Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty tnhh nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.98 KB, 57 trang )

Lời mở đầu.
Chơng I. Thực trạng công tác hạch toán doanh thu chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và
khu đô thị.
1.Đặc điểm của Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và
khu đô thị có ảnh hởng đến hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nhà nớc một thành
viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
1.2.Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh
1.3.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở
và khu đô thị
1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
1.5.Quản lý doanh thu và chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một
thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
2.Thực trạng hạch toán doanh thu tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên
dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
2.1.Các loại doanh thu của Công ty TNHH nhà nớc một thành viên dịch vụ
nhà ở và khu đô thị.
2.2.Hạch toán doanh thu tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên dịch vụ
nhà ở và khu đô thị.
3.Thực trạng hạch toán chi phí tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên
dịch vụ nhà ở và khu đô thị
3.1.Các loại chi phí của Công ty TNHH nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở
và khu đô thị
3.2.Hạch toán chi phí tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên dịch vụ
nhà ở và khu đô thị
4.Thực trạng tổ chức hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà
nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
4.1.Xác định kết quả kinh doanh
4.2.Tổ chức hạch toán kết quả kinh doanh.


3
6
6
6
7
9
12
17
23
23
30
34
34
1
5. Đánh giá thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
Chơng 2. Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên
dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
1.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và
khu đô thị
2.Hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
2.1.Phơng hớng hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô
thị
2.2.Các giải pháp hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô
thị

3.Điều kiện thực hiện.
3.1.Đối với Công ty
3.2.Đối với cơ quan nhà nớc.
Kết luận.
Danh mục tài liệu tham khảo
38
53
53
55
58
62
62
62
62
64
67
67
68
70
71
2
Lời mở đầu
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Sau một năm Việt Nam gia nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO các doanh
nghiệp Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
ở trong và ngoài nớc. Thị trờng xây dựng Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt cả
về chất lợng lẫn giá thành. Với các doanh nghiệp xây dựng nói riêng và các doanh
nghiệp nói chung thì mục đích quan trọng vẫn là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt đợc mục
tiêu này vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý có hiệu quả hai chỉ tiêu cơ
bản: doanh thu và chi phí.

Với t cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế
xã hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính
xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu t ra quyết định kinh doanh hợp lý.
Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một
cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đa ra các quyết
định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ Nhà ở và khu đô thị là một
doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động trong lĩnh vực Xây dựng nhng hoạt động chủ yếu là
cung cấp dịch vụ cho các khu đô thị nên có những đặc thù riêng. Qua thực tế tìm hiểu
công tác hạch toán ở đây cho thấy hạch toán doanh thu và chi phí còn một số vấn đề
bất cập làm ảnh hởng đến chất lợng quản lý do dựa trên những thông tin này. Nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả của các thông tin quản lý, luận văn với đề tài: Hoàn
thiện hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Nhà nớc một thành viên dịch vụ Nhà ở và khu đô thị đợc nghiên cứu để góp phần
hoàn thiện lý luận và thực tiễn hạch toán doanh thu, chi phí ở đây.
2.Mục đích nghiên cứu.
-Nghiên cứu các vấn đề lý luận về hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
-Phân tích đánh giá thực trạng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
-Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô
thị.
3.Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
3
-Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình hạch toán doanh thu và các khoản giảm
doanh thu trên cơ sở đó xác định doanh thu thuần; quy trình hạch toán chi phí để xác
định kết quả nh giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý tại đơn vị để tìm ra các giải
pháp nhằm để hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị .

4.Phơng pháp nghiên cứu.
-Luận văn sử dụng nhiều phơng pháp nghiên cứu tổng hợp nh: phơng pháp duy
vật biện chứng, duy vật lịch sử và các phơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, phơng
pháp thống kê, các bảng biểu, sơ đồ để nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu.
5.Những đóng góp của luận văn.
-Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ Nhà ở và khu đô thị.
-Phân tích và đánh giá thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
-Đề xuất một số giải pháp cụ thể có tính khả thi, góp phần vào việc hoàn thiện
hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một
thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
6.Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn đợc chia thành 3 phần:
Chơng 1
Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp.
Chơng 2
Thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà
nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
Chơng 3
Định hớng và giải pháp hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
4
Chơng 1
Thực trạng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc
một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
1.Đặc điểm của Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch
vụ nhà ở và khu đô thị có ảnh hởng đến hạch toán doanh

thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nhà nớc một thành
viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
Tổng công ty đầu t phát triển nhà và đô thị (HUD) BXD là đơn vị doanh
nghiệp nhà nớc có nhiệm vụ chủ yếu là Đầu t xây dựng các khu đô thị mới, đồng bộ,
hiện đại về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, kèm theo dịch vụ đô thị đặc biệt là dịch
vụ về nhà ở để tạo ra sự hấp dẫn của mô hình nhà ở chung c cao tầng tại khu đô thị
mới. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này Tổng công ty xác định dịch vụ sau bán hàng có ý
5
nghĩa cực kỳ quan trọng, xuyên suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Tổng công ty, là vấn đề cơ bản để xây dựng thơng hiệu HUD. Lãnh đạo Tổng công ty
đề ra phơng châm hành động là Lấy phục vụ để phát triển. Đến nay thơng hiệu
HUD đã đợc khẳng định trên khắp cả nớc, tạo đợc uy tín với khách hàng, xoá bỏ đợc
những định kiến về sự bất cập của nhà ở chung c cao tầng.
Tiền thân của Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô
thị trực thuộc Tổng công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị là Xí nghiệp Dịch vụ tổng
hợp vui chơi giải trí, đợc thành lập theo quyết định số 1125/QĐ - BXD ngày 5/11/1998
và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh từ tháng 1 năm 1999. Với cơ cấu tổ chức
là 03 phòng ban chức năng, 04 đội, 02 tổ trực thuộc xí nghiệp với tổng số cán bộ công
nhân viên khoảng trên 70 ngời.
Cho đến năm 2000, năm đánh dấu sự trởng thành lớn mạnh mọi mặt của Công ty, xuất
phát là sự phát triển từ Công ty đầu t phát triển nhà và đô thị thuộc bộ xây dựng thành
Tổng công ty đầu t phát triển nhà và đô thị - BXD. Đồng thời Bộ xây dựng ra quyết
định số 823/QĐ - BXD ngày 19/6/2000 về việc thành lập Công ty dịch vụ tổng hợp vui
chơi giải trí trên cơ sở sắp xếp lại Xí nghiệp Dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí.
Cùng với việc triển khai thực hiện nhiều dự án khu đô thị mới và nhà ở trong
khắp cả nớc của Tổng công ty là sự kiện 14/6/2001, Tổng công ty có quyết định thành
lập Xí nghiệp Quản lý nhà ở cao tầng trực thuộc Công ty dịch vụ tổng hợp vui chơi
giải trí (nay là công ty TNHH nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị),
đánh dấu sự phát triển của công ty theo chiều hớng mới trọng điểm của công ty là

