Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tin 8 - Bai 5_ Từ bài toán đến chương trình(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 29 trang )

Năm học 2019 - 2020


Tiết 20


1. Xác định bài tốn
2. Q trình giải bài tốn trên máy tính
3. Thuật tốn và mơ tả thuật tốn
4. Một số ví dụ về thuật tốn

www.themegallery.com


1. Xác định bài toán:
- Bài toán là một khái niệm quen thuộc trong các mơn
tốn, vật lí…….
Hãy nêu một số ví dụ về
bài tốn mà em đã học?


1. Xác định bài tốn:

- Ví dụ về bài tốn:
+ Bài tốn 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài tốn 2: Tính qng đường ô tô đi được trong 3 giờ
với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài tốn 3: Bài tốn điều khiển Rơ-bốt nhặt rác.
A
+ Bài tốn 4: Tính diện tích hình tam giác.
c


b
h
C
B việc a
Bài tốn là một cơng
Emhay
hiểu
thế
nào vụ
là bài
một
nhiệm
cần
tốn
phải
giải?quyết.


1. Xác định bài toán:
Để giải được một bài
toán cụ thể, ta cần xác
định rõ điều gì?

Xác định bài toán

* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được


1. Xác định bài tốn:

- Bài tốn: Là một cơng việc hay một nhiệm vụ cần
phải giải quyết.
- Xác định bài toán: Là xác định các điều kiện cho
trước và kết quả cần thu được.


1. Xác định bài tốn:
Ví dụ 1: Xác định các bài tốn sau:
a) Tính diện tích hình tam giác:
A

Hãy xác định
điều kiện cho
trước và kết quả
cần thu được

b

c

h

B

a

- Điều kiện cho trước:
- Kết quả cần thu được:

C

Một cạnh và đường cao tương
ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác (S=


1. Xác định bài tốn:
b) Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thơng:
• Vị trí điểm nghẽn giao thơng.
Điều kiện cho trước:

Kết quả cần thu được:

• Các con đường có thể đi từ vị trí
hiện tại tới vị trí cần tới.
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí
cần tới mà không qua điểm nghẽn
giao thông.


1. Xác định bài tốn:
d) Tính diện tích hình chữ nhật:

b=2cm

a=3cm

Điều kiện cho trước:

Chiều dài, chiều rộng


Kết quả cần thu được:

Diện tích hình chữ nhật


1. Xác định bài tốn:
* Ví dụ: xác định bài tốn tính diện tích hình tam giác:
- Điều kiện cho trước: Mợt cạnh và đường cao tương
ứng với cạnh đó
- Kết quả cần thu được:Diện tích hình tam giác

* Lưu ý: Xác định bài toán là bước đầu tiên và

là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.


Máy tính có
thể tự giải các
bài tốn
khơng?

ồ khơng! Tơi
chỉ làm theo
sự chỉ dẫn
thôi!!!!


 Để máy tính có thể giải các bài
tốn, ta cần hướng dẫn máy tính
thực hiện một dãy hữu hạn các

thao tác để từ các điều kiện cho
trước ta nhận được kết quả cần
thu được.


2. Q trình giải bài tốn trên máy tính:
- Ví dụ Bài tốn điều khiển rơ-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;

Các bước thực
hiện điều khiển rôbốt nhặt rác trên
Thuật
toán
được
gọi là gì?

Thuật tốn
- Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao tác cần
là gì?
thực hiện để giải mợt bài toán.


2. Q trình giải bài tốn trên máy tính:
- Ví dụ Bài tốn điều khiển rơ-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;

2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;

Máy tính chỉ có
thể hiểu được
chương trình của
ngơn ngữ nào?

Máy tính hiểu được chương
trình viết bằng ngơn ngữ lập
trình.

www.themegallery.com


2. Q trình giải bài tốn trên máy tính:

Nói cách khác:
Thuật toán là các bước để giải
mợt bài toán, cịn chương trình là
thể hiện của thuật toán trong một
bài toán cụ thể


2. Q trình giải bài tốn trên máy tính:
Ví dụ: Trình bày các bước giải bài tốn: Tính diện tính tổng
hai số nguyên a và b nhập từ bàn phím


* Xác định bài toán:
- Input:

Hai số nguyên a và b
- Output: Tổng hai số nguyên a và b (s=a+b)

* Mô tả thuật toán:

- Bước 1: Nhập hai số nguyên a và b

- Bước 2: Tính tổng a và b (S= a+b)
- Bước 3: Thông báo kết quả tổng hai số nguyên a và b
ra màn hình

* Viết chương trình:
Sử dụng chương trình Pascal để viết chương trình


2. Q trình giải bài tốn trên máy tính:
- Xác định bài toán:
-

Input: Hai số nguyên a và b

-

Output: Tổng hai số nguyên a và b
(s=a+b)


-Viết chương trình
Program TongTich;
Uses Crt;
Var a,b,Tong,Tich: Integer;
Begin

- Tìm thuật

tốn:

- Bước 1: Nhập hai số ngun a và b
- Bước 2: Tính tổng a và b (S= a+b)
- Bước 3: Thông báo kết quả tổng
hai số nguyên a và b ra màn hình

Clrscr;
Write(‘ Nhap vao gia tri cua a =’);Readln(a);
Write(“Nhap vao gia tri cua b =’);
Readln(b);
Tong:=a+b; Tich:=a*b;
Writeln(‘Tong cua hai so la:’,Tong);
Writeln(‘Tich cua hai so la:’,Tich);
Readln
End.


2. Q trình giải bài tốn trên máy tính:


2. Q trình giải bài tốn trên máy tính:

KẾT QUẢ KHI CHẠY CHƯƠNG TRÌNH


2. Q trình giải bài tốn trên máy tính:
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHĨM
Cho bài tốn: viết chương trình tính chu vi và diện tích
hình vng có độ dài cạnh là a. Hãy trình bày các bước
giải bài tốn trên máy tính bằng cách chọn các từ thích
hợp điền vào chỗ trống.

a


Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4
www.themegallery.com


Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của
bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số
a, b, c.

Input: 3 số a, b, c

Output: Số lớn nhất trong 3 số a, b, c



Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của
bài toán sau: Tính qng đường ơ tơ đi
được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.

Input: t = 3h, υ = 60km/h

Output: Quãng đường ô tô đi được.


Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của
bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của
các số tự nhiên từ 1 đến 100

Input: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,…, 100

Output: Giá trị của tổng 2+4+6+…+100


×