Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

PHAN_UNG_HOA_HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.92 KB, 36 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng
hố học ?(4đ)
2. Cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện
tượng nào là hiện tượng hố học ? (6đ)
a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh
đioxit có mùi hắc.
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c. Trong lị nung vơi, canxi cacbonat chuyển dần
thành vơi sống và khí cacbon đioxit thốt ra ngồi.
d. Cồn để trong lọ khơng kín bị bay hơi.


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy phân biệt hiện tượng vật lí và hiện
tượng hố học ?(4đ)
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó
khơng có sự biến đổi chất này thành chất
khác.(2đ)
- Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó
có sự biến đổi chất này thành chất khác.(2đ)


KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lí,
hiện tượng nào là hiện tượng hố học ?(6đ)
a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu
huỳnh đioxit có mùi hắc.
Hiện tượng hố học
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình


cầu.
Hiện tượng vật lí
c. Trong lị nung vơi, canxi cacbonat chuyển dần
thành vơi sống và khí cacbon đioxit thốt ra ngồi.
Hiện tượng hố học
d. Cồn để trong lọ khơng kín bị bay hơi.
Hiện tượng vật lí


Tiết 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HỐ HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA:
Ví dụ: Thí nghiệm 1, bài “Sự biến đổi chất”: Đun nóng hỗn
hợp bột lưu huỳnh và bột sắt thu được hợp chất sắt (II)
sunfua .
Phương trình chữ của phản ứng được ghi như sau:
Lưu huỳnh + Sắt  Sắt (II) sunfua
(Chất tham gia )
(Chất tạo thành )
Đọc: Lưu huỳnh phản ứng (hay tác dụng) với sắt tạo ra (hay
sinh ra) Sắt (II) sunfua.


Tiết 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA:

 Ví dụ:
Lưu huỳnh + Sắt  Sắt (II) sunfua


Tiết 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HỐ HỌC

I. ĐỊNH NGHĨA:
Ví dụ: Thí nghiệm 2, bài “Sự biến đổi chất”: Đun nóng
đường , đường phân hủy biến đổi thành than và nước .
Phương trình chữ của phản ứng được ghi như thế nào ?
Đường
(Chất tham gia )

 Than + Nước
(Chất tạo thành)

Đọc: Đường phân hủy thành than và nước.


Tiết 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA:

 Ví dụ:
Lưu huỳnh + Sắt  Sắt (II) sunfua
Đường

 Than + Nước


Dấu (+) ở chất
tham gia và sản
phẩm đọc là gì?

* Dấu (+) ở chất tham gia đọc là: phản ứng hay
tác dụng.
* Dấu (+) ở sản phẩm đọc là: và



Dấu () ở trong
các phản ứng
trên đọc là gì?

* Dấu () ở trong các phản ứng trên đọc là: tạo
thành hay sinh ra. . .


Qua ví dụ trên
hãy cho biết
định nghĩa của
phản ứng hóa
học ?


Tiết 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HỐ HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA:
Ví dụ:
Lưu huỳnh + Sắt  Sắt (II) sunfua
Đường
 Than + Nước



* Phản ứng hóa học: là q trình biến đổi chất
này thành chất khác.



Chất ban đầu
gọi là chất gì ?


Tiết 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HỐ HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA:
Ví dụ:
Lưu huỳnh + Sắt  Sắt (II) sunfua
Đường
 Than + Nước



* Phản ứng hóa học: là q trình biến đổi chất
này thành chất khác.
- Chất ban đầu gọi là chất phản ứng (hay chất
tham gia).


Chất mới sinh
ra gọi là chất
gì ?


Tiết 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HỐ HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA:
Ví dụ:
Lưu huỳnh + Sắt  Sắt (II) sunfua
Đường
 Nước + Than




* Phản ứng hóa học: là q trình biến đổi chất
này thành chất khác.
- Chất ban đầu gọi là chất phản ứng (hay chất
tham gia).
- Chất mới sinh ra là sản phẩm.


Phản ứng hóa
học được ghi
theo phương
trình chữ như
thế nào ?


Tiết 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HỐ HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA:
Ví dụ:
Lưu huỳnh + Sắt  Sắt (II) sunfua
Đường
 Nước + Than



* Phản ứng hóa học: là q trình biến đổi chất
này thành chất khác.
- Chất ban đầu gọi là chất phản ứng (hay chất
tham gia).

- Chất mới sinh ra là sản phẩm.
* Phương trình chữ:
Tên các chất phản ứng  Tên các chất sản
phẩm .


Trong quá trình
phản ứng, lượng
chất nào giảm
dần? Lượng
chất nào tăng
dần ?
Trong quá trình phản ứng:
- Lượng chất phản ứng giảm dần.
- Lượng chất sản phẩm tăng dần.


Bài tập thảo luận nhóm (5 phút):
Viết các phương trình chữ của các phản ứng hóa học
sau:

a/ Kẽm tác dụng với axit sunfuric tạo thành kẽm sunfat
và khí hiđro.
Kẽm + Axit sunfuric  Kẽm sunfat + Khí hiđro

b/ Đốt cháy khí hiđro trong bình chứa khí oxi tạo thành
nước .
Khí hiđro +

Khí oxi  Nước



Tiết 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA:
II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HỐ HỌC:

H

Phân tử
khí hiđro

O

O
Phân tử
khí oxi

O
H

H

H

VD : Phản ứng hóa học giữa khí hiđro và
khí oxi tạo ra nước .
Phương
trình
chữ
của

phản
ứng
được
viết
Khí hiđro
+ Khí oxi

như
thế
nào
?
Nước

Phân tử
nước


H

H

O

H

O
O

O


H

+

H

H

O

H

H

O

H

H

H

Nước



H

Khí hiđro + Khí oxi


Trong q
Sau phản
trình phản
ứng
ứng
Sơ đờ tượng trưng
cho phản ứng hóa

Trước phản
ứng


H

H

H

H

O

H

H

H

H


Diễn biến của quá trình xảy ra phản ứng

O
O
Trước phản
ứng

H

O

H

H
H

+

O

O
Trong quá
trình phản
ứng

Sau phản
ứng


H


H

H

H

+
O
O
Trước phản
ứng
- Trước phản
phản ứng,
ứng, những
nguyênnguyên
tử hiđro
tử liên
nào
kết
tử? hiđro và nguyên tử oxi
liên với
kếtnguyên
với nhau
liên kết với nguyên tử oxi .


H

H


O

H

H

O

Sau phản
ứng
- Sau phản ứng,
nguyên
tử hiđro
liên liên
kết
ứng, 2
những
nguyên
tử nào
với
nguyên
kết 1
với
nhau ?tử oxi .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×