Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

1372-qd-ubnd-29-04-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.86 KB, 33 trang )

Cơng ty luật Minh Kh
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HĨA
------Số: 1372/QĐ-UBND

www.luatminhkhue.vn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Thanh Hóa, ngày 20 tháng 04 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÃ HỘI HÓA PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI VÀ DỊCH VỤ KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI KHU VỰC THÀNH THỊ VÀ NƠNG
THƠN PHÁT TRIỂN TỈNH THANH HĨA GIAI ĐOẠN 2016-2020”.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Cơng văn số 3421/BYT-TCDS ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế về việc triển khai xã hội hóa
cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại khu vực thành thị và nông thôn
phát triển;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2011/NQ/HĐND ngày 20/9/2011 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc
tiếp tục đẩy mạnh cơng tác dân số, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015, định hướng đến
năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị 16-CT/TU ngày 10/9/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “Về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và nâng cao chất lượng dân số
trong tình hình hiện nay”;
Căn cứ Quyết định 4381/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh “Về phê


duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 369/TTr-SYT ngày 15/03/2015 về việc phê
duyệt Đề án “Xã hội hóa phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại khu vực thành thị
và nông thôn phát triển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020” và hồ sơ liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xã hội hóa phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại khu
vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020”, gồm những nội
dung chủ yếu như sau:
- Tên đề án: Xã hội hóa phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại khu vực thành thị
và nơng thơn phát triển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020.
- Chủ đề án: Sở Y tế.
- Phạm vi thực hiện: Đề án được triển khai tại 27 huyện, thị xã, thành phố và 233 xã, phường,
thị trấn (chú trọng khu vực nông thôn phát triển, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
kinh tế, khu du lịch và dịch vụ thương mại khác).
NỘI DUNG ĐỀ ÁN:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đáp ứng nhu cầu về số lượng, đa dạng về chủng loại, hình thức và chất lượng ngày càng cao của
phương tiện tránh thai thông qua cơ chế thúc đẩy sự tiếp cận và sử dụng phương tiện tránh thai
công bằng, phù hợp với điều kiện của mỗi nhóm khách hàng và cơ chế điều phối, huy động
nguồn vốn đầu tư, kinh nghiệm cung cấp phương tiện tránh thai của các đơn vị dịch vụ cơng,
doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, cơng ty tư nhân, người bán lẻ tham gia vào cung cấp

phương tiện tránh thai theo phân khúc thị trường nhằm bảo đảm sự phát triển bền vững của
chương trình Dân số-KHHGĐ, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số và Sức khỏe
sinh sản giai đoạn 2011-2020.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đa dạng hóa phương tiện tránh thai và hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản
theo phân khúc thị trường, chú trọng vào các phương tiện tránh thai hiện đại có tác dụng lâu dài
và hiệu quả.
- 100% cán bộ đảng, chính quyền, đồn thể, tổ chức xã hội các cấp và những người có uy tín
thuộc địa bàn Đề án nhận thức được ý nghĩa, vai trò và tầm quan trọng của xã hội hóa các
phương tiện tránh thai đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
- 100% Cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội các cấp thuộc địa bàn Đề án đưa vấn
đề thực hiện xã hội hóa phương tiện tránh thai vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế,
xã hội; có chính sách hỗ trợ thực hiện phù hợp với từng địa phương.
- 100% cán bộ, nhân viên của các cơ sở y tế, các đơn vị cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS thuộc
địa bàn Đề án được cung cấp thông tin, kiến thức về xã hội hóa.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

- 100% cán bộ chuyên trách dân số, cán bộ y tế xã, cộng tác viên dân số, y tế thôn bản được cung
cấp thông tin, kiến thức về xã hội hóa.
- 95% thanh niên, vị thành niên và các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền, tư
vấn, vận động thực hiện xã hội hóa phương tiện tránh thai
2.2. Tăng cường tiếp cận dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản của người dân:
- Có Trung tâm Tư vấn và cung ứng dịch vụ Dân số - KHHGĐ cấp tỉnh nhằm thực hiện điều
phối, cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh

sản.
- 100% cấp huyện tại địa bàn Đề án có cơ sở y tế thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình/sức khỏe sinh sản;
- 100% cấp xã tại địa bàn Đề án có cơ sở thực hiện xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai,
hàng hóa dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ ÁN
- Đối tượng tác động: Doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân phân phối, cung ứng phương tiện tránh
thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản; cơ sở y tế trong và ngồi cơng lập cung
cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
- Đối tượng thụ hưởng: Người làm việc, người sinh sống tại địa bàn của Đề án, ưu tiên các cặp
vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, thanh niên, vị thành niên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
1. Tuyên truyền, vận động để tạo môi trường xã hội đồng thuận thúc đẩy xã hội hóa và phát triển
thị trường phương tiện tránh thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản và thị
trường cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
1.1. Tuyên truyền về thương hiệu Đề án xã hội hóa, các sản phẩm phương tiện tránh thai, hàng
hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình thuộc chương trình Đề án.
Hoạt động 1: Hỗ trợ biển hiệu quảng cáo, các giá kệ bày mẫu sản phẩm cho các cơ sở y tế tham
gia Đề án
- Phương thức tiến hành: Ban quản lý Đề án tỉnh tiến hành khảo sát các cơ sở y tế từ đó xây dựng
kế hoạch hỗ trợ và phối hợp với Ban quản lý Đề án các huyện, thị, thành phố các cơ sở y tế tổ
chức thực hiện
- Số lượng
+ 188 cơ sở y tế công (thuộc tuyến huyện, xã)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê


