Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

ltvc-5mrvt-bao-ve-moi-truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 15 trang )

Bài giảng

Luyện từ và câu


Thứ ba ngày 23 tháng 11
Luyện từ và câu

năm 2021


Ôn bài cũ
Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
Ví dụ:
-Em và Lan là đơi bạn thân.
-Em thích mơn Tốn nhưng bạn Linh thích mơn
Tiếng Việt.
-Cái áo của em còn rất mới.


Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường( Tr. 115)


Bài 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành mơi trường:
khơng khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lịng đất, núi, rừng,
sơng, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản
xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử và các hình thái vật chất khác.


a. Phân biệt nghĩa của các cụm từ: Khu dân cư, khu sản xuất, khu
bảo tồn thiên nhiên.


Khu dân cư

Là khu vực dành cho nhân dân ăn ở và sinh hoạt.


Khu sản xuất

Là khu vực làm việc của công nhân các nhà
máy, xí nghiệp.


Khu bảo tồn thiên nhiên

Là khu vực trong đó các loài động, thực vật và cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài.


Khu bảo tồn thiên nhiên

Là khu vực trong đó các loài động, thực vật và cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài.


Bài 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành mơi trường:
Khơng khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lịng đất, núi, rừng,

sơng, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản
xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử và các hình thái vật chất khác.
a. Phân biệt nghĩa của các cụm từ: Khu dân cư, khu sản xuất, khu
bảo tồn thiên nhiên.
*Khu dân cư: Là khu vực dành cho nhân dân ăn ở và sinh hoạt.
*Khu sản xuất: Là khu vực làm việc của công nhân các nhà máy,
xí nghiệp.
*Khu bảo tồn thiên nhiên: Là khu vực trong đó các lồi động,
thực vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài.


b) Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B.
A

B

sinh vật

quan hệ giữa sinh vật ( kể cả người)
với môi trường xung quanh.

sinh thái

tên gọi chung các vật sống, bao gồm
động vật, thực vật và vi sinh vật, có
sinh ra, lớn lên và chết.

hình thái


hình thức biểu hiện ra bên ngồi của
sự vật, có thể quan sát được.


Bài 2: Ghép tiếng bảo (có nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”) với mỗi
tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của các từ đó (có
thể sử dụng từ điển Tiếng Việt)

đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ
- bảo đảm (đảm bảo) : làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
- bảo hiểm : giữ gìn để phòng tai nạn, trả khoản tiền thỏa thuận khi
có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm.
- bảo quản : giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt.
- bảo tàng : cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
- bảo toàn : giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
- bảo tồn : giữ lại, không để cho mất đi.
- bảo trợ : đỡ đầu và giúp đỡ.
- bảo vệ : chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.


Đặt câu với từ có tiếng bảo.
Ví dụ:
- Xin bảo đảm giữ bí mật.
- Chiếc ô tô này đã được bảo hiểm.
- Tấm ảnh được bảo quản rất tốt.
- Chúng em đi thăm Viện bảo tàng quân đội.
- Nhờ đi bệnh viện kịp thời nên bác ấy bảo toàn được tính mạng.
- Ti vi tối qua chiếu chương trình về khu bảo tờn các lồi động vật
quý hiếm ở Úc.
- Bác ấy là người bảo trơ cho trẻ em bị nhiễm chất độc màu da cam.

- Các chú bộ đội cầm chắc tay súng bảo vệ Tổ quốc.


Bài 3: Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ
đồng nghĩa với nó:
Chúng em bảo vệ mơi trường sạch đẹp.
=> Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.


Củng cố- dặn dò
Ghi nhớ các từ đã học và chuẩn bị bài
sau:Luyện tập về quan hệ từ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×