quản lý nhà ở cao tầng nhng không coi nhẹ các loại hình dịch vụ khác, cùng với sự
phát triển về quy mô, cơ cấu nhân sự của Công ty cũng tăng lên với tổng số CBCNV
trong toàn công ty lúc này là 206 ngời.
Với chiến lợc Đầu t phát triển các khu đô thị mới của Tổng công ty đến năm
2010, ngày 16/10/2001 Bộ trởng Bộ xây dựng có quyết định số 1678/QĐ - BXD về
việc chuyển Công ty Dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí Doanh nghiệp nhà nớc hoạt
động kinh doanh thành Doanh nghiệp nhà nớc vừa hoạt động dịch vụ công ích vừa
hoạt động kinh doanh và đổi tên thành Công ty dịch vụ nhà ở và khu đô thị. Từ sự
chuyển đổi quan trọng này đội ngũ CBCNV cũng dần trởng thành theo kịp với sự phát
triển chung của Tổng công ty. Từ năm 1999 số lao động làm việc tại công ty chỉ
khoảng trên 70 ngời thì đến cuối năm 2004 đã tăng lên 672 ngời.
Ngày 8 tháng 12 năm 2005 Bộ xây dựng ra Quyết định số 2258/QĐ - BXD về
việc chuyển Công ty dịch vụ nhà ở và khu đô thị Công ty hạch toán độc lập 100%
6
vốn nhà nớc thuộc Tổng công ty đầu t phát triển nhà và đô thị thành Công ty trách
nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
1.2.Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh.
Công ty đợc cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vào ngày 28/7/2000 với chức
năng chính là:
-Quản lý, khai thác, duy tu bảo dỡng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu
đô thị mới, khu dân c tập trung về đờng sá giao thông, hệ thống cấp thoát nớc, chiếu
sáng công cộng;
-Cung cấp, quản lý các dịch vụ nhà ở cao tầng: giữ gìn vệ sinh, trật tự, dịch vụ
điện nớc, trông giữ xe đạp, xe máy, vận hành bảo trì thang máy, sửa chữa duy tu cải
tạo công trình, quản lý khu công cộng trong nhà chung c, khai thác các dịch vụ kiốt;
-Dịch vụ vệ sinh môi trờng: thu gom và vận chuyển rác thải, chất thải rắn;
nghiên cứu thực nghiệm công nghệ, đầu t, vận hành khai thác và chuyển giao công
nghệ về xử lý chế biến các chất thải đô thị; quản lý chăm sóc vờn hoa thảm cỏ, công
viên cây xanh, cây xanh đờng phố, sản xuất và cung ứng cây giống, con giống, cây
cảnh, nuôi chim thú; nuôi trồng thuỷ sản;

-Quản lý khai thác dịch vụ thể thao: tennis, cầu lông, bóng bàn, bida, bể bơi nớc
nóng, nớc lạnh, thể dục thẩm mỹ, thể hình, vui chơi mặt nớc và các trò chơi khác trong
công viên; sân bãi; bơi thuyền, công viên nớc; câu cá giải trí;
-Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, vật lý trị liệu, ăn uống giải khát, vui chơi giải
trí;
-Khai thác các dịch vụ đô thị: sân bãi đỗ xe, trông giữ ô tô, xe máy;
-Đại lý xăng dầu;
-Cung cấp các dịch vụ thông tin tuyên truyền;
-Khai thác và quản lý các dịch vụ văn phòng;
-Đầu t và khai thác du lịch sinh thái;
-Cung cấp các dịch vụ bảo vệ trong các dự án đầu t nhà ở và khu đô thị;
-Vệ sinh làm sạch công nghiệp;
-Sản xuất và kinh doanh nớc sạch; kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựng;
-Thi công các công trình xây dựng, vờn hoa, thảm cỏ;
-Giáo dục đào tạo mầm non, tiểu học, trung học phổ thông
7
-Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ
thuật; sửa chữa cải tạo các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ
thuật;
-Lập dự án đầu t, triển khai thực hiện và quản lý dự án phát triển nhà, khu đô thị
và khu công nghiệp.
-Kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựng;
-Kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp.
1.3.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và
khu đô thị.
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và
khu đô thị đợc tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty
Khối văn phòng của Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và
khu đô thị gồm có 5 phòng, cụ thể:

Phòng tổ chức hành chính:
-Phòng tổ chức hành chính có chức năng tham mu giúp Chủ tịch Công ty, Giám
đốc Công ty trong việc sắp xếp bộ máy, cải tiến tổ chức, quản lý lao động, thực hiện
8
Ban giám đốc Công ty
Giám đốc công ty, các phó
giám đốc
Văn phòng Các chi nhánh trực
thuộc
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
kinh tế
kế
hoạch
Phòng
quản lý
kỹ thuật
Phòng
dịch vụ
đô thị
CN phía
Nam
Bốn xí

nghiệp
Trung
tâm
dịch vụ
Linh
Đàm
Đội thi
công
xây lắp,
đội cây
xanh
môi tr
ờng
các chế độ chính sách Nhà nớc, quy định của chủ sở hữu Công ty đối với ngời lao
động.
-Thực hiện các công việc về hành chính quản trị văn phòng, văn th bảo mật,
trang trí khánh tiết. Tổ chức và quản lý bảo đảm trang thiết bị văn phòng, xe ô tô phục
vụ điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thờng xuyên đảm bảo trật
tự, vệ sinh tại trụ sở cơ quan, tiếp khách trong phạm vi Công ty.
Phòng tài chính kế toán:
-Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mu giúp Chủ tịch công ty, Giám
đốc Công ty về công tác tài chính kế toán, công tác quản lý vốn và tài sản. Đảm bảo
kịp thời, chính xác, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn công ty. Chịu
trách nhiệm trớc chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty, cơ quan tài chính cấp trên và
pháp luật về thực hiện các nghĩa vụ tài chính kế toán của Công ty.
Phòng kinh tế kế hoạch:
Phòng kinh tế kế hoạch có chức năng tham mu giúp Giám đốc Công ty lập kế
hoạch, xác định phơng hớng, mục tiêu sản xuất kinh doanh, xây dựng và triển khai
thực hiện các phơng án SXKD, ngành nghề theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty và đăng ký kinh doanh của Công ty, đáp ứng nhu cầu phát triển các dự án