www.luatminhkhue.vn

+ 45 cơ sở y tế ngồi cơng lập
Hoạt động 2: Tun truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Phương thức tiến hành: Ban quản lý Đề án tỉnh, thành phố, thị xã, huyện phối hợp với các cơ
quan báo, đài địa phương xây dựng và đăng tải các chuyên đề, phóng sự, chuyên trang, tin, bài.
- Số lượng: Mỗi năm thực hiện 1 phóng sự, 02 chuyên mục, 01 chuyên trang phản ánh các hoạt
động của Đề án tuyên truyền trên Đài, Báo
Hoạt động 3: Tuyên truyền trên Bản tin, mạng thông tin Internet
- Phương thức tiến hành: Ban quản lý tỉnh, thành phố và thị xã, huyện viết các tin, bài đăng trên
Bản tin Dân số, trang web của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.
- Số lượng: Hàng quý, đều có các tin bài tuyên truyền Đề án trên Bản tin và các trang web.
Hoạt động 4: Biên tập, nhân bản và cung cấp các sản phẩm truyền thông
- Nội dung: Cung cấp các tờ rơi, sách mỏng tuyên truyền, quảng bá thương hiệu Đề án xã hội
hóa, các sản phẩm phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình thuộc
chương trình Đề án
- Phương thức tiến hành: Ban quản lý Đề án tỉnh căn cứ vào các tài liệu Ban quản lý Trung ương
cấp in ấn và cấp phát tới các cơ sở y tế, Ban quản lý Đề án các huyện, thị xã, thành phố.
Hoạt động 5: Xây dựng các cụm panô tuyên truyền
- Phương thức tiến hành: Ban quản lý Đề án tỉnh khảo sát vị trí, địa điểm xây dựng kế hoạch phối
hợp với Ban quản lý các huyện, thị xã, thành phố xin phép treo và tổ chức thực hiện.
- Số lượng: 27 huyện, thị xã, thành phố
1.2. Cung cấp thông tin về quyền lợi của cơ sở y tế đủ điều kiện thực hiện xã hội hóa
Hoạt động 1: Tổ chức hội nghị, hội thảo về Đề án xã hội hóa
- Mục đích, nội dung:
+ Cung cấp thơng tin về quyền lợi của các cơ sở y tế đủ điều kiện thực hiện xã hội hóa nhằm huy
động sự tham gia tích cực của các đơn vị
+ Tiếp cận phương tiện tránh thai có chất lượng, kịp thời, giá cả phù hợp.
+ Được hỗ trợ cơ chế, chính sách để cung cấp dịch vụ theo quy định: đặc biệt là cơ sở ngồi cơng
lập tham gia đầu tư, như ưu đãi về thuế (TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và TT


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính); ưu đãi cho các cơ sở tham gia XHH theo
quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Hỗ trợ nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Phương thức tiến hành: Ban quản lý Đề án tỉnh tổ chức hội nghị, hội thảo mời các đơn vị tham
gia Đề án tham dự.
- Số lượng: Mỗi năm tổ chức 01 hội nghị, hội thảo
Hoạt động 2: Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết Đề án xã hội hóa
- Nội dung: Thông qua kết quả hoạt động Đề án đồng thời biểu dương thành tích các đơn vị thực
hiện tốt Đề án xã hội hóa.
- Phương thức tiến hành: Ban quản lý Đề án tỉnh tổ chức hội nghị mời các đơn vị tham gia Đề án
tham dự.
- Số lượng: Tổ chức 01 hội nghị sơ kết, 01 hội nghị tổng kết
1.3. Truyền thông trực tiếp với đối tượng là khách hàng
- Nội dung: Tuyên truyền, tư vấn về các loại sản phẩm, giá cả, mẫu mã, tác dụng để khách hàng
có những hiểu biết về sản phẩm từ đó sẽ quyết định có chấp nhận sử dụng sản phẩm của Đề án
- Phương thức tiến hành: Ban quản lý Đề án tỉnh cung cấp mẫu sản phẩm, các sản phẩm truyền
thơng (tờ rơi, áp phích, sách mỏng...) để cán bộ y tế tại các đơn vị tham gia Đề án tổ chức các
cuộc tuyên truyền, tư vấn cho khách hàng
- Số lượng: 233 cuộc (100% các xã, phường triển khai, tổ chức tuyên truyền mỗi xã, phường 01
cuộc).
2. Cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và hỗ trợ dịch vụ
2.1. Cung cấp dịch vụ tránh thai thu phí (tiếp thị xã hội cung cấp phương tiện tránh thai)

a) Phương tiện tránh thai phi lâm sàng
+ Tiếp thị xã hội sản phẩm: bao cao su, viên uống tránh thai theo hình thức trợ giá sản phẩm theo
quy định của Tổng cục Dân số-KHHGĐ.
Hình thức thực hiện: Trung tâm Tư vấn và cung ứng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình thuộc Chi cục
Dân số-KHHGĐ tỉnh nhận sản phẩm được giao từ Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, sau
đó phân bổ cấp về Trung tâm Dân số - KHHGĐ tuyến huyện, thị xã, thành phố. Các đơn vị tham
gia được hưởng chi phí phân phối tùy theo số lượng sản phẩm tiêu thụ (trong khung quy định
mức chi phí phân phối của Tổng cục Dân số - KHHGĐ).

