng 3 năm 2010 của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, về sửa đổi, bổ sung quy trình tiếp nhận, giải quyết


thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kiên
Giang (kèm theo Đề án).


Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với
các sở, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án
đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH

Bùi Ngọc Sương


UBND TỈNH KIÊN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ VĂN HÓA,THỂ THAO & DU LỊCH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 09/ĐA-SVHTTDL

Rạch Giá, ngày 03 tháng 03 năm 2010
ĐỀ ÁN


Sửa đổi, bổ sung thực hiện cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Kiên Giang

PHẦN THỨ NHẤT
CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND, ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thơng tại cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Kiên Giang;
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Đề án sửa đổi, bổ sung thực hiện cải
cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa như sau:
I. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Sau khi được thành lập trên cơ sở Sở Văn hóa - Thơng tin, Sở Thể dục - Thể
thao, Sở Du lịch thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; cơng tác thực hiện cải cách
thủ tục hành chính tiếp tục giữ vững. Tổ chức bộ máy dần ổn định, trình độ chun
mơn và lý luận chính trị của cán bộ, cơng chức từng bước được nâng lên, đảm bảo
khả năng thực hiện tốt về cơng tác hành chính, cải cách thủ tục hành chính trong việc


cấp phép thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. Hiện nay, tổng số cán bộ, công
chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện có 75 nhân sự, trong đó có 63 biên chế,
07 hợp đồng trong biên chế, ngắn hạn, 5 hợp đồng theo Nghị định 68, 41 đại học, 03
cao đẳng, 06 trung cấp. Cán bộ công chức của Sở được phân công rõ về thẩm quyền,

trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận thông qua Quy chế hoạt động của cơ
quan và Quy chế phân cơng nhiệm vụ của từng phịng chức năng thuộc Sở. Công tác
cấp phép thực hiện chủ yếu thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, quy trình, thủ
tục và thời gian cấp phép được chặt chẽ, đảm bảo tính cơng khai, có sổ sách theo dõi,
hồ sơ cấp phép được cập nhật, ghi chép rõ ràng và quản lý, lưu giữ khá đầy đủ. Ngoài
ra, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước quy định khá đầy đủ và rõ
ràng, tạo thuận lợi trong việc hướng dẫn thủ tục cấp phép, cán bộ, công chức trực tiếp
thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính nhận thức đúng đắn, có trách nhiệm
trong công việc được phân công, không gây phiền hà, sách nhiễu đối với tổ chức, cá
nhân khi đến xin phép…Tuy nhiên, công tác cải cách thủ tục hành chính vẫn cịn khó
khăn, hạn chế đó là: hiện nay, Sở có 03 phịng nghiệp vụ thực hiện chức năng tham
mưu cho việc cấp phép trên từng lĩnh vực, do trụ sở làm việc quá chật hẹp, các đơn vị
bố trí khoảng cách khơng gần nhau, cán bộ làm cơng tác thủ tục hành chính phải phụ
trách nhiều cơng việc khác nên việc thành lập “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” còn
nhiều vướng mắc, thiếu phân bố diện tích nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả. Đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác giải quyết thủ tục hành chính trong
việc cấp phép trình độ chun mơn, nghiệp vụ cịn yếu, chưa đáp ứng được nhu cầu
đổi mới và tình hình phát triển hiện nay. Một số văn bản còn chồng chéo, phân cấp
chưa rõ ràng, thủ tục cấp phép còn rườm rà, chưa cải tiến nhiều.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001-2010 coi cải cách hành
chính là khâu đột phá là một chủ trương hoàn toàn đúng đắn. Trong giai đoạn sắp tới
với tốc độ và quy mơ phát triển u cầu càng cao hơn thì cải cách hành chính càng trở
thành khâu bức xúc và quyết định thành bại của chiến lược phát triển. Với nhận thức
về tính cấp thiết, để thực hiện nhiệm vụ thể chế hóa chủ trương đường lối của Đảng
và tổ chức tốt việc điều hành, quản lý chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
góp phần tạo điều kiện cho kinh tế - xã hội Kiên Giang phát triển, chủ động và tích
cực hội nhập kinh tế quốc tế thì cơng tác cải cách thủ tục hành chính tại Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là hết sức cần thiết.



