2020
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CTCP TẬP ĐỒN KIDO
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020
Chương 1
2020
BÁO CÁO
Tổng quan về cơng ty
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
NỘI DUNG BÁO CÁO
Phần 1:
Tổng quan về cơng ty
Trang
1.1 Tóm tắt nội dung phân tích
4
1.2 Tổng quan về cơng ty
5
1.3 Tổng quan ngành thực phẩm
6
1.4 Thực trạng ngành thực phẩm và triển vọng
7
1.5 Phân tích vị thế cạnh tranh của tập đồn KIDO
8
1.6 Phân tích những chiến lược KIDO từng thực hiện
9
1.7 Phân tích quản trị
10
Phần 2:
Phân tích tài chính
15
2.1 Phân tích tình hình tài chính của KIDO
17
2.2 Phân tích xu hướng tài chính của KIDO
2.3 Các yếu tố rủi ro cần quan tâm
19
2.4 Kết luận
19
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
2
2020
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phần 1
Tổng quan về cơng ty
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
3
PHẦN11
PHẦN
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1 Tóm tắt nội dung phân tích
Thơng tin doanh nghiệp
Góc độ phân tích của nhà đầu tư: Đánh giá cơ hội góp vốn dài hạn vào Cơng
Tên đầy đủ
Cơng ty Cổ phần Tập đồn KIDO (mã cổ phiếu: KDC
Năm niêm yết
2005
Lĩnh vực
Sản xuất - phân phối kem và dầu ăn
với lý do KDC có triểể̉n vọng tăng trưởng ổn định dài hạn và không ngừng cải thiện
Vị thế
Thị phần số 1 ngành kem và dầu ăn
Vốn hóa
14.022 tỷ đồng năm 2021
biên lợi nhuận.
Doanh thu
8.465 tỷ đồng năm 2020
Chủ tịch
Ông Trần Kim Thành, kiêm TGĐ
ty Cổ phần Tập đồn KIDO.
Nhận định: Bộ phận phân tích nhận định có cơ hội đầu tư dài hạn vào Tập đồn
Doanh thu biến động mạnh và không ổn định. Năm 2017, doanh thu KDC
213.4%
Biểu
đồ 1.1: T ăng t rưởng doanh t hu
tăng trưởng đột biến 213%, sau thời điểm đó doanh thu dao động trong khoảng
-5% đến 15%. Năm 2017, KDC hợp nhất kết quả kinh doanh với VOC và TAC dẫn
đến doanh thu tăng đột biến. Hoạt động tái cơ cấu trong giai đoạn này khiến
doanh thu biến động, dự kiến sau tái cấu trúc doanh thu sẽ duy trì ổn định trong
giai đoạn 2021-2024.
Biên lợi nhuận tăng nhờ sự tăng trưởng mảng kem. Giai đoạn 2017-2018
Biểu đồ 1.2: Biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận sau thuế của KDC
biên lợi nhuận giảm mạnh và bắt đầu tăng nhẹ từ năm 2018. Việc bán đi bánh kẹo
năm 2017 và chuyển sang mảng dầu ăn là nguyên nhân chính dẫn đến biên lợi
nhuận giảm sâu. Tuy nhiên, gần đây biên lợi nhuận của KDC có bước chuyển tích
cực nhờ việc chú trọng phát triển mảng kem, vốn có biên lợi nhuận tốt hơn. Chính
sự thay đổi trong cấu trúc ngành hàng trong giai đoạn 2016-2020 đã làm thay đổi
biên lợi nhuận của KDC. Giai đoạn 2021-2024 dự kiến biên lợi nhuận khơng biến
động lớn do KDC khơng có kế thoạch thay đổi cơ cấu ngành hàng.
Biên lợi nhuận gộp
Biểu đồ 1.3: Vòng quay t ài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản cải thiện trước khi ổn định. Vòng quay tài sản giai
đoạn 2017-2020 tăng đáng kể so với năm 2016. Mặc dù biên lợi nhuận giảm
Vò ng
nhưng hiệu quả sử dụng tài sản cải thiện sau khi bán mảng bánh kẹo. Điều này
cho thấy Tập đoàn đã từ bỏ mảng kinh doanh kém hiệu quả, chuyển sang mảng
dầu ăn và hàng đông lạnh hiệu quả hơn. Với chiến lược phát triển ổn định, dự kiến
hiệu quả sử dụng tài sản không biến động trong giai đoạn 2021-2024.
Biểu đồ 1.4: Chu kỳ vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động ổn định qua các giai đoạn. Thời gian tồn kho và
phải thu giảm trong những năm gần đây, đặc biệt thấp hơn nhiều so với năm
Ngày
Ngày
2016. Sản phẩm bánh kẹo có thời gian tiêu thụ chậm, thời gian phải thu và phải
trả cũng dài hơn mảng dầu ăn và kem nên hiệu quả sử dụng vốn kém. Từ năm
2017, Tập đoàn đã từ bỏ mảng kem nên hiệu quả sử dụng vốn cải thiện và dự kiến
không đổi trong giai đoạn 2021-2024 vì cơ cấu ngành hàng khơng thay đổi.