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

b) Phương tiện tránh thai lâm sàng
+ Tiếp thị xã hội sản phẩm: dụng cụ tử cung, thuốc tiêm tránh thai, thuốc cấy tránh thai theo hình
thức trợ giá sản phẩm theo quy định của Tổng cục Dân số-KHHGĐ.
Hình thức thực hiện: Trung tâm Tư vấn và cung ứng dịch vụ thuộc Chi cục Dân số-KHHGĐ tỉnh
nhận sản phẩm được giao từ Tổng cục, sau đó phân bổ về huyện cho các đơn vị y tế thực hiện
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình. Các đơn vị tham gia được hưởng chi phí phân phối tùy theo số
lượng sản phẩm tiêu thụ trong khung quy định mức chi phí phân phối của Tổng cục DS-KHHGĐ
và được hưởng chi phí dịch vụ theo khung giá dịch vụ quy định hiện hành.
2.2. Bảo quản phương tiện tránh thai
- Chi phí bảo quản, quản lý, thống kê, xuất nhập, kiểm kê kho... theo quy định.
3. Khuyến khích và huy động các kênh phân phối (cơ sở y tế trong và ngồi cơng lập) thực hiện
xã hội hóa cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
Hoạt động 1: Nâng cao năng lực cho các cơ sở y tế cơng lập thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.

- Nội dung: Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tư vấn, kỹ thuật dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình/sức khỏe sinh sản cho người cung cấp dịch vụ.
- Phương thức tổ chức: Ban quản lý Đề án thu thập thông tin về nhu cầu bồi dưỡng kiến thức để
tổ chức các lớp tập huấn cho người tư vấn và cung cấp dịch vụ.
- Số lượng: Mỗi thành phố, thị xã, huyện triển khai Đề án tổ chức 01 lớp tập huấn
Hoạt động 2: Thanh tra, kiểm tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật
- Mục đích: Thơng qua hoạt động kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất, cơ quan quản lý cấp
trên nắm bắt tình hình, đánh giá chất lượng việc triển khai thực hiện các hoạt động và có các chế
độ hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực về quản lý và thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý
tuyến dưới và các thành phần tham gia Đề án.
- Nội dung:
+ Công tác triển khai thực hiện các hoạt động của đề án.
+ Kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo, tập huấn...
+ Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo từng nội dung của đề án.
+ Hỗ trợ kỹ thuật dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản cho các cơ sở y tế

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

+ Định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng phương tiện tránh thai và hàng hóa kế hoạch hóa gia
đình/sức khỏe sinh sản.
- Chế độ giám sát:
+ Tuyến tỉnh: giám sát tại các huyện, xã triển khai đề án định kỳ 6 tháng và 1 năm.
+ Tuyến huyện: Giám sát thường xuyên hàng tháng tại các đơn vị triển khai đề án.
4. Các hoạt động về tổ chức, quản lý, điều hành
4.1. Thành lập Trung tâm Tư vấn và cung ứng dịch vụ DS-KHHGĐ tỉnh

Sau khi Đề án được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Y tế xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Tư vấn
và cung ứng dịch vụ Dân số - KHHGĐ cấp tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trung tâm có chức năng tổ chức tư vấn, quản lý, cung ứng dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình và các
phương tiện tránh thai trên địa bàn toàn tỉnh.
4.2. Tham mưu ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp để hỗ trợ
Xây dựng và trình ban hành các cơ chế, chính sách của địa phương, bao gồm những nội dung
sau:
- Hỗ trợ phương tiện tránh thai, hàng hóa KHHGĐ/SKSS.
- Hỗ trợ chi phí kỹ thuật dịch vụ, quản lý, vận động đối tượng.
- Xây dựng cơ chế giá viện phí từng loại hình dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Thí điểm một số cơ chế, chính sách khuyến khích các cơ sở y tế đủ điều kiện tham gia vào Mơ
hình.
- Tổ chức nghiên cứu, học tập trao đổi kinh nghiệm trong và ngồi tỉnh; chính sách vận động, thu
hút, khuyến khích các nhà đầu tư, các nhà tài trợ tham gia hợp tác, hỗ trợ kỹ thuật về cung ứng
phương tiện tránh thai, hàng hóa và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản
trên địa bàn tỉnh.
IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 1 (từ năm 2016 đến 2017):
- Ban hành các văn bản nhằm hồn thiện chính sách, tạo hành lang pháp lý thúc đẩy phát triển
các thị trường để hỗ trợ thực hiện Đề án.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

- Thực hiện các khảo sát, nghiên cứu, xây dựng thử nghiệm mơ hình; tham mưu ban hành kế
hoạch, các văn bản hướng dẫn.

