UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CUỘC THI THIẾT KẾ
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING
Bài giảng : AMIN
Chương trình Hóa Học lớp 12 ( ban cơ bản)
Giáo viên: Ngơ Thị Hịa
ĐTDĐ: 0918072574
Trường THPT Phan Đình Giót
TP Điện Biên – Tỉnh Điện Biên
Điện Biên Phủ,tháng 01 năm 2015
MỘT SỐ LƯU Ý KHI HỌC BÀI
* Sau kí hiệu : là nội dung bài học các em phải ghi
chép lại.
* Khi làm các ví dụ vận dụng, nếu chưa chắc chắn
các em có thể dùng chuột vào biểu tượng
để
xem hướng dẫn giải.
* Khi học xong bài, để kiểm tra khả năng tiếp thu bài
học của mình. Các em có thể làm bài kiểm tra mỗi câu
hỏi các em chỉ được hai lần lựa chọn.
Chương 3:
AMIN- AMINNOAXIT VÀ PROTEIN
NỘI DUNG
HỌC
Bài 9 (Tiết
14,15) BÀI
: AMIN
I
Khái niệm, phân loại và danh pháp
II
Tính chất vật lý
III
Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
1. KHÁI NIỆM.
Amoniac
H–NH2
H–NH
H
H–N – H
H
Amin
CH3 –NH2
C6H5 –
NH2
C6H5 –NH
CH3
CH3 – N –CH3
C2H3
1. KHÁI NIỆM.
..
H N H
H
Amoniac
H
..
N CH3
H
H
..
N
C2H5
CH3
..
C6H5 N C2H5
CH3
Amin
1. KHÁI NIỆM
Amin là hợp chất thu được khi thay thế một hay nhiều
nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc
hiđrocacbon.
* Lưu ý:
ý Trong phân tử amin, nguyên tử N có thể liên kết với
1 hoặc 2 hoặc 3 gốc hiđrocacbon
1. KHÁI NIỆM.
2. PHÂN LOẠI
- Khác nhau gốc H.C
CH3 –NH2
C2H5 –NH2
Amin no ( amin béo)
CTC amin no đơn chức
: CnH2n+3N( n ≥ 1)
CH2 =CH –NH2
C6H5 –NH2
Amin
không no
Amin
thơm
1. KHÁI NIỆM.
2. PHÂN LOẠI
So sánh các amin sau và cho biết chúng khác nhau ở
CH3 –NH2
điểm nào?
CH3 – N –CH
CH3 –NH
C2H5
Amin bậc 1
Amin bậc 2
3
C2H5
Amin bậc 3
Bậc của amin tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với
nguyên tử nitơ.
Bậc của amin tính
như thế nào ?
1. KHÁI NIỆM.
2. PHÂN LOẠI
- Theo bậc
của amin
Amin bậc I
Amin bậc II
Amin bậc III
Có 2 cách phân loại amin:
+ Phân loại theo gốc hiđrocacbon
+ phân loại theo bậc amin
Amin thường có
loại đờng phân
2. PHÂN LOẠI
nào?
Thí du: Amin ứng với CTPT C4H11N có các đờng phân:
1. KHÁI NIỆM.
CH3-CH2-CH2-CH2 NH2
NH2
CH3-CH- CH2 NH2
CH3-CH2-CH-CH3
NH2
CH3-C- CH3
CH3-CH2-NH-CH2-CH3
CH3-CH2-N-CH3
CH3-CH2-CH2-NH-CH3
CH3
CH3
CH3
Chúng khác nhau về mạch cacbon, vị trí nhóm chức
amin và bậc của amin.
