Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

sinh_8_tiet_14_bach_cau_mien_dich_21120179

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 23 trang )

Kiểm tra bài cũ:
1. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
Máu gồm huyết tương (chiếm 55%) và các tế
bào máu (chiếm 45%).
Tế bào máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

2. Nêu chức năng của huyết tương và hồng
cầu?
Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu
thơng dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất
dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất
thải.
 Hồng cầu vận chuyển khí ơxy và khí cacbonic.


Khi bị dẫm gai thì chân đau, sưng
lên, thậm chí mưng mủ, sau vài hôm sẽ
khỏi. Vậy chân khỏi do đâu? Cơ thể tự
bảo vệ mình bằng những cách
nào?-----------------


Tiết 14 – Bài 14:
BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH


I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Kháng nguyên và kháng thể:
Các phân tử ở bên ngoài xâm nhập vào cơ thể, cơ
thể tiết ra protein chống lại nó.



kháng ngun là gì?
Là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ
thể tiết ra kháng thể. Chúng có trên bề mặt của tế
bào vi khuẩn, nọc độc của ong, rắn,…

Kháng thể là gì?
Là những phân tử prơtêin do cơ thể tiết ra để chống
lại các kháng nguyên.


Tương tác kháng nguyên - kháng thể

Kháng thể A

Kháng thể
B

Kháng
nguyên A

Cơ chế ổ khóa chìa
khóa

Cơ chế tương tác
giữa kháng
ngun và kháng
thể là gì?
Kháng
nguyên

B


Các loại bạch cầu trong cơ thể:


Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thực hiện sự thực bào?

Các tế bào limpho B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?

Các tế bào limpho T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn bằng cách
nào?

Các bạch cầu đã tạo nên mấy hàng rào phòng thủ để bảo vệ vơ thể?


3 hàng rào phòng thủ của bạch cầu


Bạch cầu bảo vệ cơ thể theo 3 cơ chế:

Bạch cầu
(bảo vệ cơ thể)

Thực bào: hình thành chân giả
và nuốt vi khuẩn (bạch cầu
trung tính và bạch cầu mơno)
Tạo kháng thể vơ hiệu hố
kháng ngun (lim phơ B)


Phá huỷ tế bào nhiễm bệnh
(lim phô T)


Vì virut HIV tấn cơng vào các tế bào lim phơ T
Tạisuy
saogiảm
đại dịch
AISD miễn
là thảm
họa
làm
hệ thống
dịch.
lồi
người?
===> mắc các của
bệnh
nguy
hiểm và chết.


II. Miễn dịch
Chúng ta thường sống trong môi trường luôn có tác nhân
gây ơ nhiễm nhưng tại sao có một số người mắc bệnh
này cịn một số khác lại khơng mắc bệnh đó?
- Ta nói những người KHƠNG mắc bệnh nào thì miễn
dịch với bệnh đó.
- Vậy miễn dịch là gì?



Miễn dịch là khả năng không mắc một hay một số
bệnh nào đó dù sống trong mơi trường có bệnh.


Ví dụ:
Lồi người khơng
bao giờ mắc các
bệnh của động vật
khác như: lở mồm
long móng của trâu,
bị; lợn tai xanh; toi
gà;…đó chính là miễn
dịch bẫm sinh.


Ngươì nào đã bị một số
bệnh nhiễm khuẩn
như: sởi, thuỷ đậu,
quai bị,…thì sau đó
khơng mắc lại những
bệnh đó nữa. Đó
chính là miễn dịch tập
nhiễm.


Khi được tiêm phòng
văcxin một số bệnh
như:bại liệt, ho gà, uốn
ván, viêm gan B,…thì

chúng ta cũng sẽ miễn
dịch với các loại bệnh
đó. Đây chính là miễn
dịch nhân tạo.

Cả hai dạng miễn dịch
bẫm sinh và miễn dịch
tập nhiễm đều được gọi
là miễn dịch tự nhiên.


Hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
 Miễn dịch tự nhiên gồm những dạng nào?
 Thế nào là miễn dịch bẫm sinh và miễn dịch
tập nhiễm?
 Miễn dịch nhân tạo là gì?


Miễn dịch

Miễn dịch tự nhiên

Miễn dịch bẩm sinh
khả năng tự
chống lại bệnh
của cơ thể.

Là khả năng cơ
thể không bị mắc
1 bệnh nào đó.

Miễn dịch nhân tạo
Tạo khả năng miễn
dịch bằng cách
tiêm văcxin

Miễn dịch tập nhiễm
Là khả năng không mắc
lại bệnh sau khi đã
bị mắc bệnh đó1 lần


Ở địa phương em thường tiêm chủng những
loại văcxin nào cho trẻ em?
Trẻ em từ 0-9 tháng tuổi, được tiêm miễn phí
các loại văcxin,như: ho gà, bại liệt, sởi, lao,uốn
ván,viêm gan B, viêm màng não mủ,…nhằm
mục tiêu phòng chống các bệnh trên trong
tương lai.


Hoàn thành phiếu học tập sau: So sánh miễn
dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo
Miễn dịch tự nhiên

Miễn dịch nhân tạo

Miễn dịch có được do
Miễn dịch có được do
cơ thể có sẵn kháng thể tiêm văcxin 1 loại bệnh
nào đó.



III. Củng cố
2. Bạch cầu tạo nên những hàng rào phòng
thủ nào để bảo vệ cơ thể?
-Thực bào
- Tiết kháng thể để vơ hiệu hố
kháng ngun.
- Phá huỷ tế bào nhiễm bệnh.


 - Học bài và trả lời các câu hỏi
1,2,3(SGK,Trang47)
 - Đọc mục “ Em có biết?”
 - Đọc trước thơng tin bài 15, và tìm hiểu
cơ chế đơng máu.
 - Nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu.




×