Thời gian tồn kho
Thời gian phải trả
Thời gian phải thu
Chu kỳ vốn lưu động
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
4
PHẦN11
PHẦN
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.2 Tổng quan về cơng ty
Biểu đồ 1.5: Cơ cấu doanh t hu
Tập đoàn KIDO là một trong những công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam. Tập
đoàn sở hữu 30% thị phần dầu ăn và 43,5% thị phần ngành kem tính đến cuối
năm 2020. Mảng dầu ăn mang lại 84,5% doanh thu cho Tập đoàn, còn lại ngành
14.5%
hàng lạnh chiếm 14,5% và các ngành khác chiếm 1%. Công ty hoạt động với hai
lĩnh vực kinh doanh chính:
•
84.5%
Mảng sản xuất: Sản xuất thực phẩm, nước uống tinh khiết, nước ép trái cây
và thực phẩm tiêu dùng thiết yếu khác. Từ năm 2015, KIDO bắt đầu tập trung
vào ngành kem, sữa chua, sản phẩm mì gói Đại Gia Đình và gia nhập thị
trường dầu ăn. Ngồi ra, KIDO cũng đã tham gia vào phân khúc thực phẩm
Dầu ăn
Kem
Khác
Nguồn: KDC
tươi sống, đơng lạnh và đóng hộp.
•
Mảng bán lẻ: KDC đã phát triển một mạng lưới phân phối bán lẻ rộng khắp
cả nước với 300 nhà phân phối, 450.000 điểm bán lẻ ngành hàng khô và
Biểu đồ 1.6: Cơ cấu lợi nhuận gộp
120.000 điểm bán lẻ ngành hàng lạnh. Từ đây cho thấy KIDO đang chủ động
trong việc cung ứng hàng hoá, sản xuất hàng hoá phù hợp với nhu cầu của
mọi đối tượng người tiêu dùng.
Năm 2020, KIDO quay trở lại kinh doanh bánh kẹo sau khi đã bán mảng này cho
44.2%
Mondelez năm 2015, tiếp tục dẫn đầu thị trường với khoảng 35% thị phần bánh
55.3%
kẹo. Điều này góp phần củng cố rất lớn cho vị thế của KDC trên thị trường ngành
thực phẩm.
Biểu đồ 1.8 Cơ cấu tổ chức năm 2020
Kem
Dầu ăn
Khác
Nguồn: KDC
Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của KDC
VOCARIMEX
Chuỗi giá trị của ngành trải qua nhiều tầng, với nhiều loại sản phẩm.
DẦU VÀ CHẤT
KDC đã rất thành công trong việc theo đuổi chiến lược gắn kết với người tiêu
BÉO
NGUYÊN LIỆU
VẬN CHUYỂN
CHẾ BIẾN
dùng. Bên cạnh nhiều lợi thế cạnh tranh về năng lực quản trị, tiềm lực tài chính,
hệ thống vận hành thì KDC luôn lấy nhu cầu của người tiêu dùng làm trọng tâm
TƯỜNG AN
hoạt động, lấy sự thấu hiểu nhu cầu và khẩu vị người Việt làm nền tảng phát
DẦU VÀ CHẤT BÉO
NGUN LIỆU
ĐĨNG CHAI
CHẾ BIẾN
triển. Do đó, mục tiêu phục vụ tối đa cho giỏ hàng của người tiêu dùng thông qua
những sản phẩm đa dạng, chất lượng luôn được KDC đặt lên hàng đầu.
KIDO NHÀ BÈ
KDC đã và đang tập trung hoàn thiện kênh phân phối đồng thời phối hợp chặt
DẦU VÀ CHẤT
BÉO
chẽ cùng các đối tác, bảo đảm rằng người tiêu dùng sẽ lựa chọn, sử dụng những
NGUYÊN LIỆU
ĐÓNG CHAI
CHẾ BIẾN
KIDO FOODS
sản phẩm chất lượng với mức độ hài lịng cao nhất. Từ đó, chuỗi giá trị của KDC
ngày càng được hồn thiện và đảm bảo tính hiệu quả tối ưu.
KEM &
T HỰC PHẨM NGÀNH
LẠNH
CHẾ BIẾN
NGUYÊN LIỆU
ĐÓNG GÓI
DABACO FOODS
THỰC PHẨM CHẾ
BIẾN
T HỊT ĐÃ CHẾ
BIẾN
T HỊT NGUỘI
PA TÊ
CHẢ LỤA
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
5
PHẦN11
PHẦN
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.3 Tổng quan ngành thực phẩm
Biểu đồ 1.7 Nhập khẩu dầu và mỡ động vật theo quốc gia vào Việt Nam
Ngành dầu ăn là một ngành hàng thiết yếu trong nhu cầu của người tiêu
dùng. Thị trường dầu ăn hiện nay cạnh tranh rất gay gắt. Tuy nhiên, tiềm năng
tăng trưởng của thị trường này vẫn còn rất lớn khi dầu ăn là một trong những thực
Malaysia
phẩm thiết yếu của người tiêu dùng. Mức độ tiêu thụ dầu ăn tại Việt Nam nhìn
Indonesia
chung cịn thấp so với các nước trong khu vực và thấp hơn mức khuyến nghị của
Thái Lan
WHO. Do vậy, ngành dầu ăn nội địa dự đốn cịn nhiều dư địa phát triển.
