Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

1346915256234

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.98 KB, 5 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 2595/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 03 tháng11 năm 2008

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch
Hương Biển quy mô 19.438m2, tỷ lệ 1/500 thuộc thị trấn Dương Đông,
huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính
phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 44/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang;
Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch


chi tiết xây dựng khu du lịch Bà Kèo - Cửa Lấp, thị trấn Dương Đông, huyện Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1247/TTr-SXD ngày 27 tháng 10
năm 2008 về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch Hương
Biển quy mô 19.438m2, tỷ lệ 1/500 thuộc thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch Hương Biển


quy mô 19.438m2, tỷ lệ 1/500 thuộc thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang do Công ty cổ phần Du lịch Phú Quốc làm chủ đầu tư, Công ty TNHH Kiến
trúc và Đầu tư Hồ Thiệu và Trung lập quy hoạch với các nội dung sau:
1. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng rộng 19.438m2 thuộc thị trấn
Dương Đông, huyện Phú Quốc được xác định:
- Phía Đơng Bắc giáp đường Võ Thị Sáu;
- Phía Đơng Nam giáp đường Trần Hưng Đạo và khu dân cư;
- Phía Tây giáp biển;
- Phía Bắc giáp Trạm Hải đăng.
2. Tính chất:
Là khu dịch vụ du lịch thuộc khu du lịch Bà Kèo - Cửa Lấp, huyện Phú Quốc.
3. Quy mô và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc chủ yếu
a. Quy mô: sau khi thực hiện quy hoạch bố trí:
- Khu nhà hàng: 400 chỗ;
- Khách sạn 4 sao: 200 phòng;
- Bungalow: 8 căn.
b. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
- Mật độ xây dựng toàn khu: 27%;
- Tầng cao xây dựng: 02-05tầng;

- Cấp nước dịch vụ du lịch : 350lít/người/ngày đêm;
- Cấp điện sinh hoạt: 1.500kWh/người/năm;
- Cấp điện du lịch: 2-3kW/phòng;
- Chất thải rắn: 1kg/người/ngày.
4. Quy hoạch sử dụng đất đai và tổ chức phân khu chức năng
4.1. Quy hoạch sử dụng đất đai:
Tổng diện tích quy hoạch xây dựng rộng 19.438m2, được cơ cấu sử dụng như
sau:
- Đất xây dựng cơng trình: chiếm diện tích đất 5.174m2, tỷ lệ 26,6%;
- Đất cơng viên vườn hoa: chiếm diện tích đất 8.719m2, tỷ lệ 44,9%;
- Đất giao thơng sân bãi: chiếm diện tích đất 4.085m2, tỷ lệ 21,0%;
- Mặt nước: chiếm diện tích đất 1.460m2, tỷ lệ 7,5%.
4.2. Phân khu chức năng:


- Khu 1: khu nhà hàng, bố trí ở phía Bắc của khu đất quy hoạch với diện tích
chiếm đất 2.144m2, mật độ xây dựng 30%, tầng cao xây dựng 02 tầng;
- Khu 2: khu khách sạn bao gồm khách sạn hiện hữu cải tạo và khách sạn cao
cấp tiêu chuẩn 4 sao, có vị trí nằm giữa khu đất, tổng diện tích chiếm đất 9.219m2,
mật độ xây dựng 37,7%, tầng cao xây dựng từ 05 đến 08 tầng;
- Khu 3: khu bungalow cao cấp gồm 8 căn, bố trí ở phía Đơng khu đất quy
hoạch, vị trí này có tầm nhìn thống ra biển, tổng diện tích chiếm đất 6.794m 2, mật độ
xây dựng 15,4%, tầng cao xây dựng 02 tầng;
- Khu cơng viên cây xanh: bố trí ở phía Bắc khu đất quy hoạch, tổng diện tích
chiếm đất 1.281m2, mật độ xây dựng 10%, tầng cao xây dựng 01 tầng;
- Màu sắc: sử dụng màu sắc của các cơng trình xây dựng có gam màu nhạt hài
hịa với tự nhiên và tổng thể của toàn khu quy hoạch;
- Khoảng lùi: xây dựng các cơng trình kiến trúc có khoảng lùi xây dựng tối thiểu
so với chỉ giới đường đỏ đường Trần Hưng Đạo và Võ Thị Sáu là 6m; so với kè biển
hiện hữu là 3m.