PHẦN THỨ HAI
PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Nâng cao vai trị, trách nhiệm của cán bộ, cơng chức và vai trị phối hợp cơng
tác giữa các phịng chun mơn trong giải quyết cơng việc có hiệu quả và chất lượng
hơn, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động có chất lượng, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả của cơ quan nhà nước).
- Nâng cao nhận thức trách nhiệm, chuyển biến tích cực trong quan hệ và giải
quyết thủ tục hành chính giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức và cơng dân,
phịng chống tham nhũng, chống tệ quan liêu, cửa quyền của cán bộ, công chức trong
giải quyết công việc.
- Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, cơng khai, minh bạch, thuận tiện,
tránh mọi phiền hà, qua nhiều khâu trung gian, không để tổ chức, cá nhân đi lại nhiều
lần.
II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
- Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
- Công khai các thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ và thủ tục giải quyết công
việc của tổ chức, cá nhân.
- Đảm bảo giải quyết cơng việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
- Các phịng trong cơ quan có trách nhiệm phối hợp với nhau để giải quyết cơng
việc nhanh chóng cho mọi tổ chức, cá nhân.
III. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
1. Lĩnh vực văn hóa (32 thủ tục).
2. Lĩnh vực Thể dục Thể thao (06 thủ tục).
3. Lĩnh vực Du lịch (26 thủ tục).
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BỘ
PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
1. Tên gọi: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

2. Cơ cấu tổ chức: gồm 01 Tổ trưởng và 03 cán bộ, công chức


Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Chánh Văn phịng kiêm nhiệm Tổ trưởng.
Cán bộ, cơng chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý trực
tiếp của Tổ trưởng.
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tiếp các tổ chức, cơng dân tại phịng làm việc
trong phạm vi, thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định giải
quyết theo cơ chế một cửa, có nhiệm vụ hướng dẫn cho tổ chức, công dân các loại hồ
sơ, thủ tục theo đúng quy định và làm phiếu hẹn ngày hoàn trả hồ sơ và chuyển giao
cho các trưởng phịng chun mơn giải quyết. Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công
dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cơng dân đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết. Cán bộ nhận hồ sơ phải giải đáp mọi thắc mắc và yêu
cầu của các tổ chức, công dân trong việc giao nhận hồ sơ, có trách nhiệm hướng dẫn
cụ thể với tinh thần trách nhiệm cao và thái độ phục vụ tốt.
- Trước khi kết thúc mỗi ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải
ghi chép vào sổ theo dõi và chuyển ngay cho các phịng liên quan để xử lý.
- Sau khi có kết quả, Bộ phận tiếp nhận giao trả kết quả giải quyết cho tổ chức,
cơng dân, thu phí, lệ phí (nếu có), tổ chức - cơng dân ký nhận vào sổ trả kết quả đúng
quy định.
4. Tổ trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có nhiệm vụ:
- Quản lý thời gian làm việc hàng ngày của cán bộ, công chức thuộc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Theo dõi, nắm bắt tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ của cán bộ, công
chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kịp thời giải quyết những vấn đề vướng
mắc xảy ra.
- Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót trong q trình làm việc của cán
bộ, công chức khi giao tiếp với tổ chức, công dân.
- Báo cáo Giám đốc Sở về tình hình thực hiện công tác của Bộ phận tiếp nhận và

trả kết quả bằng văn bản theo định kỳ hàng tháng, quý, năm.
- Các cán bộ, công chức báo cáo kịp thời về Tổ trưởng những khó khăn vướng
mắc trong việc tiếp nhận hồ sơ hoặc những vấn đề có liên quan đến các phịng chun
mơn để Tổ trưởng kịp thời phối hợp với các phòng tháo gỡ vướng mắc).