Chile
Malaysia; 47.6%
Indonesia; 42.0%
Trung Quốc
Hoa Kỳ
Ấn Độ
Nguồn cung dầu ăn phụ thuộc vào nhập khẩu. Việt Nam hiện đang có nhu
Các nước khác
cầu sử dụng dầu ăn lên tới 1,5 triệu tấn, song sản lượng sản xuất trong nước chỉ
đáp ứng được khoảng 40%, còn lại phải nhập khẩu chủ yếu từ Malaysia và
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Indonesia. Việc phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu dầu ăn nhập khẩu khiến
các doanh nghiệp trong ngành sẽ gặp nhiều rủi ro do biến động giá nguyên liệu.
Biểu đồ 1.8: Cơ cấu nhập khẩu lúa mì t heo quốc gia
Ngành kem chịu tác động của bối cảnh vĩ mô. Trong giai đoạn cuối năm 2019
Úc
Brazil
Mỹ
Các quốc gia
khác
Úc; 72%
trở lại đây, tình hình dịch bệnh Covid liên tục bùng nổ làm đóng băng các khu du
lịch, nhà hàng, trường học… Đây là những kênh phân phối quan trọng của ngành
kem. Trong năm 2020, dạng kem đóng hộp mang về có doanh số tốt hơn kem tươi
ăn liền tại chỗ. Do đó, những yếu tố vĩ mơ như dịch bệnh sẽ tác động không nhỏ
đến tốc độ tăng trưởng của ngành kem.
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. Trong khi
các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đang bị thu hẹp dần thì các cơng ty bánh kẹo lớn trong
Biểu đồ 1.9: Cơ cấu nhập khẩu đường theo quốc gia
nước ngày càng khẳng định được vị thế quan trọng trên thị trường với sự đa dạng
sản phẩm, chất lượng khá tốt, phù hợp với khẩu vị của người Việt, đủ sức cạnh
tranh với hàng nhập khẩu. Điều này cho thấy được tiềm năng tăng trưởng rất lớn
của ngành.
Thái Lan
Thái Lan; 70%
Các quốc gia
khác
Úc
Ngành bánh kẹo phụ thuộc nhiều vào nguyên vật liệu nhập khẩu. Nguyên
vật liệu đầu vào chính của ngành bánh kẹo gồm bột mì, đường, sữa, trứng và các
nguyên vật liệu khác. Trong đó, nguyên vật liệu phải nhập khẩu là bột mì (gần
100%), đường và một số chất phụ gia, chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành. Do
đó, sự biến động về giá của các nguyên vật liệu này và sự biến động của tỷ giá
VND/USD sẽ ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm bánh kẹo.
Nguồn: Tổng cục Hải quan
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
6
PHẦN11
PHẦN
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Biểu đồ 1.10 Ước tính mức tiêu thụ dầu ăn trên đầu người của Việt Nam
1.4 Thực trạng ngành thực phẩm và triển vọng
Nhu cầu ngành dầu ăn vẫn duy trì ở mức cao. Theo đánh giá từ các đơn vị
nghiên cứu thị trường, với dân số trên 95 triệu người, nhu cầu sử dụng các sản
phẩm dầu của thị trường Việt Nam lên tới 1,5 triệu tấn mỗi năm. Giai đoạn 20142019, doanh thu ngành dầu ăn có sự tăng trưởng nhẹ qua các năm ở mức khoảng
5%. Ước tính mức tiêu thụ dầu ăn trên đầu người của Việt Nam đến cuối năm
2020 đạt khoảng 16,2kg/người/năm. Các con số trên cho thấy trong ngành dầu ăn
nhu cầu khách hàng vẫn lớn, dư địa phát triển cho các doanh nghiệp phát triển
còn nhiều.
Biểu đồ 1.11: Biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận sau thuế ngành dầu ăn
Thị trường ngành dầu ăn cạnh tranh khốc liệt. Dòng vốn đầu tư vào thị
trường này khá nhiều, cạnh tranh ở mảng dầu ăn ngày càng gay gắt vì được miễn
thuế nhập khẩu cho dầu ăn. Thị trường q nhiều loại dầu ăn với tính năng, kiểu
dáng khơng mấy khác biệt, khiến phải tốn nhiều chi phí tiếp thị, bán hàng để
giành thị phần dẫn đến biên lợi nhuận hoạt động mỏng và rủi ro lại cao. Hiện có
hơn 40 doanh nghiệp trong và ngồi nước đầu tư mạnh vào ngành dầu ăn tại thị
trường Việt Nam. Điều này khiến mức độ cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt.