1. KHÁI NIỆM.
2. PHÂN LOẠI
3. ĐỒNG PHÂN
Về mạch
cacbon
Đồng phân của amin
Về vị trí nhóm
chức
Về bậc của
amin
VD:
CH3-CH2-CH2-CH2 NH2
CH3-CH2-CH2-CH2 NH2
CH3-CH2-CH2-NH-CH3
CH3-CH- CH2 NH2
CH3
CH3-CH2-CH-CH3
NH2
CH3-CH2-N-CH3
CH3
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo và chỉ rõ bậc của
từng amin đờng phân có công thức phân tử: C3H9N
Chú ý: Với các amin bậc 2,3: Có 2,3
4. DANH PHÁP
HC
nhau,
tiếp
đầu
ngữ
là
Bảng
gọi
của
mợt
amin
• gốc
Chú
ý: giống
Với: Tên
amin
bậccó
2,3
khi
đósốcần
chọn
đi, tri;chính
có 2,3
nhau
mạch
là gốc
gốc HC
H.Ckhác
dài nhất
có gọi
chứa N,
tên
các
hiđrocacbon
lượt theo
Cơng thức cấu
tạo
gớclà- nhóm
chứclần
Tên thay thế
các
gốc gốc
cònTên
lại coi
thế.
thứ
chữ
cái
thếtựliên
kết
vớia,b,c
N, khi
đó đặt NCH3NH2 • Nếu nhóm
Metylamin
Metanamin
nhóm thế( tên các
nhóm thế
Etylamin
Etanamin
CH3CH2NH2 trước tên mỗi
được gọi lần lượt theo thứ tự chữ cái a,b,c..)
Đimetylamin
N- metylmetanamin
CH3NHCH3
Trimetylamin
N,N- đimetylmetanamin
(CH3)3N
Metylpropylamin
N-metylpropan-1- amin
CH3NHCH2CH2CH3
Phenylamin
Benzenamin
C6H5NH2
Tên gốc
Tên H.C( ankan) + vị
trí nhóm amin + Amin
H.C( Ankyl) +
Amin
C6H5NH2 tên thường gọi: Anilin
Quy tắc gọi tên:
Bài tập vận dụng
Bài tập 2: Gọi tên các amin sau:
CH3 CH2 CH2 –NH2
CH3 CH (NH2)CH3
CH3 - NH CH2CH3
CH3 –N –CH
3
CH3
C6H5NH2
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất
khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.
- Các amin có khối lượng phân tử cao hơn là những chất lỏng
hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan giảm dần theo chiều
tăng của phân tử khối.
- Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc chất rắn và dễ bị oxi hoá.
- Các amin đều độc.
Phổi người hút thuốc lá
Cây thuốc lá chứa
amin rất độc: nicotin
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ
H
H
N
H
H
H
H
N
C
H
Amoniac
H
N
H
H
H
H
C
C
C
C
C
C
H
H
H
Metylamin
Anilin
Phân tử amin có nguyên tử nitơ ( N ) tương tự như
trong phân tử NH3.
Amin tính bazơ. Ngồi ra amin cịn có tính chất của gốc
hiđrocacbon.
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ
2. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Các em quan sát các thí nghiệm sau:
1. Nhận xét hiện tượng
2. Giải thích, viết phương trình phản ứng.
3. Kết luận:
Metylamin tác dung với q tím
Metylamin tác dung với dd HCl
Anilin tác dung với dung dịch HCl
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ
2. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Metyl amin + quỳ tím quỳ chuyển xanh
CH3NH2 + HCl [CH3NH3]+ClC6H5NH2 + HCl [C6H5NH3]+Cl[C6H5NH3]+Cl- + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ
2. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
a) Tính bazơ
Kết luận
* Amin có tính bazơ: Làm xanh quỳ tím
Tác dung với axit
* Tính bazơ : amin no > Amoniac > Amin thơm
VD: Lực bazơ của : CH3-NH2 > NH3 > C6H5NH2
Lưu ý :
Anilin(C6H5NH2) được tái tạo từ muối C6H5NH3Cl theo phản ứng:
C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O
Trong quả chanh có chứa ( axit lactic)
Trong giấm có chứa ( axit axetic)
Trong dưa cải ḿi chua có chứa axit oxalic
Anilin tác dung với dung dịch brom