PHẦN THỨ BA
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA
I. LĨNH VỰC VĂN HĨA (32 thủ tục)
1. Thủ tục cấp Thẻ thư viện (thẻ đọc tài liệu)
a) Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký làm thẻ thư viện.
b) Thời gian giải quyết: trong buổi làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Phí thẻ đọc tài liệu (tại chỗ), mức thu: 10.000 đồng/thẻ/năm;
- Đối với thiếu nhi, mức thu: 5.000 đồng/thẻ/năm.
2. Thủ tục cấp Thẻ thư viện (thẻ mượn, thuê sách, mượn đem về nhà)
a) Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký làm thẻ thư viện.
b) Thời gian giải quyết: trong buổi làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Phí thẻ đọc tài liệu (thuê sách, mượn đem về nhà), mức thu: 10.000
đồng/thẻ/năm;
- Đối với thiếu nhi, mức thu: 5.000 đồng/thẻ/năm.
3. Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo (lần đầu)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu - phụ lục 1);

- Mẫu (makét) sản phẩm quảng cáo;
- Danh sách địa điểm xin thực hiện quảng cáo;
- Bản sao có giá trị pháp lý giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng
cáo (đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quảng cáo) hoặc bản sao có giá trị


pháp lý giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề, hàng hóa (đối với doanh
nghiệp, cá nhân tự quảng cáo);
- Bản sao có giá trị pháp lý giấy chứng nhận đăng ký chất lượng hàng hóa hoặc
các giấy tờ tương tự về chất lượng hàng hóa đối với hàng hóa quảng cáo mà pháp luật
quy định phải có đăng ký chất lượng;
- Bản hợp đồng ký kết việc thực hiện dịch vụ quảng cáo
(Các thủ tục trên được quy định tại Thông tư liên tịch số
06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 về việc hướng
dẫn thực hiện cấp giấy phép thực hiện quảng cáo).
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panơ và các hình thức tương tự có diện
tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô;
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panơ và các hình thức tương tự có diện
tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô;
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panơ và các hình thức tương tự có diện
tích từ 10m2 đến dưới 30m2: 200.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô;
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panơ và các hình thức tương tự có diện
tích dưới 10m2: 100.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panơ;
- Thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái):
100.000 đồng/1 cái;
- Thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn

ngang): 50.000 đồng/1 cái (tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá
2.000.000 đồng/1 giấy phép).
4. Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo (lần sau)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu - phụ lục 1);
- Mẫu (makét) sản phẩm quảng cáo;
- Danh sách địa điểm xin thực hiện quảng cáo;


- Giấy phép thực hiện quảng cáo đã cấp.
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panơ và các hình thức tương tự có diện
tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 250.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô;
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panơ và các hình thức tương tự có diện
tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 200.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô;
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 10m2 đến dưới 30m2: 100.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô;
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panơ và các hình thức tương tự có diện
tích dưới 10m2: 50.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô;
- Thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái):
50.000 đồng/1 cái;
- Thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn
ngang): 25.000 đồng/1 cái (tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép khơng q
2.000.000 đồng/1 giấy phép).
5. Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo (đối với bảng lớn từ 40m 2 trở lên
lần đầu)
a) Hồ sơ gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu-phụ lục 1);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo;
- Bản sao giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn và kỹ
thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hóa;
- Mẫu (makét) sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của cá nhân xin phép thực
hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức (02 bản);
- Danh sách địa điểm xin thực hiện quảng cáo;
- Bản hợp đồng ký kết việc thực hiện dịch vụ quảng cáo.
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.


c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panơ và các hình thức tương tự có diện
tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô.
6. Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo (đối với bảng lớn từ 40m 2 trở lên
lần sau)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu - phụ lục 1);
- Mẫu (makét) sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của cá nhân xin phép thực
hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức (02 bản);
- Danh sách địa điểm xin thực hiện quảng cáo;
- Giấy phép thực hiện quảng cáo đã cấp.
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panơ và các hình thức tương tự có diện
tích từ 40m2 trở lên: 300.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô.
7. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (lần đầu)

a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (mẫu 3);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (do cơ quan chức năng cấp);
- Giấy chứng nhận đảm bảo đạt các yêu cầu về an ninh trật tự, phòng cháy chữa
cháy, vệ sinh môi trường;
- Biên bản thẩm định cơ sở vật chất (diện tích phịng, cửa, ánh sáng, âm
lượng...);
- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề khơng có
ý kiến (phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sở tại).
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.


8. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (lần sau)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (mẫu 3);
- Giấy phép kinh doanh karaoke đã cấp;
- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có
ý kiến (phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sở tại).
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
9. Thủ tục cấp Giấy phép triển lãm ảnh nghệ thuật
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm (theo mẫu-phụ lục 1) (ghi rõ thời gian, địa
điểm dự định triển lãm);
- Danh mục tác phẩm, tác giả; đối với triển lãm mỹ thuật phải ghi rõ chất liệu,
kích thước tác phẩm, ảnh tác phẩm kích thước từ 9 x 12 cm trở lên; đối với triển lãm
ảnh phải ghi rõ kích thước tác phẩm;

- Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung bằng tiếng Việt Nam và tiếng
nước ngồi (nếu có);
- Bản cam kết khi tổ chức triển lãm không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa cơng cộng.
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký triển lãm mỹ thuật
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký triển lãm (theo mẫu -Phụ lục III) (ghi rõ thời gian, địa điểm dự
định triển lãm);
- Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung triển lãm bằng tiếng Việt Nam;
- Đề cương nội dung, danh mục tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm;


- Bản cam kết khi tổ chức triển lãm không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa cơng cộng.
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
11. Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ
thuật)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) (theo
mẫu);
- Biên bản các lần duyệt phác thảo của Hội đồng nghệ thuật;
- Các văn bản có liên quan đến cơng trình;
- Ảnh chụp phác thảo 03 chiều và bản vẽ thiết kế (kích thước nhỏ nhất là 15 x

18).
b) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
12. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (lần đầu)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (mẫu 1);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (do cơ quan chức năng cấp);
- Giấy chứng nhận đảm bảo đạt các yêu cầu về an ninh trật tự, phòng cháy chữa
cháy, vệ sinh môi trường;
- Giấy quyền sở hữu địa điểm tổ chức hoạt động (do cơ quan chức năng cấp);
- Biên bản thẩm định cơ sở vật chất (diện tích phịng, cửa, ánh sáng, âm
lượng...);
- Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động
trực tiếp tại phịng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người
điều hành.


b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
13. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (lần sau)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (mẫu 1);
- Giấy phép kinh doanh vũ trường đã cấp.
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
14. Thủ tục cấp Giấy phép biểu diễn nghệ thuật
a) Hồ sơ gồm:

- Công văn xin phép tổ chức biểu diễn (ghi rõ thời gian và địa điểm tổ chức);
- Giấy giới thiệu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố chủ quản
(bản chính + bản photo để đối chiếu - sẽ trả lại bản chính khi cấp phép);
- Giấy phép công diễn, vở diễn do Cục nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp và giấy đăng ký hoạt động biểu diễn (bản chính + bản photo
đối chiếu sẽ trả lại bản chính khi cấp phép);
- Danh sách diễn viên tham gia chương trình, vở diễn (bản chính + bản photo
đối chiếu sẽ trả lại bản chính khi cấp phép);
- Quyết định thành lập Đồn Nghệ thuật do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh, thành phố cấp.
Lưu ý: nếu chương trình có sự tham gia của nghệ sĩ Việt kiều, phải được Cục
Nghệ thuật biểu diễn - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chấp thuận bằng văn bản.
b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Chương trình (vở diễn) có độ dài đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở diễn;
- Chương trình (vở diễn) có độ dài từ 51 - 100 phút: 600.000đ/chương trình, vở
diễn;