- Triển khai mở rộng dịch vụ thơng qua các loại hình dịch vụ hiện có, củng cố mạng lưới các cơ
sở xã hội hóa.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thơng thay đổi hành vi của cộng đồng trong việc tự chi trả các
dịch vụ dân số/sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình; vận động các nhà tài trợ, sự tham gia
của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
2. Giai đoạn 2 (từ năm 2018 đến 2020):
- Duy trì các hoạt động xã hội hóa đã triển khai giai đoạn 2016-2017 tại 58 phường, thị trấn và
mở rộng thêm các hoạt động xã hội hóa tại 175 xã thuộc 16 huyện đồng bằng, trung du. (xem
phụ lục 1)
- Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện của giai đoạn 2016-2017, điều chỉnh chính sách khuyến
khích phù hợp, triển khai tồn diện các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện thành cơng các mục tiêu
đề ra đến 2020.
V. KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ NHÂN LỰC
1. Kinh phí thực hiện Đề án: Huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện đề án gồm: Ngân
sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn ngân sách hợp pháp khác, trong đó nguồn
ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương đóng vai trò chủ đạo. Đảm bảo đủ nguồn lực, đúng
tiến độ triển khai các hoạt động của Đề án.
Kinh phí thực hiện Đề án gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn ngân
sách hợp pháp khác, trong đó nguồn ngân sách Nhà nước đóng vai trị chủ đạo. Đảm bảo đủ
nguồn lực, đúng tiến độ triển khai các hoạt động của Đề án.
+ Dự kiến kinh phí thực hiện Đề án: 15.000 triệu đồng.
Trong đó: - Ngân sách Trung ương: 7.500 triệu đồng.
- Ngân sách CTMT: 1.200 triệu đồng
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 3.900 triệu đồng
- Các nguồn huy động hợp pháp khác 2.400 triệu đồng.
(Chi tiết kinh phí thực hiện các hoạt động và phân kỳ vốn thực hiện tại đề án chi tiết kèm theo).
+ Dự kiến kinh phí từng năm: từ năm 2016-2020

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162



Cơng ty luật Minh Kh
Năm

www.luatminhkhue.vn

Tổng kinh phí Kinh phí
(triệu đồng) Trung ương

Kinh phí
Nguồn ngân Nguồn vốn huy
Chương trình sách tỉnh hỗ trợ động hợp pháp
mục tiêu
khác

15.000

7.500

1.200

3.900

2.400

2016

3.000

1.500


300

800

400

2017

3.000

1.500

300

800

400

2018

3.000

1.500

200

800

500


2019

3.000

1.500

200

800

500

2020

3.000

1.500

200

700

600

(Chi tiết tại Phụ lục 4 đề án kèm theo)
2. Cơ chế tài chính
Cơ chế quản lý và điều hành Đề án thực hiện theo các quy định pháp luật về quản lý nguồn vốn
sự nghiệp y tế/dân số và xã hội hóa cơng tác y tế/dân số.
3. Nhân lực thực hiện Đề án

Các cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp chỉ đạo, quản lý Đề án. Cán bộ lãnh đạo, chuyên môn,
kỹ thuật của các cơ quan y tế/dân số tại địa bàn thực hiện Đề án.
Người cung cấp dịch vụ, lãnh đạo của các cơ sở thực hiện xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh
thai, hàng hóa kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình/sức khỏe sinh sản.
Ngồi ra, căn cứ vào từng hoạt động, từng giai đoạn, từng địa bàn, cơ quan quản lý Đề án địa
phương sẽ huy động nhân lực tại chỗ tham gia thực hiện Đề án.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh: Là cơ quan chủ quản.
2. Sở Y tế: Là cơ quan quản lý Đề án; Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Bộ Y tế,Tổng cục
Dân số-KHHGĐ về việc xây dựng Đề án, tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Đề án
sau khi có Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền ở địa phương.
- Chi cục Dân số - KHHGĐ: Là cơ quan tổ chức thực hiện. Chi cục Dân số - KHHGĐ giúp Sở Y
tế quản lý, tổ chức điều hành việc triển khai thực hiện các hoạt động của Đề án có hiệu quả.
Hàng năm, Chi cục Dân số - KHHGĐ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí
thực hiện Đề án. Căn cứ kinh phí Đề án được duyệt, Chi cục Dân số - KHHGĐ chủ trì phối hợp
với các đơn vị có liên quan, hướng dẫn Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện triển khai thực hiện
Đề án ở địa phương giai đoạn 2016 - 2020.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế tham mưu cho UBND
tỉnh về việc lồng ghép các chương trình, dự án và bố trí ngân sách để triển khai thực hiện Đề án.
4. Sở Tài chính: Sau khi Đề án được phê duyệt, hàng năm Sở Y tế lập dự tốn chi tiết gửi Sở Tài
chính thẩm định trình Chủ tịch UBND Tỉnh.

5. Sở Thơng tin - Truyền thông: Tăng cường các giải pháp đa dạng hóa cơng tác tun truyền,
vận động về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai. Phối hợp với các ngành chức năng trong
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát sự tuân thủ các quy định của pháp luật về cung cấp phương
tiện tránh thai và hàng hóa kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa: phối hợp với Sở Y tế đưa tin, bài,
xây dựng phóng sự, chuyên đề về chủ trương xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình.
7. Cơng an tỉnh: Phối hợp với các ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát sự tuân thủ
các quy định của pháp luật trong cung cấp phương tiện tránh thai và hàng hóa kế hoạch hóa gia
đình/sức khỏe sinh sản.
8. Các sở, ban ngành khác: Phối hợp với Sở Y tế và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham
gia thực hiện Đề án theo nhiệm vụ được giao.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Tích cực huy động và khai thác lợi thế của từng địa
phương; tổ chức thực hiện Đề án theo chỉ đạo và hướng dẫn của Sở Y tế và các sở, ngành chức
năng.
10. Đề nghị UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên: Trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ tăng cường tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách Dân số - KHHGĐ đến từng tổ
chức hội cơ sở và hội viên. Đặc biệt tuyên truyền, vận động cộng đồng về các nội dung ý nghĩa
của xã hội hóa về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai đối với Chương trình Dân số KHHGĐ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế (Chủ đề án) căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức và phối hợp triển khai
thực hiện đề án theo đúng pháp luật quy định.
2. Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành đơn vị có liên quan theo chức năng
nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để Chủ đầu tư
thực hiện chủ trương đầu tư trên đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Sở Y tế và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

KT. CHỦ TỊCH
PHĨ CHỦ TỊCH

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Y tế;
- Tổng cục DS-KHHGĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để báo cáo);
- Chánh VPUBND tỉnh (để theo dõi);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Lưu: VT, VXsln.