5. Quy hoạch xây dựng cơng trình
Trong khu vực quy hoạch có các cơng trình sau:
- Nhà hàng 400 chỗ: diện tích xây dựng 651m2, cao 02 tầng;
- Khách sạn xây dựng mới: diện tích xây dựng 2.688m2, cao 05-08 tầng;
- Khách sạn hiện hữu cải tạo: diện tích xây dựng 785m2, cao 04 tầng;
- Các bungalow cao cấp: tổng diện tích xây dựng 1.050m2, cao 02 tầng.
6. Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
a. Giao thông đối ngoại:
- Mặt cắt (1-1), đường Trần Hưng Đạo, lộ giới rộng 22m, trong đó lịng đường
mỗi bên rộng 6,5m, dãy phân cách rộng 2m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,5m;
- Mặt cắt (2-2), đường Võ Thị Sáu, lộ giới rộng 14m, trong đó lịng đường rộng
8m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
b. Giao thông nội bộ:
- Các đường giao thông nội bộ phục vụ cho xe cơ giới tiếp cận trong khu du lịch
có lộ giới rộng từ 4-8m;
- Các đường phục vụ cho đi bộ dã ngoại có bề rộng 1,5-2m.
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
a. Quy hoạch san nền:


- Phần lớn khu vực giữ nguyên đất hiện hữu, chỉ tôn nền ở khu vực đất
bungalow ven biển;
- Chiều cao đắp trung bình: +2.0m;
- Tổng khối lượng đất đắp: 358m3.
b. Quy hoạch hệ thống thốt nước mặt:
- Tồn bộ hệ thống thoát nước mặt được chảy theo độ dốc thiết kế và chảy vào
các tuyến cống chính của khu vực.
- Tổng chiều dài các tuyến cống thoát 591m, bao gồm:
+ Chiều dài cống BTCT các loại (D400-D500): 66m;

+ Chiều dài mương B300: 525m;
+ Hố ga các loại: 9 cái.
6.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh mơi trường
a. Quy hoạch hệ thống thốt nước bẩn sinh hoạt:
- Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý cục bộ tại cơng trình, được thu gom bằng
tuyến cống chính dẫn về trạm xử lý tập trung của dự án với công suất 230m 3/ngày
đêm;
- Tổng lưu lượng nước thải trong khu quy hoạch: Q = 164m3/ngày đêm;
- Tổng chiều dài hệ thống thoát nước bẩn là 331m, bao gồm:
+ Chiều dài cống D300: 73m;
+ Chiều dài cống D200: 258m;
+ Hố ga các loại: 18 cái;
+ Trạm xử lý: 01 trạm.
b. Vệ sinh môi trường:
Tổng lượng rác thải trong khu quy hoạch khoảng 1 tấn/ngày. Chất thải rắn sẽ
được thu gom tại các điểm tập trung trong dự án sau đó được đưa về khu xử lý chính
của huyện đảo.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước sử dụng được lấy từ tuyến cấp nước chính cặp trên đường Võ Thị
Sáu kết hợp với nguồn dự phòng khai thác nước ngầm phục vụ cho dự án;
- Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 390m3/ngày đêm;
- Khối lượng cấu kiện chủ yếu:
+ Chiều dài ống Φ100: 20m;
+ Chiều dài ống Φ80: 301m;
+ Chiều dài ống Φ50: 15m;


+ Họng cứu hỏa: 05 cái.
6.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện được lấy từ tuyến điện 22kV nằm dọc theo đường Trần Hưng Đạo

dẫn vào, với giải pháp hệ cáp ngầm cung cấp điện chiếu sáng và điện sinh hoạt cho
tồn khu quy hoạch;
- Tổng cơng suất tính tốn: 1.322kW;
- Khối lượng cấu kiện chủ yếu:
+ Chiều dài cáp ngầm trung thế 22kV: 100m;
+ Chiều dài cáp ngầm hạ thế: 1.000m;
+ Trạm biến áp 15-22/0.4kV: 02 trạm;
+ Trạm phát điện dự phòng: 01 trạm.
Điều 2. Giao cho Công ty cổ phần Du lịch Phú Quốc phối hợp với Ủy ban nhân
dân huyện Phú Quốc, Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc và các sở, ban,
ngành có liên quan:
- Hồn chỉnh hồ sơ, tổ chức cơng bố, triển khai cắm mốc giới xây dựng ngồi
thực địa đối với quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch Hương Biển, thị trấn Dương
Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 19.438m2, tỷ lệ 1/500 để các đơn
vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện và giám sát thực hiện;
- Hoàn chỉnh quy định về quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt;
- Tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng, thủ tục thu hồi và giao cấp đất, giải
phóng mặt bằng thực hiện quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 3. Các ơng Chánh Văn phịng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc,
Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, Công ty cổ phần Du lịch Phú Quốc
cùng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH

Bùi Ngọc Sương




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×