Biên lợi nhuận sau thuế
Nguồn: Báo cáo tài chính doanh nghiệp dầu ăn
Biểu đồ 1.12 Doanh số tiêu thụ kem
Tiêu thụ kem và đồ tráng miệng đông lạnh tiếp tục tăng qua các năm.
Theo báo cáo của Euromonitor International, doanh số bán kem năm 2020 đạt
3.793 tỷ đồng, tăng 6,5% so với năm trước. Thị trường kem và đồ tráng miệng
đông lạnh được dự báo đạt 6.465 tỷ đồng vào năm 2024, tương ứng với tốc độ
tăng trưởng kép là 14,3% trong giai đoạn 2021-2024. Ngành hàng kem tăng
trưởng từ sản phẩm theo xu hướng và các sản phẩm trong phân khúc cao cấp.
Biểu đồ 1.13: Thị phần ngành bánh kẹo tại Việt Nam năm 2020
Công ty ngoại, nhập
khẩu và các đơn vị
nhỏ lẻ
8%
20%
58%
Thị trường bánh kẹo (Bánh Trung thu) giảm do tác động của dịch bệnh.
Theo ước tính, hiện có khoảng 30 doanh nghiệp trong nước, hàng trăm cơ sở sản
xuất nhỏ và một số công ty nhập khẩu bánh kẹo nước ngoài đang tham gia thị
trường. Thị trường bánh Trung thu ước tính tăng trưởng từ 5-10%/năm. Tuy nhiên,
Mondelez Kinhdo
trong giai đoạn từ 2019 trở lại đây, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm này ước giảm 10-
Bibica
20% so với cùng kỳ do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 đến q trình sản xuất và
Các cơng ty khác
thuộc Việt Nam
phân phối của các doanh nghiệp.
Hữu Nghị
Nguồn: VNDIRECT
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
7
PHẦN11
PHẦN
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Biểu đồ 1.14: T hị phần ngành dầu ăn của KIDO
1.5 Phân tích vị thế cạnh tranh của CTCP Tập đồn Kido
Cơng ty thực phẩm có quy mô lớn nhất thị trường. KIDO là một trong những
thương hiệu có uy tín với hơn 20 năm lịch sử hoạt động trong ngành thực phẩm tại
Việt Nam. Điều này đã giúp KIDO có nhiều lợi thế trong việc đàm phán với các đối
Calofic
30%
40%
tác trong và ngoài nước về các điều khoản thanh toán.
KIDO Group
(TAC, VOC, Kido
Nhà Bè)
30%
Khác
KDC nắm giữ nhiều vị thế về nguồn nguyên liệu. Nguyên liệu đầu vào chính
của KDC chủ yếu là sữa, bơ, đường và bột mì. Nguyên liệu sữa được KDC chọn lọc
Nguồn: VNDIRECT
từ những nhà sản xuất có uy tín trong nước và nhập khẩu từ các nước Pháp, Úc,
Biểu đồ 1.15: T hị phần ngành kem của KIDO
New Zealand hoặc Thái Lan. Bên cạnh đó, KDC là đối tác chiến lược của một số
công ty thực phẩm và cung cấp nguyên liệu hàng đầu Việt Nam. Điều này giúp
KDC tránh khỏi nhiều rủi ro biến động nguồn nguyên liệu.
KIDO Group
36%
9%
Unilever VN
44%
Vinamilk
Khác
11%
KDC nắm giữ cổ phiếu đầu ngành. Công ty hiện đang sở hữu 30% thị phần
dầu ăn và 43,5% thị phần ngành kem tính đến cuối năm 2020. KDC đang tiếp tục
hướng đến việc tăng sở hữu tại CTCP Dầu thực vật Tường An (TAC) và Tổng Công
Nguồn: VNDIRECT
ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam (VOC) để gia tăng thị phần mảng dầu ăn
lên mức 36%. Lợi thế này sẽ giúp công ty dễ dàng huy động nguồn vốn mới từ các
nhà đầu tư trong tương lai.
Sơ đồ 1.2 Mạng lưới kinh doanh và kênh phân phối của KIDO
15
300
Kho trung chuyển
01
04
450.000
Trụ sở
Kinh doanh chính
Cơng ty con
Nhà phân phối
120.000
Điểm bán
Điểm bán
ngành hàng khô
ngành hàng lạnh
Hệ thống phân phối khắp
Công ty đang ngày càng mở rộng mạng lưới sản xuất kinh doanh. Việc
thâu tóm Cơng ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè cho thấy KDC đang dần tự chủ
nguồn cung ứng nguyên vật liệu dùng sản xuất. Hiện nay, KDC đang sở hữu 2
cả nước
Nhà máy thực phẩm Đông lạnh ở Bắc Ninh và Củ Chi, 4 Nhà máy Dầu ăn ở Nghệ
An, Bà Rịa - Vũng Tàu và Nhà Bè. Đây được xem là một lợi thế rất lớn của KDC so
với các đối thủ cùng ngành.