- Chương trình (vở diễn) có độ dài từ 101 - 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở
diễn;
- Chương trình (vở diễn) có độ dài trên 150 phút: 900.000đ + mức phí tăng thêm
Trong đó: mức phí tăng thêm được xác định như sau từ phút 151 trở đi cứ 25
phút tăng thêm (nếu khơng đủ thì làm trịn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì
cộng thêm 150.000đ;
- Mức thu phí thẩm định chương trình nhạc khơng lời, múa, bằng 50% mức phí
quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu mức thu phí 1,2,3,4;
- Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân
đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại

biểu mức thu phí 1,2,3,4;
- Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại
thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm
định lần đầu.
15. Thủ tục cấp Giấy phép công diễn
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, vở
diễn, thời gian, địa điểm tổ chức);
- Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách tác giả, đạo
diễn, biên đạo, nhạc sĩ, họa sĩ, diễn viên tham gia;
- Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước
ngồi tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo phân cấp quản lý tại Điều 19 Quy chế hoạt
động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo
Quyết định số 47/2004/BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa - Thơng tin;
- Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư
ở nước ngồi tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các đơn vị nghệ thuật được thành lập và hoạt động theo Nghị định
73/1999/NĐ-CP của Chính phủ, các đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nộp bản


sao có cơng chứng quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản cam kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành
kèm theo Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa cơng cộng.
b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Chương trình (vở diễn) có độ dài đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở diễn;
- Chương trình (vở diễn) có độ dài từ 51 - 100 phút: 600.000đ/chương trình, vở
diễn;
- Chương trình (vở diễn) có độ dài từ 101 - 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở
diễn;
- Chương trình (vở diễn) có độ dài trên 150 phút: 900.000đ + mức phí tăng thêm
Trong đó: mức phí tăng thêm được xác định như sau từ phút 151 trở đi cứ 25
phút tăng thêm (nếu khơng đủ thì làm trịn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì
cộng thêm 150.000đ.
- Mức thu phí thẩm định chương trình nhạc khơng lời, múa, bằng 50% mức phí
quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu mức thu phí 1,2,3,4;
- Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân
đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại
biểu mức thu phí 1,2,3,4;
- Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại
thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm
định lần đầu.
16. Thủ tục cấp phép phát hành chương trình trên băng đĩa, phần mềm và trên
các vật liệu khác
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép phát hành băng đĩa, phần mềm và trên các vật liệu
khác (trong đó ghi rõ nội dung (chủ đề) băng đĩa, tên tác phẩm, tác giả, nguồn gốc);
- Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu bản quyền sản phẩm;


- Trường hợp nhập khẩu văn hóa phẩm để phổ biến, phát hành rộng rãi phải kèm
theo văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ ở Trung ương
(đối với tổ chức Trung ương) hoặc cấp tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân địa phương).

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa: 70.000đ/block;
(Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 700.000đ/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 700.000đ/chương trình + mức tăng thêm là
10.000đ/1 bài hát, bản nhạc (tổng mức phí khơng q 2.000.000đ/01 chương trình);
- Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm
định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: 10.000đ/bài hát hoặc
bản nhạc được bổ sung mới (tổng mức phí khơng q 2.000.000đ/một chương trình
ca nhạc bổ sung mới).
17. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng,
xuất xứ, mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng (BMĐ);
- Trường hợp nhập khẩu văn hóa phẩm để phổ biến, phát hành rộng rãi phải kèm
theo văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ ở Trung ương
(đối với tổ chức Trung ương) hoặc cấp tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân địa phương);
- Trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân
xin cấp phép có trách nhiệm cung cấp văn hóa phẩm để cơ quan cấp giấy phép giám
định.
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí:
- Thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu:
+ Các loại ấn phẩm:



• Sách, báo, tạp chí các loại: 10.000đ/cuốn/tờ;
• Tranh in, ảnh, lịch các loại: 20.000đ/cuốn/tờ;
• Các loại ấn phẩm khác: 5.000đ/tác phẩm.
+ Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu:
• Phim truyện có độ dài đến 100 phút: 50.000đ/tập;
• Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên: 80.000đ/tập;
• Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình…) có độ dài đến 60 phút: 20.000đ/tập;
• Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình…) có độ dài từ 61 phút trở lên:
40.000đ/tập;
• Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử): 20.000đ/tập.
+ Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu:
• Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất: 10.000đ/tác phẩm;
• Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ: 50.000đ/tác phẩm.
Ghi chú: phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu chỉ thu đối
với những văn hóa phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa
chọn, thu theo từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện giám định theo quy
định của pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm (khơng được tính
theo số lượng sản phẩm của lô hàng).
- Cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm: 20.000đ/giấy phép.
18. Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện tổ chức lễ hội
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép tổ chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay
đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban tổ chức lễ
hội và các điều kiện cần thiết để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội);
- Bản cam kết khi tổ chức lễ hội không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4
Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa cơng cộng (ban hành kèm
theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ).
b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.



19. Thủ tục thành lập Bảo tàng tư nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thành lập Bảo tàng tư nhân;
- Danh mục hiện vật trong sưu tập của chủ sở hữu đã được đăng ký;
- Bản vẽ kiến trúc mặt đứng, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc, mặt bằng và vẽ phối
cảnh nhà bảo tàng; bản kê về trang thiết bị kỹ thuật;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng ra thành lập bảo tàng có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú; bản sao có cơng chứng văn bằng, chứng chỉ
chun mơn của người đứng ra thành lập bảo tàng.
b) Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
20. Thủ tục xếp hạng Bảo tàng hạng II đối với Bảo tàng cấp tỉnh, Bảo tàng tư
nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng bảo tàng của người đứng đầu bảo tàng;
- Hồ sơ xếp hạng:
+ Số lượng tài liệu, hiện vật gốc);
+ Phương tiện, trang thiết bị bảo quản;
+ Cơng trình kiến trúc, diện tích trưng bày, hệ thống kho bảo quản;
+ Trình độ cán bộ công chức chuyên môn;
+ Số lượng khách tham quan, tổ chức triển lãm hội thảo.
b) Thời gian giải quyết: 75 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
21. Thủ tục xếp hạng Bảo tàng hạng III đối với Bảo tàng cấp tỉnh, Bảo tàng tư
nhân
a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị xếp hạng bảo tàng của người đứng đầu bảo tàng;


- Hồ sơ xếp hạng:
+ Số lượng tài liệu, hiện vật gốc;
+ Phương tiện, trang thiết bị bảo quản;
+ Công trình kiến trúc, diện tích trưng bày, hệ thống kho bảo quản;
+ Trình độ cán bộ cơng chức chun mơn;
+ Số lượng khách tham quan, tổ chức triển lãm hội thảo.
b) Thời gian giải quyết: 90 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
22. Thủ tục thành lập Thư viện cấp tỉnh
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thành lập thư viện của tổ chức cấp tỉnh;
- Hồ sơ về thư viện:
+ Vốn tài liệu thư viện;
+ Trụ sở, trang thiết bị chuyên dùng;
+ Người có chun mơn, nghiệp vụ thư viện;
+ Kinh phí đảm bảo cho thư viện hoạt động ổn định và phát triển.
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
23. Thủ tục Đăng ký hoạt động thư viện của tổ chức cấp tỉnh
a) Hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập thư viện;
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện;
- Nội quy của thư viện.
b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Lệ phí: khơng.