thuộc tổng Công ty, phù hợp với nhu cầu thị trờng.
Tham mu cho Giám đốc Công ty về việc thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực
sản xuất kinh doanh, quản lý các hoạt động kinh doanh dịch vụ.
Phòng quản lý kỹ thuật:
Phòng quản lý kỹ thuật có chức năng tham mu giúp Giám đốc Công ty trong
công tác: Quản lý kỹ thuật, chất lợng các công trình xây dựng, quản lý kỹ thuật trồng
cây; quản lý quy trình vận hành máy, trang thiết bị thi công công trình; Quản lý công
tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống bão lụt. Quản lý công tác nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất xuất kinh doanh.
Phòng dịch vụ đô thị:
Phòng dịch vụ đô thị có chức năng giúp Giám đốc công ty trong công tác quản
lý chất lợng các dịch vụ đô thị: Quản lý nhà chung c; chăm sóc và duy trì cây xanh,
duy trì vệ sinh môi trờng; thu gom vận chuyển rác thải; quản lý hệ thống đờng sá,
thoát nớc, quản lý hệ thống cung cấp điện nớc. Quản lý các hoạt động thuê kiot tại các
nhà chung c.
9
Chi nhánh phía Nam:
Chi nhánh phía Nam: Có chức năng quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty tại khu vực phía Nam. Quản lý đồng bộ các dịch vụ đô thị: chung
c cao tầng, trạm cấp nớc sạch, hệ thống đờng sá, cấp thoát nớc, trồng và chăm sóc duy
trì cây xanh, vệ sinh môi trờng, bảo vệ dự án, sửa chữa và cải tạo công trình, kinh
doanh dịch vụ.
Các xí nghiệp dịch vụ đô thị: (04 xí nghiệp)
Các xí nghiệp dịch vụ đô thị có chức năng: Quản lý đồng bộ các dịch vụ đô thị
tại các dự án đợc công ty giao cho: chung c cao tầng, trạm cấp nớc sạch, hệ thống đ-
ờng sá cấp thoát nớc, chăm sóc duy trì cây xanh, vệ sinh môi trờng, bảo vệ dự án, kinh
doanh dịch vụ, sửa chữa và cải tạo công trình.
Trung tâm dịch vụ Linh Đàm:
Trung tâm dịch vụ Linh Đàm có chức năng kinh doanh các dịch vụ: nhà nghỉ,
khách sạn, ăn uống, vui chơi giải trí, sân bãi đỗ xe, sân Tennis, dịch vụ vui chơi mặt n-

ớc, dịch vụ văn hoá thể thao, khai thác các dịch vụ kinh doanh khác.
Đội cây xanh môi trờng:
Chức năng: Thi công trồng mới các công trình cây xanh; ơm trồng, kinh doanh
cây giống, cây cảnh; thực hiện công tác vệ sinh môi trờng, chăm sóc cây xanh, bồn
hoa, thảm cỏ tại các dự án mới trong thời gian cha thành lập xí nghiệp dịch vụ đô thị
đồng bộ khép kín theo địa bàn.
Các đội thi công xây lắp: (5 đội)
Chức năng thi công, xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình
hạ tầng kỹ thuật.
1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.
Công tác tài chính kế toán của Công ty có chức năng tham mu cho Chủ tịch,
Giám đốc Công ty trong việc huy động, quản lý tiền vốn, tài sản của đơn vị. Thống kê
phân tích hoạt động kinh tế đảm bảo tham mu kịp thời để lãnh đạo có quyết định đúng
hớng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Kiểm soát các nguồn thu, giám sát các khoản
chi tiêu đảm bảo tận thu, hạ thấp chi phí giá thành, nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
10
Kế toán tr ởng
Phó phòng kế toán
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
viên
1
Kế
toán
viên

2
Kế
toán
viên
3
Kế
toán
viên
4
Kế
toán
viên
5
Kế
toán
viên
6
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Phòng tài chính kế toán Công ty dới sự chỉ đạo của Kế toán trởng Công ty làm
nhiệm vụ tổ chức, hớng dẫn hệ thống kế toán của Công ty hạch toán kế toán, ghi sổ
sách và lu trữ chứng từ kế toán phù hợp với cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của
Công ty. Phòng tài chính kế toán công ty thực hiện nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ số liệu
phát sinh từ các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc và báo sổ để lên bảng biểu báo
cáo tài chính hợp nhất của toàn Công ty.
Mỗi đơn vị trực thuộc đều có bộ phận kế toán riêng và có ngời phụ trách tài
chính kế toán làm chức năng Kế toán trởng tại đơn vị đó theo quy định của Luật kế
toán và luật thống kê hiện hành.
Tất cả các đơn vị trực thuộc Công ty đều áp dụng hình thức Nhật ký chung theo
sự chỉ đạo thống nhất của Công ty và đều đã sử dụng phần mềm kế toán trong quá
trình hạch toán kế toán.