KDC có kênh phân phối rộng lớn trải dài khắp cả nước. Công ty đã phát
triển mạng lưới phân phối bán lẻ rộng khắp cả nước với đa dạng các loại thực
phẩm tiêu dùng mang tính thiết yếu tại 450.000 điểm bán ngành hàng khơ và
120.000 điểm bán ngành hàng lạnh. Thông qua ứng dụng công nghệ số và đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh truyền thống, KDC sẽ tiếp tục mở rộng thị trường
04
01
02
Xưởng tinh liệu Dầu
Hệ thống kho chứa
Cầu Tàu
Tại Cảng Nhà Bè
01
Nhà máy thực phẩm
Đông lạnh
03
Ở Bắc Ninh và
Củ Chi
8000
Gần
Xưởng ép Dầu Mè
Xưởng ép Dầu Mè
Ở Nghệ An, Bà Rịa-Vũng Tàu,
m2
Bồn chứa chất lỏng
22.300
m3
theo hướng cao cấp hóa và đa dạng hóa nhằm phục vụ nhu cầu cho người tiêu
dùng ở mọi lứa tuổi trên khắp mọi miền đất nước.
Chịu tải trọng
20.000
DWT Hàng
5.000
Tấn Dầu
Nhà Bè
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020
8
PHẦN11
PHẦN
2020
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.6 Chiến lược tập đồn
1 tại Việt Nam và mở rộng sang khu vực Đông Nam
Á
KHÁCH HÀNG
Tiếp tục sứ mệnh trở thành Tập đoàn thực phẩm số
Sơ đồ 1.3: Chiến lược kinh doanh của KDC
Giá cả
Chất lượng
Tính năng
Dịch vụ
Sẵn sàng cung ứng
Đa dạng
lựa chọn
Đối tác
Thương hiệu
Tiếp tục chiến lược tăng trưởng thông qua mở rộng
cơ hội doanh thu và tăng giá trị của khách hàng
Đa dạng hóa giỏ sản phẩm của người tiêu dùng và
đưa thương hiệu KDC trở thành vị trí hàng đầu
trong lĩnh vực ngành hàng thiết yếu
những đơn vị tiềm năng khác nhằm mở rộng thị
TÀI CHÍNH
Tích cực tìm kiếm các cơ hội đầu tư, liên kết với
Cải thiện
cơ cấu
chi phí
Tăng độ
Mở rộng
Tăng
hiệu dụng
cơ hội
giá trị
doanh
khách
thu
hàng
của
tài sản
GIÁ TRỊ
DÀI HẠN CỦA
CỔ ĐÔNG
phần và thúc đẩy thương hiệu
CHIẾN LƯỢC TỐI ƯU
CHIẾN LƯỢC
HIỆU SUẤT
TĂNG TRƯỞNG
Tối ưu hóa hiệu suất hoạt động kinh doanh thơng
qua ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý
và kinh doanh
Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm. KDC đang thực hiện chiến lươc
phát triển theo từng khu vực và thị trường khác nhau, đẩy mạnh sức tiêu thụ sản
phẩm của các khách hàng mới. Chú trọng đa dạng hóa sản phẩm trong ngành
dầu ăn, ngành kem, đặc biệt các sản phẩm cốt lõi và cao cấp có lợi nhuận cao.
Mở rộng kênh phân phối và gia tăng thị phần từng phân khúc sản phẩm. Điều này
sẽ giúp KDC sớm hoàn thành mục tiêu tăng trưởng đúng lộ trình.
Ra mắt sản phẩm nước giải khát liên doanh với Vinamilk. Nhằm phục vụ
người tiêu dùng và gia tăng doanh số, KDC đang tiếp tục nghiên cứu thị trường
để mở rộng danh mục sản phẩm trong lĩnh vực thực phẩm thiết yếu như mảng cà
phê đầy tiềm năng.
Đầu tư cơng nghệ số hóa trong việc vận hành kinh doanh và quản trị
nguồn nhân lực. Với mục đích tối ưu hóa các đơn hàng tự động qua hệ thống
DMS. Hệ thống sẽ giúp việc sản xuất/bán hàng/quản lý, phân phối tổng hợp và
cải thiện việc vận chuyển, giao hàng được yêu cầu, đồng thời phân tích thơng tin
tại từng điểm bán. Việc quản lý thơng tin chính xác và nhanh chóng cho phép
KDC tối ưu toàn bộ dây chuyền cung cấp sản phẩm và cải thiện hiệu quả hoạt
động phân phối toàn diện trong chuỗi sản xuất kinh doanh.
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
9
PHẦN11
PHẦN
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.7 Phân tích quản trị
Ơng
Trần Kim Thành
giữ cương vị Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Cơng ty Cổ phần
Tập đồn KIDO từ năm 1993.
Trước đó, ơng đã làm việc trong lĩnh vực thực phẩm từ đầu những năm 1990, tương đương với hơn 30
năm kinh nghiệm điều hành và quản trị doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
Ông dành trọn tâm huyết cho mọi hoạt động và trong từng cột mốc, giai đoạn phát triển của Tập đồn
KIDO, ơng ln truyền cảm hứng và định hướng phát triển rõ ràng cho Tập đoàn KIDO và các cơng ty
thành viên.