Phạm Đăng Quyền

PHỤ LỤC: 01
ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN

TT

Đơn vị

Giai đoạn 2016-2017
Phường


Thị trấn

Giai đoạn 2016-2017Giai
đoạn 2018-2020


1

TP. Thanh Hóa

20

17

2

TX. Bỉm Sơn

6

1

3

TX. Sầm Sơn

4

0


4

Quảng Xương

1

13

5

Nga Sơn

1

12

6

Hoằng Hóa

1

18

7

Đơng Sơn

1


8

8

Nơng Cống

1

16

9

Hậu Lộc

1

10

10 Thiệu Hóa

1

15

11 Tĩnh Gia

1

8


12 Thọ Xn

3

15

13 Vĩnh Lộc

1

5

14 Triệu Sơn

1

15

15 Yên Định

2

13

16 Hà Trung

1

9


17 Như Thanh

1

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

18 Cẩm Thủy

1

19 Ngọc Lặc

1

20 Thạch Thành

2

21 Như Xuân

1

22 Thường Xuân


1

23 Bá Thước

1

24 Lang Chánh

1

25 Quan Sơn

1

26 Quan Hóa

1

27 Mường Lát

1

Tổng cộng

30

28

175


PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Phường

TT

30

PhườngThị trấn

TT

28

1 Phường An Hoạch, TP Thanh
Hóa

1

Thị trấn Rừng Thơng, huyện Đơng Sơn

2 Phường Ba Đình, TP Thanh Hóa

2

Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung

3 Phường Điện Biên, TP Thanh
Hóa


3

Thị trấn Nơng Cống, huyện Nơng Cống

4 Phường Đơng Sơn, TP Thanh
Hóa

4

Thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa

5 Phường Đơng Thọ, TP Thanh
Hóa

5

Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân

6 Phường Đơng Vệ, TP Thanh Hóa

6

Thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn


7 Phường Hàm Rồng, TP Thanh
Hóa

7

Thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân

8 Phường Lam Sơn, TP Thanh
Hóa

8

Thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn

9 Phường Nam Ngạn, TP Thanh
Hóa

9

Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc

10 Phường Ngọc Trạo, TP Thanh
Hóa

10 Thị trấn Nơng Trường Thống Nhất, huyện
n Định

11 Phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa


11 Thị trấn quán Lào, huyện Yên Định

12 Phường Tào Xuyên, TP Thanh
Hóa

12 Thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước

13 Phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa

13 Thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy

14 Phường Trường Thi, TP Thanh
Hóa

14 Thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh

15 Phường Đơng Cương, TP Thanh
Hóa

15 Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát

16 Phường Đơng Hải, TP Thanh
Hóa

16 Thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

17 Phường Đơng Hương, TP Thanh
Hóa

17 Thị trấn Bến Sung,huyện Như Thanh


18 Phường Quảng Hưng, TP Thanh
Hóa

18 Thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân

19 Phường Quảng Thành, TP Thanh 19 Thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa
Hóa
20 Phường Quảng Thắng, TP Thanh 20 Thị trấn Quan Sơn, huyện Quan Sơn
Hóa
21 Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm
Sơn

21 Thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành

22 Phường Bắc Sơn, Thị xã Bỉm
Sơn

22 Thị trấn Vân Du, huyện Thạch Thành

23 Phường Đông Sơn, Thị xã Bỉm
Sơn

23 Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường
Xuân

24 Phường Lam Sơn, Thị xã Bỉm
Sơn

24 Thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc


25 Phường Ngọc Trạo, Thị xã Bỉm
Sơn

25 Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

26 Phường Phú Sơn, Thị xã Bỉm
Sơn

26 Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn

27 Phường Bắc Sơn, Thị xã Sầm
Sơn

27 Thị trấn Quảng Xương, huyện Quảng
Xương

28 Phường Trung Sơn, Thị xã Sầm
Sơn

28 Thị trấn Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia

29 Phường Trường Sơn, Thị xã Sầm

Sơn
30 Phường Quảng Tiến, Thị xã Sầm
Sơn

PHỤ LỤC 3:
DÂN SỐ VÀ SỐ PHỤ NỮ ĐANG SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI

TT Đơn vị

Dân số

Thuốc
Triệt
tránh
Số PN Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đang sử dụng
sảnBa
thaiThu
15-49 Đặt
Triệt BPTT
sản đến (31/12/2014)
Thuốc tránh thai
o cao
ốc tránh

vịng
su
thaiTổn
chồng
g cộng
Nam Nữ


Tồn
tỉnh
TP.
1 Thanh
Hóa

Uống Tiêm Cấy

3,518,000 647,778 325,082 914 11,466 25,542 16,408 2,587 837 382,836
329,192 60,300 24,523