Công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp bình quân gia quyền
và phơng pháp kê khai thờng xuyên. Khấu hao tài sản cố định đợc tính theo phơng
pháp bình quân.
Nhìn chung công tác tổ chức bộ máy kế toán của Công ty có sự phân công rõ
ràng, cụ thể nhiệm vụ và trách nhiệm của từng nhân viên kế toán.
Kế toán trởng:
-Phụ trách chung, điều hành, giao nhiệm vụ và kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm
vụ của các thành viên trong phòng; kiểm soát doanh thu, chi phí, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty.
-Phối hợp với các phòng ban thực hiện các nhiệm vụ chung của Công ty;
11
-Chủ động thực hiện công tác huy động, cân đối vốn, đảm bảo đủ vốn phục vụ
sản xuất kinh doanh, đầu t.
-Tham gia kiểm soát, quản lý vốn của doanh nghiệp đầu t vào doanh nghiệp
khác theo sự phân công và chỉ đạo của Ban giám đốc.
-Trực tiếp tham gia công tác nghiên cứu, soạn thảo, ban hành các nội quy, quy
chế quản lý tài chính; định mức, đơn giá nội bộ của Công ty.
Phó phòng:
Thực hiện công tác nghiệp vụ dới sự chỉ đạo, điều hành của Kế toán trởng với
các nội dung cụ thể nh sau:
-Triển khai công tác nghiệp vụ huy động vốn từ các nguồn, cập nhật các thông
tin về thị trờng vốn, thị trờng đầu t, thị trờng chứng khoán, thị trờng tài chính đảm bảo
tham mu kịp thời cho lãnh đạo về vốn, nguồn vốn và thị trờng vốn;
-Kiểm tra công tác hạch toán kế toán ở các đơn vị, bộ phận trực thuộc;
-Kiểm tra, quyết toán tài chính ở các đơn vị trực thuộc có hạch toán báo cáo chi
phí, giá thành và có bảng cân đối kế toán riêng hàng năm;
-Trực tiếp theo dõi công tác tài chính kế toán tại Chi nhánh phía Nam; theo dõi
hạch toán kế toán. tổng kết báo cáo kết quả hoạt động của Liên doanh sản xuất gạch
Block màu tại dự án Long Thọ Phớc An, Nhơn Trạch, Đồng Nai;
-Tổ chức theo dõi, đối chiếu công nợ với khách hàng, ngời bán; công nợ phải

thu, phải trả khác với các đối tợng bên ngoài Công ty; công nợ tạm ứng của các đơn vị,
cá nhân trong nội bộ công ty; hàng tháng lập báo cáo chi tiết công nợ phải thu, phải
trả toàn Công ty; đôn đốc các khoản công nợ phải thu, báo cáo kịp thời cho Lãnh đạo
những khoản nợ tạm ứng, nợ phải thu quá hạn, có nguy cơ khó đòi; cân đối đề xuất kế
hoạch thanh toán đối với công nợ phải trả;
-Thờng xuyên tổ chức rà soát công nợ phải thu, phải trả trong toàn đơn vị; đôn
đốc thu nộp đảm bảo cân đối công nợ, tránh để nợ đọng khó đòi, nợ quá hạn;
-Triển khai công tác phân tích hoạt động kinh tế trong Công ty, báo cáo tham
mu kịp thời để Ban giám đốc chỉ đạo sản xuất kinh doanh có hiệu quả;
Kế toán tổng hợp:
-Triển khai công tác lập kế hoạch tài chính hàng năm, ngắn hạn và dài hạn.
12
-Tổng hợp, đối chiếu theo định kỳ giữa số liệu trên sổ cái với số liệu kế toán chi
tiết do các kế toán viên, thủ quỹ theo dõi; kiểm tra chi tiết công tác nhập liệu của các
nhân viên kế toán;
-Theo dõi, đề xuất các phơng án trích trớc chi phí, phân bổ dần chi phí, tỷ lệ
phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp mỗi kỳ hạch toán cho các đơn vị trực thuộc có
tổ chức báo cáo kế toán riêng;
-Tổng hợp giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ;
-Lập báo cáo tài chính quý, năm; kê khai báo cáo quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp hàng năm; các báo cáo thống kê, báo cáo tổng hợp theo yêu cầu của cơ
quan thống kê, cơ quan quản lý ngành;
-Lập báo cáo tổng hợp của kế toán quản trị theo yêu cầu của ban giám đốc công
ty;
Nhân viên kế toán 1:
Thực hiện các công việc trong nội dung phần hành kế toán tiền mặt, kế toán
thanh toán chi phí bằng tiền; theo dõi tiền gửi, tiền vay ngân hàng, kế toán thuế giá trị
gia tăng, theo dõi công nợ với Ngân sách nhà nớc về thuế, phí và lệ phí dới sự chỉ đạo
và điều hành của kế toán trởng.
Nhân viên kế toán 2:

Thực hiện các công việc trong nội dung phần hành kế toán theo dõi nguyên, vật
liệu, thành phẩm nhập kho; theo dõi tài sản cố định, công cụ,dụng cụ; lu trữ các công
văn, giấy tờ văn bản của Phòng dới sự chỉ đạo và điều hành của Kế toán trởng.
Nhân viên kế toán 3:
Thực hiện các công việc trong nội dung phần hành kế toán theo dõi thanh quyết
toán hoạt động xây lắp; theo dõi công nợ với khách hàng, ngời bán; công nợ phải thu,
phải trả khác với các đối tợng bên ngoài công ty; công nợ tạm ứng của các đội xây lắp
theo sự chỉ đạo và điều hành của Kế toán trởng.
Nhân viên kế toán 4:
Thực hiện toàn bộ các thủ tục thanh quyết toán vốn thi công các công trình xây
lắp, các dịch vụ quản lý đô thị với bên A, các thủ tục về thanh lý hợp đồng;
Theo dõi báo cáo hàng tháng các công trình xây lắp đã hết hạn bảo hành để đôn
đốc các đơn vị làm nghiệm thu bảo hành công trình kịp thời;
13
Theo dõi công tác tài chính kế toán của các đội xây lắp trực thuộc công ty; th-
ờng xuyên hớng dẫn kiểm tra ghi chép sổ sách kế toán của các đơn vị xây lắp.
Nhân viên kế toán 5:
Theo dõi công nợ tạm ứng, công nợ phải thu, phải trả khác, giá thành sản phẩm,
dịch vụ kinh doanh của các Xí nghiệp trực thuộc phía Bắc, đơn vị kinh doanh dịch vụ
trực thuộc dới sự chỉ đạo và điều hành của Kế toán trởng.
Nhân viên kế toán 6:
Thực hiện các công việc trong nội dung phần hành kế toán tiền lơng, tiền công,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo sự chỉ đạo và điều hành của
Kế toán trởng.
Công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho đợc tính theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên. Khấu hao tài sản cố định đợc tính theo phơng pháp bình quân.
Hoá đơn bán hàng Công ty tự in theo sự chấp thuận của Tổng cục thuế.
Tổ chức sổ kế toán: Công tác kế toán tại Công ty đợc thực hiện trên phần mềm
kế toán với hệ thống sổ kế toán có những vận dụng linh hoạt tuy nhiên vẫn dựa trên cơ
sở các nguyên tắc tổ chức sổ kế toán theo quy định.