Ơng Thành là doanh nhân nhiều kinh nghiệm trong quản lý và điều hành kinh doanh, bên cạnh vai trò
là Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tập đồn KIDO, ơng cịn là thành viên Ban Quản trị của một loạt các Tập
đoàn khác hoạt động trong lĩnh vực kinh tế tư nhân.
Biểu đồ 1.16: Doanh thu và lợi nhuận ròng của KDC trở lại đà tăng trưởng sau khi
Biểu đồ 2.17: T ăng trưởng doanh thu và biên lợi nhuận gộp KDC
bán mảng bánh kẹo năm 2015
Gia nhập thị trường dầu ăn
và tập trung phát triển
mảng thực phẩm đông lạnh
Giai đoạn nắm giữ
mảng kinh doanh
bánh kẹo
KDC hợp nhất hai công ty
Tỷ đồng
Tỷ đồng
dầu ăn là VOC và TAC
(phải)
Doanh thu thuần
Tăng trưởng doanh thu (phải)
(trái)
Lợi nhuận rịng
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC
Biểu đ ồ 2.19: T ăng t rưởng giá cổ phiếu
KDC và VN-Index
ROIC
Tỷ đồng
Biểu đ ồ 2.18: Hoạt đ ộng đ ầu tư và ROIC của KDC
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư mở rộng
Thay đổi tồn kho
ROIC
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020
VN-Index
KDC
Nguồn: Investing.com
10
PHẦN11
PHẦN
2020
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÁC CỘT MỐC TRONG CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ
1993-2003
•
•
•
•
Năm 1993: Kinh Đơ được thành lập
Năm 1998: Tung ra sản phẩm bánh trung thu đầu tiên
Năm 2000: Thành lập Công ty Kinh Đô miền Bắc
1/10/2002: Công ty đã chuyển từ hình thức TNHH sang cơng ty cổ phần. Đây là giai đoạn được
cho là phát triển mạnh mẽ nhất của Kinh đơ.
•
•
2004-2005
•
•
Năm 2003: Thành lập Cơng ty TNHH MTV KIDO’S
Mua lại nhà máy kem của Unilever từ Anh Quốc và thay thế bằng nhãn hiệu kem KIDO's
Năm 2004: Kinh đô miền Bắc (NKD) phát hành cổ phiếu lần đầu
Năm 2005: Thị trường chứng khoán Việt Nam mở cửa, Kinh Đô khởi công xây dựng nhà máy Kinh
Đô miền Bắc và lên sàn chứng khốn, Tập đồn Kinh Đơ phát hành cổ phiếu lần đầu. Nhờ đã có
sự chuẩn bị trước ba năm, Kinh Đô liên tiếp tăng giá trị cổ phiếu
2006-2009
•
•
Giai đoạn này KDC tích cực mở rộng và đầu tư cho các nhà máy, gia tăng thị phần của Tập đoàn
Năm 2008: KDC mua lại phần lớn cổ phần Vinabico. Việc hợp tác chiến lược đầu tư vào Vinabico
là một lựa chọn tốt nhất để công ty quảng bá thương hiệu của mình cũng như học hỏi cách quản
trị, đưa sản phẩm ra nước ngồi
•
2010-2011
Giai đoạn này được đánh dấu bằng việc hợp nhất mảng thực phẩm và bánh kẹo. Theo đó, cơng
ty đã tiến hành hợp nhất các thương hiệu KDC, NKD, KIDO’S thành Tập đoàn Kinh Đơ
•
Bên cạnh đó, KDC đã thực hiện liên kết với Ezaki Glico Co.ltd (Công ty bánh kẹo đến từ Nhật
Bản) nhằm nâng cao thương hiệu và vị thế ra trường quốc tế.
•
Doanh thu trong năm 2011 ghi nhận tăng 119%. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho thấy được
hiệu quả của quá trình hợp nhất các mảng kinh doanh của tập đồn.
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020
11
PHẦN11
PHẦN
2020
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
•
Đây là giai đoạn KDC tăng trưởng và mở rộng quy mô của các đơn vị kinh doanh đã được hợp
nhất, thực hiện quá trình hợp lý hóa các quy trình và khiến việc vận hành trở nên hiệu quả xun
2012-2014
suốt Tập đồn
•
Năm 2014: KDC đã tung ra sản phẩm mì ăn liền mang thương hiệu Đại Gia Đình và tiếp theo sẽ
là các sản phẩm dầu ăn và gia vị. Đây đánh dấu là một bước ngoặt đầu tiên công ty tham gia vào
ngành hàng thiết yếu. Mục tiêu của Kinh Đơ là có các sản phẩm đa dạng phục vụ được tất cả các
nhu cầu về thực phẩm hàng ngày của người tiêu dùng
•
Bán 80% mảng bánh kẹo hiện có của KDC cho nhà đầu tư nước ngồi Mondelēz International,
thối vốn khỏi mảng bánh kẹo và mua lại 30% tổng lượng cổ phiếu lưu hành trên thị trường làm
2015
cổ phiếu quỹ
•
Việc khơng hợp nhất với doanh thu mảng bánh kẹo đã khiến cho doanh thu cả năm 2015 của KDC
sụt giảm 36,5% so với năm 2014
2016
•
•
•
Mua lại 65% cổ phần Cơng ty CP Dầu thực vật Tường An.