24. Thủ tục Cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp phép thăm dị, khai quật khảo cổ của tổ chức có chủ trì
thăm dị, khai quật khảo cổ (Phụ lục 2);
(Trường hợp tổ chức chủ trì thăm dị, khai quật khảo cổ mời tổ chức, cá nhân
nước ngoài tham gia thăm dị, khai quật khảo cổ thì tổ chức chủ trì phải có văn bản
báo cáo nêu rõ tên của tổ chức, cá nhân đó và những tài liệu giới thiệu về chương
trình hợp tác của các bên tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ);
- Văn bản thỏa thuận đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch nơi có địa điểm thăm dò, khai quật khảo cổ đối với trường
hợp tổ chức chủ trì thăm dị, khai quật khảo cổ khơng phải là Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, hoặc không phải là đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm thăm dò, khai quật khảo cổ tỷ lệ 1:500, trong đó thể hiện
rõ vị trí, diện tích các khu vực thăm dò, khai quật khảo cổ;
- Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp
thăm dò, khai quật khảo cổ (nếu có)
(Trường hợp tổ chức phối hợp thăm dị, khai quật khảo cổ mời tổ chức, cá nhân
nước ngoài tham gia thăm dị, khai quật khảo cổ thì tổ chức phối hợp phải có văn bản
báo cáo tổ chức chủ trì thăm dị, khai quật khảo cổ. Căn cứ ý kiến thỏa thuận của tổ
chức chủ trì thăm dị, khai quật khảo cổ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thăm dò,
khai quật khảo cổ sẽ xem xét, quyết định);
- Trong trường hợp cần thiết, nếu việc thăm dò, khai quật tại các địa điểm có tầm
quan trọng đặc biệt đối với việc nghiên cứu lịch sử của đất nước, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ đệ
trình kế hoạch thăm dị, khai quật khảo cổ và các tài liệu liên quan để xem xét trước
khi cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
25. Thủ tục Cấp phép thăm dị, khai quật di sản văn hóa dưới nước
a) Hồ sơ gồm:


- Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật di sản văn hóa dưới nước của tổ
chức có chủ trì thăm dị, khai quật khảo cổ (Phụ lục 2)
(Trường hợp tổ chức chủ trì thăm dị, khai quật di sản văn hóa dưới nước mời tổ
chức, cá nhân nước ngồi tham gia thăm dị, khai quật di sản văn hóa dưới nước thì tổ
chức chủ trì phải có văn bản báo cáo nêu rõ tên của tổ chức, cá nhân đó và những tài
liệu giới thiệu về chương trình hợp tác của các bên tham gia thăm dị, khai quật di sản
văn hóa dưới nước);
- Văn bản thỏa thuận đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật di sản văn hóa dưới
nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có địa điểm thăm dị, khai quật di sản
văn hóa dưới nước đối với trường hợp tổ chức chủ trì thăm dị, khai quật di sản văn
hóa dưới nước khơng phải là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoặc không phải là
đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm thăm dị, khai quật di sản văn hóa dưới nước tỷ lệ 1:500,
trong đó thể hiện rõ vị trí, diện tích các khu vực thăm dị, khai quật di sản văn hóa
dưới nước;
- Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật di sản văn hóa dưới nước của tổ
chức phối hợp thăm dị, khai quật di sản văn hóa dưới nước (nếu có)
(Trường hợp tổ chức phối hợp thăm dò, khai quật di sản văn hóa dưới nước mời
tổ chức, cá nhân nước ngồi tham gia thăm dị, khai quật di sản văn hóa dưới nước thì
tổ chức phối hợp phải có văn bản báo cáo tổ chức chủ trì thăm dị, khai quật di sản
văn hóa dưới nước. Căn cứ ý kiến thỏa thuận của tổ chức chủ trì thăm dị, khai quật di
sản văn hóa dưới nước, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thăm dị, khai quật di sản
văn hóa dưới nước sẽ xem xét, quyết định);
- Trong trường hợp cần thiết, nếu việc thăm dò, khai quật tại các địa điểm có tầm

quan trọng đặc biệt đối với việc nghiên cứu lịch sử của đất nước, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức xin cấp giấy phép thăm dị, khai quật di sản văn
hóa dưới nước đệ trình kế hoạch thăm dị, khai quật di sản văn hóa dưới nước và các
tài liệu liên quan để xem xét trước khi cấp giấy phép thăm dị, khai quật di sản văn
hóa dưới nước.
b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
26. Thủ tục Cấp phép khai quật khẩn cấp


a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp của tổ chức chủ trì thăm dò, khai
quật khảo cổ (Phụ lục 3);
- Sơ đồ tỷ lệ 1:500, thể hiện rõ vị trí địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp;
- Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp
khai quật khẩn cấp (nếu có).
b) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
27. Thủ tục Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Phụ lục 1);
- Danh mục di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (có di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
kèm theo đối với di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia chưa được giám định);
- Biên bản kết quả giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của cơ quan chuyên
môn (đối với di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đã được giám định).
b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.