Vể kỳ kế toán và báo cáo tài chính: Kỳ kế toán của Công ty TNHH Nhà nớc
một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị là quý. Công ty thực hiện việc lập báo cáo
tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, trình tự ghi sổ ở Công ty đợc
thực hiện theo sơ đồ sau:

14
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Sơ đồ 2.3. Kế toán theo hình thức Nhật ký chung
1.5.Quản lý doanh thu và chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nớc một
thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
1.5.1.Quản lý doanh thu.
1.5.1.1.Việc quyết định giá bán sản phẩm dịch vụ của Công ty:
-Đối với sản phẩm dịch vụ là dịch vụ công ích Công ty đợc giao thực hiện, giá
cung cấp dịch vụ là giá thắng thầu nếu giao nhận thầu thông qua phơng thức đấu thầu;
giá cung cấp dịch vụ là giá dự toán đợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu giao

nhận thông qua phơng thức Nhà nớc đặt hàng hàng, giao kế hoạch hoặc chỉ định thầu.
-Đối với sản phẩm dịch vụ đô thị Công ty thực hiện theo đặt hàng của chủ sở
hữu, Công ty xây dựng đơn giá trình Chủ sở hữu phê duyệt trên nguyên tắc đảm bảo
lợi ích, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
-Đối với hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ khác Công ty đợc quyền quyết định giá
bán sản phẩm, dịch vụ của mình. Giám đốc Công ty quyết định giá bán sản phẩm dịch
vụ. Các đơn vị trực thuộc đợc đàm phán ký kết hợp đồng quyết định giá bán sản phẩm,
dịch vụ của mình theo phân cấp, uỷ quyền của Giám đốc Công ty và theo quy định của
Công ty trên nguyên tắc bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
1.5.1.2.Doanh thu, thu nhập của Công ty.
Doanh thu, thu nhập của Công ty đợc xác định theo quy định tại chuẩn mực số
14 Doanh thu và thu nhập ban hành kèm theo quyết định số 149/QĐ - BTC ngày
15
31/12/2001, Quyết định số 15 ban hành kèm theo Quyết định số 165/2002/QĐ - BTC
ngày 31/12/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính.
-Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thờng là số tiền đã thu hoặc sẽ thu đợc
phát sinh từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung ứng dịch vụ trong kỳ của Công ty, bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm (nếu có), các khoản doanh thu trợ cấp, trợ
giá của Nhà nớc khi Công ty cung cấp dịch vụ công ích mà thu không đủ bù đắp chi
phí.
-Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền đã thu hoặc sẽ thu đợc phát sinh từ
tiền bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của Công ty, lãi từ việc cho vay vốn,
lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, lãi trả góp, lãi cho thuê tài chính, chênh lệch lãi do
bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lãi trái phiếu, tín phiếu, chênh lệch lãi chuyển
nhợng vốn, hoặc thu nhập đợc chia từ số vốn đầu t ra ngoài Công ty nh: Góp vốn cổ
phần, góp vốn liên doanh, liên kết,Khoản thu nhập từ đầu t ra ngoài Công ty nếu cha
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải hạch toán vào thu nhập trớc thuế.
-Thu nhập khác là số tiền đã thu hoặc sẽ thu đợc từ việc thanh lý, nhợng bán tài
sản cố định, thu tiền bảo hiểm bồi thờng, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp

đồng, các khoản nợ phải trả nhng nay không phải trả,
-Đối với hoạt động theo hình thức hợp đồng, hợp tác liên doanh, theo hình thức
hợp đồng chia sản phẩm thì Công ty phải tổ chức hạch toán riêng doanh thu của số l-
ợng sản phẩm đợc chia. Trờng hợp theo hình thức hợp đồng chia lợi nhuận thì lợi
nhuận đợc hởng từ hợp đồng hợp tác liên doanh đợc hạch toán vào doanh thu hoạt
động tài chính của Công ty.
1.5.2.Quản lý chi phí.
Công ty đợc quyền quyết định các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh. Giám đốc Công ty quyết định các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trên cơ sở đảm bảo hiệu
quả, đúng chế độ pháp luật quy định. Các đơn vị trực thuộc đợc trực tiếp hạch toán chi
phí sản xuất kinh doanh cho từng sản phẩm, dịch vụ của mình.
Chi phí của công ty bao gồm:
-Chi phí hoạt động kinh doanh:
+Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, bán thành phẩm, dịch vụ mua
ngoài (tính theo mức tiêu hao thực tế và giá vốn thực tế), chi phí phân bổ công cụ,
dụng cụ lao động, chi phí sửa chữa tài sản cố định.
16
+Chi phí khấu hao tài sản cố định thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài
chính. Phơng pháp khấu hao: áp dụng theo phơng pháp tuyến tính theo năm sử dụng.
Trờng hợp đặc biệt, nếu áp dụng phơng pháp khấu hao khác phải đợc Chủ sở hữu và cơ
quan thuế chấp thuận. Tỷ lệ khấu hao hàng năm áp dụng theo Quyết định số
206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính.
+Chi phí tiền lơng, tiền công phải trả cho ngời lao động do Giám đốc Công ty
quyết định và theo hớng dẫn của Bộ lao động Thơng binh và xã hội và văn bản thoả
thuận đơn giá tiền lơng của chủ sở hữu (nếu có).
+Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ngời lao động
trong Công ty phải nộp theo quy định hiện hành.
+Chi phí giao dịch, môi giới, tiếp khách, tiếp thị, quảng cáo, hội họp tính theo
chi phí thực tế phát sinh. Tổng số chi phí thuộc loại này đợc chi tối đa không quá 5%