Sở hữu 24% cổ phần Tổng Công ty Cơng nghiệp Dầu thực vật Việt Nam – Vocarimex
Hồn tất quá trình “Chuyển đổi cơ cấu” (Transformative Change) nhằm phát huy lợi thế cạnh
tranh về năng lực quản trị, tiềm lực tài chính, hệ thống vận hành và tiếp tục củng cố nền tảng cho
các mục tiêu phát triển dài hạn
2017
•
•
•
Sở hữu 51% cổ phần Tổng Cơng ty Cơng nghiệp Dầu thực vật Việt Nam – Vocarimex.
Đầu tư 50% vào Công ty TNHH Chế biến thực phẩm DABACO
Công ty đã tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối cho kênh thực phẩm đóng gói và thực
phẩm đơng lạnh. Q trình tái cấu trúc cũng được hồn thiện trong năm 2017
•
Năm 2017: Kinh Đơ ghi nhận doanh thu tăng trưởng với con số vượt trội là 213% sau khi KDC
hợp nhất hai công ty dầu ăn là VOC và TAC
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020
12
PHẦN11
PHẦN
2020
TỔNGQUAN
QUANBÁO
BÁOCÁO
CÁO
TỔNG
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
•
•
2018
Điều chỉnh room nhà đầu tư nước ngoài lên 100% mua lại
Hoàn tất việc hợp nhất Công ty Dầu Golden Hope Nhà Bè (GHNB) khi sở hữu thành công 51% cổ
phần. Đây một phần trong kế hoạch hợp nhất thị trường dầu ăn và củng cố vị thế của KIDO trên
thị trường
•
KDF đã đầu tư để duy trì giữ tủ kem vào mùa lạnh tại khu vực Miền Bắc, tạo nền tảng để phát
triển sản phẩm mùa lạnh, gia tăng lợi thế kinh doanh
•
•
2020
KDF sáp nhập với Tập đoàn KIDO
KDC đã phát hành cổ phiếu sáp nhập KIDO Foods (KDF), được xem là cách thức để KIDO Group
tập trung nguồn lực để hỗ trợ hãng sản xuất kem (với nhãn hiệu Merino)
•
•
Quyết định quay trở lại ngành hàng bánh kẹo sau 5 năm bán thương hiệu Kinh Đô
KIDO cũng tiến đến bắt tay với Vinamilk để tiến sâu hơn vào ngành tiêu dùng, mở rộng sang
ngành nước giải khát (khơng gas), sữa… với thương hiệu Vibev
•
Kết thúc năm 2020, doanh thu của KDC đã tăng hơn 15%, đây là một mức tăng khả quan so với
sự sụt giảm doanh thu của tập đoàn năm 2019
Sơ đồ 1.4: Tỷ lệ nắm giữ cổ phần giữa KIDO và các cơng ty con tính đến năm 2020
TAC
(75,44%)
KDNB
(75,99%)
KDC
KDF (100%)
VOC (51%)
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
13
2020
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phần 2
Phân tích tài chính
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
14
PHẦN22
PHẦN
2020
PHÂNTÍCH
TÍCHTÀI
TÀICHÍNH
CHÍNH
PHÂN
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Biểu đ ồ 2.1: T ăng t rưởng doanh t hu
2.1 Phân tích tình hình tài chính của KIDO
Biên độ dao dộng về tốc trưởng doanh thu không ổn định. Tốc độ tăng
213,4%
trưởng doanh thu KDC năm 2017 tăng đột biến 213,4%, giảm dần ở 3 năm tiếp
theo, dao động từ -5,2% đến 15,5%. Rủi ro cạnh tranh khốc liệt trong phân khúc
bán buôn, khách hàng thiếu trung thành với sản phẩm, dễ dàng chuyển sang
các nhà cung cấp khác khi so sánh sản phẩm về giá thành đã tác động đến tình
hình doanh thu. Mặc dù vậy, hoạt động nghiên cứu các chiến lược cải thiện kênh
phân phối vẫn ln được đẩy mạnh, qua đó, cải thiện kết quả kinh doanh của
KDC.
Biểu đồ 2.3: Doanh thu của KIDO theo hoạt động kinh doanh
Doanh thu đến từ kinh doanh thực phẩm. Hiện KDC đang kinh doanh chính
trong lĩnh vực ngành dầu ăn và ngành hàng lạnh. Doanh thu trong giai đoạn
2017- 2020 chủ yếu đến từ hai mảng kinh doanh chính là dầu ăn chiếm 84,5% và
ngành hàng lạnh chiếm 14,5%, đóng góp của các mảng kinh doanh khác không
đáng đáng kể. Cơ cấu doanh thu KDC giai đoạn 2017-2020 không thay đổi do cơ
cấu ngành hàng không thay đổi.