17

597 3,571 1,041

97

18 29,864

2

TX. Bỉm
Sơn

58,174 10,002

4,135

3


46

496

127

26

0 4,833

3

TX. Sầm
Sơn

60,370 10,234

5,360

5

248

354

128

16


0 6,111

4

Quảng
Xương

252,449 48,310 24,625

96

619 1,652

385

19

14 27,410

5 Nga Sơn

137,968 22,007 10,400

21

351 1,230

934

22


0 12,958

Hoằng
Hóa

227,566 37,198 18,600

8

327

823

569

76

1 20,404

5

296 1,014

486

55

20 8,635


6

7 Đông

77,612 12,849

6,759

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

Sơn
Nông
Cống

184,141 29,531 15,332

19

9 Hậu Lộc

173,587 36,985 15,038

Thiệu
Hóa


8

540 1,208

763

84

52 17,998

9

214

765

474

158

1 16,659

157,189 25,960 15,376

10

409

524


395

23

0 16,737

11 Tĩnh Gia

240,939 39,220 19,508

15

655 1,109

606

161

75 22,129

12 Thọ Xuân

226,460 39,231 18,448

17

924 1,210

833


35

89 21,556

10

13 Vĩnh Lộc

80,777 12,868

7,540

4

97

536

359

16

0 8,552

14 Triệu Sơn

210,285 37,974 20,575

23


731

634

404

117

28 22,512

15 Yên Định

156,074 29,577 16,509

29

210

492

328

198

48 17,814

16 Hà Trung

112,629 17,774 10,014


1

458 1,314

932

106

12 12,837

17

Như
Thanh

92,752 16,353

9,859

16

866

576

86

23 12,154

18


Cẩm
Thủy

112,025 20,820

8,737

74

501 1,162 1,157

16

28 11,675

140,173 26,579 12,640 144 1,356 2,019 1,603

69

31 17,862

19 Ngọc Lặc
20

Thạch
Thành

21


Như
Xuân

67,582 12,595

22

Thường
Xuân

23 Bá Thước
24

Lang
Chánh

25 Quan Sơn

144,559 28,271 13,750

728

46

563

784

528


150

30 15,851

6,441

78

465

440

461

29

3 7,917

91,359 16,371 10,157

60

254

478

210

42


0 11,201

210 1,589

613

85

86 16,425
1 7,569

107,726 21,439 13,740 102
49,115 11,103

6,157

20

282

500

416

193

37,601

7,337


3,376

47

129

198

484

477 123 4,834

496 1,049

26

Quan
Hóa

46,368 10,461

4,202

40

100

27

Mường

Lát

36,071

3,281

5

18

6,429

PHỤ LỤC 4.1

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

216

547

46

20 5,953

185 134 4,386


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn


NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2016
ĐVT: Triệu đồng
TT

TTNội dung hoạt động

Nội dung
Thời
hoạt độngKết gian
quả đầu ra thực
hiện

Năm 2016

N
ă
m
2
0
1
6
N
ă
m
2
0
1
6
N

ă
m
2
0
1
6
N
ă
m
2
0
1
6

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn
N
g
u

n
v

n
h
u

y
Nguồn
Nguồn
vốn huy đ
Kinh Kinh ngân
động ộ
phí
phí
sách
hợp n
TW CTMT tỉnh hỗ
pháp g
trợ
khác
h

p
p
h
á
p
k
h
á
c
1500

Truyền
1Truyền thông, vận động thông, vận
1

thay đổi hành vi
động thay đổi
hành vi
1.1

1.1Xây dựng các Pa nô, Xây dựng các 2016nhân bản các tài liệu, tờ Pa nô, nhân
2020
rơi, sách tuyên truyền bản các tài
liệu, tờ rơi,

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

300

800

4
0
400
0

400

80

213

106

180


36

96

48

1
0
6
4
8


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn
sách tuyên
truyềnPa nô,
Tài liệu tuyên
truyền được
phát hành

Sản xuất và
phát sóng các
chương trình
1.2Sản xuất và phát sóng truyền hình,
các chương trình truyền phát thanh của 20161.2
hình, phát thanh của tỉnh, tỉnh, và
2020

và huyện
huyệnCác tin,
bài, chuyên
mục được
phát sóng

30

6

16

8

Xây dựng
chuyên trang
trên báo
Thanh Hóa
1.3Xây dựng chuyên trang phát hành bản
trên báo Thanh Hóa phát tin Dân số,
20161.3 hành bản tin Dân số, đưa đưa tin trên
2020
tin trên website Chi cục website Chi
DS-KHHGĐ và Sở Y tế cục DSKHHGĐ và
Sở Y tếCác
tin, bài, được
đăng tải

20


4

11

5

Các hoạt động
truyền thông
tư vấn trực
tiếp tại cộng
đồng, cung
1.4Các hoạt động truyền
cấp thông tin
thông tư vấn trực tiếp tại
kiến thức các
cộng đồng, cung cấp thông
truyền thông 20161.4 tin kiến thức các truyền
sự kiện về các 2020
thông sự kiện về các vấn
vấn đề xã hội
đề xã hội hóa đến các đối
hóa đến các
tượng
đối tượngCác
hoạt động
truyền thơng
tư vấn được tổ
chức

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


170

34

91

45

8

5

4
5


Công ty luật Minh Khuê

2

www.luatminhkhue.vn

Hỗ trợ bổ
sung trang
2Hỗ trợ bổ sung trang
thiết bị, dụng
thiết bị, dụng cụ
cụ
KHHGĐ/SKSS cho các