chi phí sản xuất và tuân theo các quy định hiện hành.
+Chi phí bằng tiền khác nh chi phí trợ cấp thôi việc cho ngời lao động, chi phí
đào tạo nâng cao năng lực quản lý, tay nghề của ngời lao động, chi y tế, nghiên cứu
khoa học, các khoản thuế nh thuế tài nguyên, thuế đất, chi phí cho lao động nữ, chi
phí trích trớc bảo hành sản phẩm, sửa chữa tài sản, mua bảo hiểm tài sản,
+Giá trị tài sản tổn thất thực tế (xác định bằng giá trị tài sản ghi trên sổ kế toán
trừ các khoản bồi thờng của cá nhân, tập thể liên quan, tiền bồi thờng của cơ quan bảo
hiểm, giá trị phế liệu thu hồi và số đã đợc bù đắp bằng các quỹ dự phòng tài chính),
công nợ không thu hồi đợc đã xử lý còn thiếu hạch toán vào chi phí kinh doanh.
+Giá trị các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chứng khoán đầu t, dự
phòng nợ phải thu khó đòi, chênh lệch tỷ giá của các khoản nợ vay dài hạn bằng ngoại
tệ. Mức trích các khoản dự phòng và chi phí căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty
và quy định của Nhà nớc.
Chi phí sản xuất kinh doanh chia theo khoản mục gồm:
-Chi phí sản xuất kinh doanh trực tiếp bao gồm:
+Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động lực sử dụng trực tiếp cho sản
xuất của Công ty; chi phí phải trả cho ngời lao động trực tiếp sản xuất nh tiền lơng,
phụ cấp lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
+Chi phí sản xuất chung phát sinh ở các tổ đội, xí nghiệp nh: Chi phí khấu hao
tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, tiền lơng, phụ cấp lơng, bảo hiểm xã
17
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý các tổ, đội, đơn vị trực
thuộc.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí cho bộ máy quản lý và điều
hành liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty nh:
+Chi phí khấu hao tài sản cố định, công cụ, dụng cụ lao động phục vụ cho bộ
máy quản lý và điều hành công ty.
+Tiền lơng, phụ cấp lơng và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn của bộ máy quản lý và điều hành công ty.
+Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền nh chi phí lễ tân, khánh tiết,

giao dịch, khoản trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm cho ngời lao động, các
khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi thởng sáng kiến,
cải tiến công nghệ, chi phí đào tạo, giáo dục, y tế cho ngời lao động của Công ty, chi
phí bảo vệ môi trờng, chi phí cho lao động nữ, chi phí bảo hiểm tài sản,.
-Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm
dịch vụ bao gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm nh: tiền lơng phải trả cho nhân viên
tiếp thị, bán hàng, phụ cấp lơng, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn của nhân viên
bán hàng, chi phí bao bì, đóng gói, khấu hao tài sản cố định dùng cho bán hàng,.
-Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi, chênh
lệch tỷ giá của các khoản nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ.
-Giá trị tài sản tổn thất thực tế, công nợ không thu hồi đợc.
-Chi phí hoạt động tài chính, bao gồm: Chi phí liên quan đến đầu t ra ngoài
doanh nghiệp (góp vốn liên doanh, liên kết, góp vốn thành lập Công ty,) chi phí lãi
vay vốn kinh doanh, chi phí chiết khấu thanh toán, chi phí cho thuê tài sản, dự phòng
giảm giá chứng khoán đầu t, chi phí mua bán trái phiếu, cổ phiếu kể cả khoản tổn thất
trong đầu t nếu có.
-Chi phí khác:
+ Chi phí nhợng bán, thanh lý tài sản cố định.
+Chi phí thu hồi các khoản nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ kế toán.
+Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+Chi phí để thu tiền phạt.
+Các khoản chi phí bất thờng khác.
18
-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành theo quy định của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành.
-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong kỳ.
Đối với các hoạt động theo hình thức hợp đồng hợp tác liên doanh theo hình
thức hợp đồng chia sản phẩm thì Côn ty phải tổ chức hạch toán riêng phần chi phí sản
xuất tơng ứng với số lợng sản phẩm đợc chia.

Thu nhập doanh nghiệp làm căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp đợc căn
cứ vào chi phí quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hớng dẫn
kèm theo của Bộ tài chính, các bộ ngành chức năng khác có liên quan.
Các đơn vị trực thuộc đợc đăng ký mã số phụ với cơ quan thuế sở tại nơi đơn vị
đặt trụ sở và chịu trách nhiệm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế địa
phơng (tại nơi kinh doanh) theo đúng quy định của Luật thuế giá trị gia tăng.
Giám đốc Công ty phải tổ chức xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, định
mức lao động, định mức chi phí quản lý gián tiếp, đơn giá tiền lơng của toàn doanh
nghiệp phù hợp với đơn giá tiền lơng của Công ty đã đợc chủ sở hữu phê duyệt để làm
căn cứ điều hành sản xuất và quản lý Công ty.
Đối với các khoản chi không đúng chế độ, ngời nào quyết định chi, ngời đó
phải chịu trách nhiệm bồi hoàn. Các khoản chi vợt các định mức đợc duyệt phải xác
định rõ trách nhiệm và phải có phơng án xử lý theo đúng pháp luật.
2.Thực trạng hạch toán doanh thu tại Công ty TNHH nhà n-
ớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
2.1.Các loại doanh thu của Công ty TNHH nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở
và khu đô thị.
Doanh thu, thu nhập của Công ty đợc xác định theo quy định tại chuẩn mực số
14 Doanh thu và thu nhập ban hành kèm theo quyết định số 149/QĐ - BTC ngày
31/12/2001, Quyết định số 15 ban hành kèm theo Quyết định số 165/2002/QĐ - BTC
ngày 31/12/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính.
2.1.1 Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thờng.
-Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thờng là số tiền đã thu hoặc sẽ thu đợc
phát sinh từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung ứng dịch vụ trong kỳ của Công ty, bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm (nếu có), các khoản doanh thu trợ cấp, trợ
19
giá của Nhà nớc khi Công ty cung cấp dịch vụ công ích mà thu không đủ bù đắp chi
phí.
Nguyên tắc và phơng pháp xác định doanh thu sản xuất kinh doanh đợc dựa
theo quy định hiện hành của Nhà nớc, cụ thể doanh thu đợc xác định khi hàng hoá,