28. Thủ tục Cấp phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc Bảo
tàng cấp tỉnh, Bảo tàng tư nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
- Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp (bản sao).
b) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
29. Thủ tục Xếp hạng di tích cấp tỉnh


a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản
lý di tích (có xác nhận của chính quyền địa phương);
- Lý lịch di tích;
- Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể, các mặt cắt ngang, cắt dọc, bản vẽ những kết cấu và
chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50;
- Tập ảnh màu khảo tả di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ
9 x 12 trở lên (nếu có);
- Bản thống kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích;
- Bản dập, dịch văn bia, câu đối, đại tự và các tài liệu Hán Nôm hoặc tài liệu
bằng các loại ngôn ngữ khác về di tích;
- Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích có dấu xác nhận
của Ủy ban nhân dân các cấp, của Sở Tài ngun và Mơi trường và Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xếp hạng di tích theo quy
định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Di sản văn hóa.
b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
30. Thủ tục Xếp hạng di tích quốc gia
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản
lý di tích (có xác nhận của chính quyền địa phương);
- Lý lịch di tích;
- Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể, các mặt cắt ngang, cắt dọc, bản vẽ những kết cấu và
chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50;
- Tập ảnh màu khảo tả di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ
9 x 12 trở lên (nếu có);


- Bản thống kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích;
- Bản dập, dịch văn bia, câu đối, đại tự và các tài liệu Hán Nôm hoặc tài liệu
bằng các loại ngôn ngữ khác về di tích;
- Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích có dấu xác nhận
của Ủy ban nhân dân các cấp, của Sở Tài nguyên và Mơi trường, của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xếp hạng di tích.
b) Thời gian giải quyết: 90 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
31. Thủ tục Xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng của tổ chức là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích
(có xác nhận của chính quyền địa phương);
- Lý lịch di tích;
- Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích;

- Bản vẽ mặt bằng tổng thể, các mặt cắt ngang, cắt dọc, bản vẽ những kết cấu và
chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50;
- Tập ảnh màu khảo tả di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ
9 x 12 trở lên (nếu có);
- Bản thống kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích;
- Bản dập, dịch văn bia, câu đối, đại tự và các tài liệu Hán Nôm hoặc tài liệu
bằng các loại ngôn ngữ khác về di tích;
- Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích có dấu xác nhận
của Ủy ban nhân dân các cấp, của Sở Tài ngun và Mơi trường và Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xếp hạng di tích;
- Tờ trình của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xếp hạng di tích;
- Ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng di sản văn hóa quốc gia.
b) Thời gian giải quyết: 100 ngày làm việc.


c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
32. Thủ tục Tu sửa cấp thiết di tích
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin phép tu sửa cấp thiết di tích của cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo tu sửa cấp thiết di tích có các nội dung sau đây:
Tài liệu viết bao gồm:
+ Báo cáo đánh giá hiện trạng kỹ thuật kiến trúc;
+ Đề xuất công việc và biện pháp cần phải tiến hành tu sửa cấp thiết;
+ Kiến nghị.
Ảnh chụp hiện trạng bao gồm:
+ Ảnh chụp vị trí hiện trạng cơng trình bị xuống cấp;
+ Ảnh chụp chi tiết thành phần cần tu sửa cấp thiết.
Bản vẽ kiến trúc bao gồm:

+ Bản vẽ vị trí;
+ Bản vẽ hiện trạng;
+ Bản vẽ phương án tu sửa cấp thiết.
b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Lệ phí: khơng.
II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO (06 THỦ TỤC)
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể
thao (đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
(có ý kiến xác nhận của phịng Văn hóa - Thơng tin huyện, thị xã, thành phố);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều
50 của Luật Thể dục, Thể thao;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao).


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×