KHHGĐ/SK
cơ sở y tế
SS cho các cơ
sở y tế

Thu thập
thông tin về
nhu cầu bổ
2.1Thu thập thông tin về sung trang
nhu cầu bổ sung trang thiết thiết bị, dụng 20162.1
bị, dụng cụ KHHGĐ tại cơ cụ KHHGĐ
2020
sở y tế
tại cơ sở y
tếMơ hình
được triển
khai
Hỗ trợ trang
thiết bị y tế
phục vụ dịch
2.3Hỗ trợ trang thiết bị y tếvụ
phục vụ dịch vụ
KHHGĐ/SKS 20162.3
KHHGĐ/SKSS tại cơ sở Y S tại cơ sở Y 2020
tế
tếĐối tượng
hiểu và tham
gia thực hiện
xã hội hóa


3

20

84

224

4

11

5

400

80

213

106

300

60

160

80


Tập huấn cập Các lớp 50
nhật, bồi dưỡng tập
kiến thức và kỹ huấn
năng tư vấn sử được
dụng các chủng triển
loại PTTT cho khai20
người cung ứng 16-

10

27

13

Tập huấn,
nâng cao
3Tập huấn, nâng cao năng lực cho
năng lực cho các cơ sở y các cơ sở y tế
tế tham gia xã hội hóa tham gia xã
cung cấp dịch vụ
hội hóa cung
KHHGĐ/SKSS và cung cấp dịch vụ
ứng PTTT
KHHGĐ/SK
SS và cung
ứng PTTT

3.1 Tập huấn cập nhật, bồi
dưỡng kiến thức và kỹ
năng tư vấn sử dụng các

chủng loại PTTT cho
người cung ứng PTTT

420

1
1
112
2

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

5

1
0
6

8
0

1
3


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn
PTTTCác lớp
tập huấn được

triển khai

2020

Tập huấn, bồi
dưỡng kiến
Các lớp
thức, kỹ năng
tập
Tập huấn, bồi dưỡng kiến tư vấn, kỹ thuật
huấn
thức, kỹ năng tư vấn, kỹ dịch vụ
được
3.2 thuật dịch vụ
KHHGĐ/SKSS
50
triển
KHHGĐ/SKSS cho người cho người cung
khai20
cung cấp dịch vụ.
cấp dịch
16vụ.Các lớp tập
2020
huấn được triển
khai

10

27


13

1
3

Tập huấn, bồi
dưỡng kiến
Các lớp
thức về xã hội
tập
Tập huấn, bồi dưỡng kiến hóa PTTT cho huấn
thức về xã hội hóa PTTT cán bộ chuyên được
3.3
200
cho cán bộ chuyên trách trách dân số xã triển
dân số xã và Cộng tác viên và Cộng tác
khai20
viênCác lớp tập 16huấn được triển 2020
khai

40

107

53

5
3

Triển khai xã hội hóa

4 cung cấp PTTT và DV
KHHGĐ

Người
Triển khai xã
cung
hội hóa cung
cấp
cấp PTTT và
dịch vụ
DV
80
được
KHHGĐNgười
hỗ
cung cấp dịch
trợ2016
vụ được hỗ trợ
-2020

16

43

21

2
1

Đầu tư cơ sở Vật chất

trung tâm Tư vấn và
5 cung ứng dịch vụ
KHHGĐ/SKSS thuộc
Chi cục DS-KHHGĐ

Đầu tư cơ sở
Vật chất trung
tâm Tư vấn và
cung ứng dịch
vụ
KHHGĐ/SKS
S thuộc Chi
cục DSKHHGĐ

230

46

123

61

6
1

03 Hợp 80
đồng

16


43

21

5.1 Nhân lực 3 Hợp đồng lao Nhân lực 3
động
Hợp đồng lao

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

2
1


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn
lao
động03 Hợp
động20
đồng lao động
162020

5.2 Trang thiết bị

Hoạt động về tổ chức,
6
quản lý, điều hành

Trang

thiết bị
phục vụ
Trang thiết
Trung
bịTrang thiết bị
tâm Tư
phục vụ Trung
vấn và 150
tâm Tư vấn và
cung
cung ứng
ứng
DVKHHGĐ
DVKH
HGĐ20
16
Hoạt động về
tổ chức, quản
lý, điều hành

30

80

40

4
0

2

0

70

14

37

20

Hỗ trợ Ban chỉ
đạo, Ban quản Báo
lý Đề án. Kiểm cáo
tra, giám sát
định
20
triển khai đề
kỳ2016
ánBáo cáo định -2020
kỳ

4

11

5

Báo
Tổ chức đoàn
cáo kết

học tập kinh
quả
Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm các tỉnh
6.2
được 20
nghiệm các tỉnh bạn
bạnBáo cáo kết
thơng
quả được thơng
qua201
qua
6-2020

4

11

5

Văn
Xây dựng và
bản
trình ban hành được
các cơ chế,
xây
chính sáchVăn dựng 20
bản được xây và ban
dựng và ban
hành20
hành

162019

4

11

5

2

5

4

Hỗ trợ Ban chỉ đạo, Ban
6.1 quản lý Đề án. Kiểm tra,
giám sát triển khai đề án

Xây dựng và trình ban
6.3 hành các cơ chế, chính
sách

6.4 Hội thảo, hội nghị, sơ kết, Hội thảo, hội
tổng kết Đề án
nghị, sơ kết,

Hội
thảo

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


10

5

5

5

4


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

tổng kết Đề
ánHội thảo
được tổ chức

được tổ
chức20
162019

PHỤ LỤC 4.2
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2017
ĐVT: Triệu đồng
N
ă
m