dịch vụ đã xuất kho và đợc ngời mua chấp nhận thanh toán, không kể đã thu tiền hay
cha. Các khoản giảm giá, chiết khấu thơng mại, hàng bán bị trả lại (nếu có) đợc giảm
trừ vào doanh thu để xác định doanh thu thuần.
Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thờng bao gồm: doanh thu từ việc bán
hàng hoá, sản phẩm, cung ứng dịch vụ cho khách hàng bên ngoài và doanh thu bán
hàng hoá, sản phẩm, cung ứng dịch vụ cho nội bộ doanh nghiệp.
2.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính.
-Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền đã thu hoặc sẽ thu đợc phát sinh từ
tiền bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của Công ty, lãi từ việc cho vay vốn,
lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, lãi trả góp, lãi cho thuê tài chính, chênh lệch lãi do
bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lãi trái phiếu, tín phiếu, chênh lệch lãi chuyển
nhợng vốn, hoặc thu nhập đợc chia từ số vốn đầu t ra ngoài Công ty nh: Góp vốn cổ
phần, góp vốn liên doanh, liên kết,Khoản thu nhập từ đầu t ra ngoài Công ty nếu cha
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải hạch toán vào thu nhập trớc thuế.
2.1.3. Thu nhập khác.
-Thu nhập khác là số tiền đã thu hoặc sẽ thu đợc từ việc thanh lý, nhợng bán tài
sản cố định, thu tiền bảo hiểm bồi thờng, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng, các khoản nợ phải trả nhng nay không phải trả,
-Đối với hoạt động theo hình thức hợp đồng, hợp tác liên doanh, theo hình thức
hợp đồng chia sản phẩm thì Công ty phải tổ chức hạch toán riêng doanh thu của số l-
ợng sản phẩm đợc chia. Trờng hợp theo hình thức hợp đồng chia lợi nhuận thì lợi
nhuận đợc hởng từ hợp đồng hợp tác liên doanh đợc hạch toán vào doanh thu hoạt
động tài chính của Công ty.
Việc phân chia doanh thu của Công ty đợc thực hiện theo tiêu thức phạm vi phát
sinh doanh thu (Doanh thu khu vực miền Bắc và doanh thu khu vực miền Nam) và loại
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể doanh thu của Công ty năm 2007 đợc ghi
nhận nh sau:
20
Bảng 2.1. Doanh thu của Công ty trong năm 2007
TT Nội dung Số tiền

Phần I: Miền Bắc
A Dịch vụ quản lý đô thị 29.727.162.777
I DV quản lý đô thị do Bộ xây dựng đặt hàng 8.524.142.721
1 DV nhà chung c cao tầng 7.371.199.721
2 Dịch vụ quản lý đô thị khác 1.152.943.000
II DV quản lý đô thị do Tổng Cty giao 21.203.020.056
1 Dịch vụ nhà chung c cao tầng 10.649.546.550
2 Dịch vụ quản lý đô thị khác 10.553.473.506
B Các dịch vụ kinh doanh dịch vụ 36.222.974.722
I Các dịch vụ kinh doanh tại Linh Đàm 7.645.157.910
II Các dịch vụ kinh doanh tại Định Công 24.814.267.429
III Các dịch vụ kinh doanh tại Mỹ Đình 1.915.929.478
IV Các dịch vụ kinh doanh tại Pháp Vân 592.589.704
V Các dịch vụ kinh doanh tại Văn Quán 972.831.275
VI Các dịch vụ kinh doanh tại Việt Hng 282.198.926
C Hoạt động xây lắp, trồng cây xanh 42.301.402.825
I Các công trình thi công cho Tổng công ty 41.281.331.916
1 Công trình xây lắp 36.316.737.035
2 Công trình trồng cây xanh 4.171.435.518
3 Công trình khác 793.159.363
21
II Các công trình thi công cho bên ngoài 1.020.070.909
1 Công trình xây lắp 1.020.070.909
Cộng kết quả hoạt động SXKD 108.251.540.324
D Hoạt động tài chính 701.563.268
E Thu nhập hoạt động khác 30.559.340
Phần II: Miền Nam
A Dịch vụ quản lý đô thị 5.835.270.798
I Dịch vụ quản lý đô thị do Tcty giao 5.835.270.798
B Các dịch vụ kinh doanh dịch vụ 23.556.710

C Các hoạt động xây lắp, trồng cây xanh 19.798.744.183
I Các công trình thi công cho TCT 19.798.744.183
D Hoạt động tài chính 12.019.124
E Thu nhập hoạt động khác 20.501.831
Tổng cộng 134.673.755.578
(Số liệu từ báo cáo tài chính năm 2007 của Công ty)
Khi xét đến doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, một trong
những yếu tố có ảnh hởng tới doanh thu đó là thị trờng kinh doanh. Thị trờng kinh
doanh của Công ty lại phụ thuộc vào định hớng phát triển thị trờng kinh doanh của
Tổng công ty vì hoạt động chủ yếu của Công ty là làm dịch vụ tại các dự án do Tổng
công ty đầu t xây dựng.
Trong năm 2007 thị trờng kinh doanh của Công ty cũng nh thị trờng của Tổng
công ty tập trung chủ yếu vào khu vực miền Bắc (chiếm 80,84%), khu vực miền Nam
chiếm tỷ trọng nhỏ (19,16%) và còn bỏ ngỏ khu vực miền Trung. Khu vực miền Trung
là một khu vực thị trờng tiềm năng nhng hiện tại Công ty cha xâm nhập vào thị trờng
này, trong thời gian tới Công ty cần có kế hoạch cụ thể để xâm nhập thị trờng miền
Trung và chú trọng phát triển hơn tại thị trờng miền Nam.
Bảng 2.2.Tình hình doanh thu của Công ty phân loại theo địa bàn hoạt động.
Khu vực Doanh thu năm 2007
Số tiền Tỷ trọng
Miền Bắc 108.251.540.324 80,84%
Miền Nam 25.657.571.691 19,16%
(Số liệu từ báo cáo tài chính năm 2007 của Công ty)
22
Xét theo loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh thu của Công ty đợc
chia thành ba loại:
Bảng 2.3.Tình hình doanh thu của Công ty theo loại hình hoạt động
Loại hình hoạt động Doanh thu năm 2007
Số tiền Tỷ trọng
Hoạt động quản lý đô thị 35.562.433.575 26,56%