2
0
1
7
N
ă
m
Năm 2017

TT

Nội dung hoạt động

2
0
1
7
N
ă
m

Thời
Kết quả đầu gian
ra
thực
hiện

2
0
1

7
Nguồn
Nguồn
vốn huy
Kinh Kinh ngân
động
phí
phí
sách
hợp
TW CTMT tỉnh hỗ
pháp
trợ
khác
1500

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

300

800

400


Công ty luật Minh Khuê

1

www.luatminhkhue.vn


Truyền thông, vận động
thay đổi hành vi

400

80

213

106

Pa nô, Tài liệu
Xây dựng các Pa nô, nhân
tuyên truyền 20161.1 bản các tài liệu, tờ rơi, sách
được phát
2020
tuyên truyền
hành

180

36

96

48

Sản xuất và phát sóng các
chương trình truyền hình,

1.2
phát thanh của tỉnh, và
huyện

Các tin, bài,
chuyên mục
được phát
sóng

20162020

30

6

16

8

Xây dựng chuyên trang
trên báo Thanh Hóa phát
1.3 hành bản tin Dân số, đưa
tin trên website Chi cục
DS-KHHGĐ và Sở Y tế

Các tin, bài,
2016được đăng tải 2020

20


4

11

5

Các hoạt động truyền
thông tư vấn trực tiếp tại
Các hoạt động
cộng đồng, cung cấp thông
truyền thông 20161.4 tin kiến thức các truyền
tư vấn được tổ 2020
thông sự kiện về các vấn
chức
đề xã hội hóa đến các đối
tượng

170

34

91

45

84

224

Hỗ trợ bổ sung trang

thiết bị, dụng cụ
2
KHHGĐ/SKSS cho các
cơ sở y tế

420

112

Thu thập thông tin về nhu
cầu bổ sung trang thiết bị, Mơ hình được 20162.1
dụng cụ KHHGĐ tại cơ sở triển khai
2020
y tế

20

4

11

5

Hỗ trợ trang thiết bị y tế Đối tượng
phục vụ dịch vụ
hiểu và tham
2.3
KHHGĐ/SKSS tại cơ sở Y gia thực hiện
tế
xã hội hóa


400

80

213

106

300

60

160

80

50

10

27

13

20162020

Tập huấn, nâng cao năng
lực cho các cơ sở y tế
tham gia xã hội hóa cung

3
cấp dịch vụ
KHHGĐ/SKSS và cung
ứng PTTT
3.1 Tập huấn cập nhật, bồi

Các lớp tập

2016-

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê
dưỡng kiến thức và kỹ
năng tư vấn sử dụng các
chủng loại PTTT cho
người cung ứng PTTT

www.luatminhkhue.vn

huấn được
triển khai

2020

Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng tư vấn, kỹ Các lớp tập
3.2 thuật dịch vụ
huấn được

KHHGĐ/SKSS cho người triển khai
cung cấp dịch vụ.

20162020

50

10

27

13

Tập huấn, bồi dưỡng kiến
Các lớp tập
thức về xã hội hóa PTTT
3.3
huấn được
cho cán bộ chuyên trách
triển khai
dân số xã và Cộng tác viên

20162020

200

40

107


53

20162020

80

16

43

21

230

46

123

61

20162020

80

16

43

21


Trang thiết bị
phục vụ Trung
tâm Tư vấn và 2016
cung ứng
DVKHHGĐ

150

30

80

40

70

14

37

20

20162020

20

4

11


5

20162020

20

4

11

5

Văn bản được
2016xây dựng và
2019
ban hành

20

4

11

5

6.4 Hội thảo, hội nghị, sơ kết, Hội thảo được 2016-

10

2


5

4

Triển khai xã hội hóa
4 cung cấp PTTT và DV
KHHGĐ

Người cung
cấp dịch vụ
được hỗ trợ

Đầu tư cơ sở Vật chất
trung tâm Tư vấn và
5 cung ứng dịch vụ
KHHGĐ/SKSS thuộc Chi
cục DS-KHHGĐ
5.1

Nhân lực 3 Hợp đồng lao 03 Hợp đồng
động
lao động

5.2 Trang thiết bị

6

Hoạt động về tổ chức,
quản lý, điều hành


Hỗ trợ Ban chỉ đạo, Ban
6.1 quản lý đề án. Kiểm tra,
giám sát triển khai đề án
6.2

Báo cáo định
kỳ

Báo cáo kết
Tổ chức đồn học tập kinh
quả được
nghiệm các tỉnh bạn
thơng qua

Xây dựng và trình ban
6.3 hành các cơ chế, chính
sách

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê
tổng kết Đề án

www.luatminhkhue.vn
tổ chức

2019


PHỤ LỤC 4.3
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2018
ĐVT: Triệu đồng

TT

TTNội dung hoạt động

Kết quả đầu
ra

Thời
gian
thực
hiện

Năm 2018

Nguồn
Nguồn
vốn huy
Kinh Kinh ngân
động
phí
phí
sách
hợp
TW CTMT tỉnh hỗ
pháp
trợ

khác
1500
1

1Truyền thơng, vận động
thay đổi hành vi

1.1

1.1Xây dựng các Pa nô,

Pa nô, Tài liệu 2016-

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

200

800

500

400

53

213

133

180


24

96

60


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×