Hoạt động kinh doanh dịch vụ 36.246.531.432 27,07 %
Hoạt động thi công xây lắp 62.100.147.008 46,37%
(Số liệu từ báo cáo tài chính năm 2007 của Công ty)
-Doanh thu hoạt động quản lý đô thị: Là doanh thu của các hoạt động phục vụ
công tác quản lý chung c tại các công trình do Tổng công ty đầu t xây dựng nh: Hoạt
động vệ sinh môi trờng, hoạt động bảo vệ, dịch vụ cho thuê kiot tầng 1, dịch vụ trông
giữ xe đạp xe máy trong khối nhà chung c, dịch vụ sửa chữa nhà chung c .
Hiện tại Công ty đang thực hiện việc quản lý các khối nhà chung c với doanh
thu của hoạt động quản lý đô thị trong năm 2007 cụ thể nh sau:
Bảng 2.4. Bảng chi tiết doanh thu hoạt động quản lý đô thị năm 2007
TT Doanh thu hoạt động quản lý đô thị Số tiền
Tỷ trọng
1 Chung c Linh Đàm 9.753.491.742 27,43%
2 Chung c Định Công 2.335.902.417 6,56%
3 Chung c Mỹ Đình 6.046.709.579 17,19%
4 Chung c Văn Quán 5.104.609.997 14,35%
5 Chung c Pháp Vân 3.592.235.410 10,1%
6 Chung c Việt Hng 2.133.656.454 5,9%
7 Khu nhà ở số 2 Giảng Võ 264.246.091 0,75%
8 Chung c Nam Lê Chân Hà Nam 305.338.541 0,85%
9 Phòng giao dịch 13-15 Ngô Thì Nhậm và
các hoạt động khác
300.063.454 0,84%
10 Chung c 159 Điện Biên Phủ 1.362.611.300 3,83%
11 Chung c Thanh Bình 1.584.195.908 4,4%
23
12 Chung c tại Nhơn Trạch 2.705.030.864 7,6%
13 Chung c tại Đông Tăng Long 74.341.818 0,2%
Tổng cộng 35.562.433.575
Qua bảng 2.4 ta thấy hoạt động quản lý đô thị tại chung c Linh Đàm chiếm tỷ

trọng cao nhất chiếm 27,43% hoạt động quản lý đô thị trong toàn công ty. Đây là khu
đô thị đầu tiên đợc Tổng công ty đầu t xây dựng và chính khu đô thị Linh Đàm đã
đem lại thơng hiệu cho Tổng công ty với u thế nổi trội là cảnh quan môi trờng xanh,
sạch đẹp và sự phục vụ chu đáo nhiệt tình của nhân viên quản lý chung c.
-Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ: Là doanh thu của các hoạt động dịch
vụ phục vụ trên địa bàn các khu đô thị do Tổng công ty đầu t xây dựng nh: kinh doanh
dịch vụ Tennis, bãi đỗ xe, bể bơi, nhà hàng ăn uống giải khát, nhà nghỉ, kinh doanh
xăng dầu, sản xuất gạch Block màu,.
Bảng 2.5. Bảng chi tiết doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ năm 20007
TT Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ Số tiền
Tỷ trọng
1 Các dịch vụ kinh doanh tại Linh Đàm 7.645.157.910 21,1%
2 Các dịch vụ kinh doanh tại Định Công 24.814.267.429 68,45%
3 Các dịch vụ kinh doanh tại Mỹ Đình 1.915.929.478 5,28%
4 Các dịch vụ kinh doanh tại Pháp vân 592.589.704 1,66%
5 Các dịch vụ kinh doanh tại Văn Quán 972.831.275 2,68%
6 Các dịch vụ kinh doanh tại Việt Hng 282.198.926 0,77%
7 Các dịch vụ kinh doanh tại Nhơn Trạch 23.556.710 0,06%
Tổng cộng 36.246.531.432
Qua bảng 2.5 ta thấy các dịch vụ kinh doanh tại Định Công chiếm tỷ trọng cao
nhất 68,45% hoạt động kinh doanh dịch vụ trong toàn Công ty. Nguyên nhân là do tại
khu đô thị mới Định Công có hoạt động kinh doanh xăng dầu. Doanh thu của hoạt
động kinh doanh xăng dầu là rất cao so với các hoạt động khác nh ăn uống, giải khát,
tennis do đó đã kéo theo tỷ trọng doanh thu của dịch vụ kinh doanh tại Định Công
vợt xa với hoạt động kinh doanh dịch vụ tại các khu đô thị khác.
-Doanh thu hoạt động thi công xây lắp: Là doanh thu của các hoạt động thi
công xây lắp trồng cây xanh, duy tu sửa chữa các khối nhà chung c đã đi vào hoạt
động trên địa bàn các khu đô thị do Tổng công ty đầu t xây dựng. Ngoài ra Công ty
cũng nhận thi công xây lắp các công trình ngoài công trình do Tổng công ty đầu t.
24

Mục tiêu của Tổng công ty là cung cấp các khu đô thị với môi trờng sống tốt
nhất nên hoạt động thi công xây lắp trồng cây xanh của Công ty cũng đợc chú trọng
và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của Công ty.
Bảng 2.6. Bảng chi tiết doanh thu hoạt động xây lắp năm 20007
TT Doanh thu hoạt động xây lắp Số tiền
Tỷ trọng
1 Các công trình thi công cho Tổng công ty 61.080.076.099 98,3%
2 Các công trình thi công cho bên ngoài 1.020.070.909 1,7%
Tổng cộng 62.100.147.008
Qua bảng 2.6 ta thấy hoạt động kinh doanh xây lắp chủ yếu là thi công cho
Tổng công ty chiếm 98,3% doanh thu hoạt động xây lắp của toàn Công ty. Qua đó
cũng cho ta thấy đợc hoạt động xây lắp của công ty cha có khả năng cạnh tranh với
các đối thủ trên thị trờng xây dựng.
2.2.Hạch toán doanh thu tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà
ở và khu đô thị.
2.2.1. Tài khoản sử dụng.
Để tập hợp và phản ánh doanh thu Công ty sử dụng các loại tài khoản sau:
Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tài khoản này đợc
chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
-TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
Phản ánh doanh thu của khối lợng hàng hoá đã đợc tiêu thụ trong kỳ. Sản phẩm
hàng hoá đợc tiêu thụ trong kỳ chính là doanh thu mặt hàng xăng dầu đợc tiêu thụ ở
khu đô thị mới Định Công khu đô thị do Tổng công ty xây dựng và giao cho Công
ty dịch vụ nhà ở và khu đô thị quản lý.
-TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
Phản ánh doanh thu của khối lợng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã
đợc xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Đối với Công ty
TNHH Nhà nớc một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị thì doanh thu bán thành
phẩm chính là doanh thu của sản phẩm gạch mà công ty đang sản xuất tại miền Nam.
-TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

Phản ánh doanh thu của khối lợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
khách hàng và đợc tiêu thụ trong một kỳ kế toán.
25

×