Ngành hàng lạnh
Dầu ăn
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao, có xu
hướng giảm dần qua các năm. Tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp cải thiện từ 40-43% vào giai đoạn 2015-2016, giảm còn khoảng 17,6%
trong năm 2020 nhờ đẩy mạnh các hoạt động tối ưu hóa các chuỗi phân phối
truyền thống và đạt hiệu quả trong tái cấu trúc quản lý doanh nghiệp. Đáng chú
ý là sự gia nhập kịp thời và nhanh chóng kênh phân phối hiện đại đã giúp KDC
tăng quy mơ về độ phủ góp phần cải thiện tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp qua các năm.
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu đồ 2.4: Biên lợi nhuận gộp
và biên lợi nhuận sau t huế
Biên lợi nhuận gộp duy trì ổn định, biên lợi nhuận sau thuế thấp nhưng
có xu hướng cải thiện. Biên lợi nhuận gộp dao dộng ổn định từ 17-23% , nhờ
sự chủ động thu mua nguyên vật liệu, tăng doanh thu phân khúc sản phẩm cao
cấp và tận dụng lợi thế kinh tế quy mô (công suất nhà máy tăng và quản lý hàng
tồn kho hiệu quả hơn). Biên lợi nhuận sau thuế của KDC trong các năm trở lại đây
chỉ dao động từ 2-5%. Biên lợi nhuận sau thuế thấp sẽ ảnh hưởng đến sức hấp
dẫn trong mắt các nhà đầu tư. Tuy nhiên, chỉ số tài chính này của KDC từ năm
2018 đến 2020 đang có xu hướng đi lên. Doanh nghiệp vẫn đang nỗ lực phát
triển nhằm cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh.
Biên lợi nhuận gộp
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
15
PHẦN22
PHẦN
PHÂNTÍCH
TÍCHTÀI
TÀICHÍNH
CHÍNH
PHÂN
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Biểu đồ 2.5: T hời gian tồn kho, phải thu và phải trả
Chu kỳ vốn lưu động của doanh nghiệp dần ổn định sau cú “chuyển
mình” vào năm 2015. Thời gian tồn kho của KDC luôn dài, dao động từ 55-70
ngày. Nguyên nhân đến từ sự thay đổi ngành nghề kinh doanh chính của doanh
nghiệp. Năm 2016, KIDO chính thức rời bỏ mảng bánh kẹo và chuyển sang hàng
Ngày
tiêu dùng thiết yếu. Hàng tồn kho và thành phẩm cho các sản phẩm mới chiếm số
lượng lớn. Tuy nhiên, số lượng bán ra cịn hạn chế vì khách hàng e dè sản phẩm
mới khiến thời gian tồn kho và các khoản phải thu kéo dài. Điều này địi hỏi doanh
nghiệp phải có quyết sách phù hợp rút ngắn chu kỳ vốn lưu động để đảm bảo đủ
dòng vốn luân chuyển kịp thời phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thời gian tồn kho
Thời gian phải trả
Thời gian phải thu
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC
Biểu đồ 2.6: Đồ t hị chỉ số CFO/NI qua các năm
Chất lượng lợi nhuận đã tăng mạnh trong những năm gần đây. Chỉ số chất
1
lượng lợi nhuận của KDC âm trong giai đoạn 2015-2018 bắt nguồn từ nguyên nhân
Lần
0
0
0
các khoản từ thanh lý máy móc, dụng cụ được ghi nhận lỗ, lượng hàng tồn kho,
các khoản phải trả liên tục tăng cao. Trong hai năm trở lại đây, chỉ số CFO/NI đã
được cải thiện và duy trì con số dương. Dịng vốn từ hoạt động kinh doanh trên
0
-1
tổng thu nhập càng dương, càng thể hiện năng lực thanh toán, khả năng tạo tiền.
Có thể thấy, KDC vẫn đang nỗ lực nâng cao sức khỏe tài chính.
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC
Biểu đồ 2.7: T ỷ lệ tiền mặt trên tài sản qua các năm
Khả năng thanh khoản chưa tốt với tỷ lệ tiền mặt tương đối thấp và có
xu hướng giảm. Tỷ lệ tiền mặt trên tài sản năm 2015 là 46% giảm cịn 8% tính
đến cuối năm 2020. Dù lợi nhuận mỗi năm đều đạt chỉ tiêu nhưng dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh chưa tốt và không tạo ra lượng tiền mặt dư thừa nhiều. Tỷ
lệ tiền mặt trong 2 năm gần đây giảm đáng kể, doanh nghiệp nên xem xét và điều
chỉnh lượng tiền mặt để gia tăng tính thanh khoản nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu
chi tiêu đột xuất nếu có.
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC
Biểu đồ 2.8: Vòng quay t ài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản duy trì ổn định qua các năm. Sau khi dần ổn định
với lĩnh vực kinh doanh mới, KIDO đã biết sử dụng tài sản của mình vào hoạt động
kinh doanh một cách hiệu quả hơn. Số vòng quay tài sản năm 2017 tăng gần gấp
3 lần so với năm trước và ổn định trong các năm sau. Hiệu quả sử dụng tài sản ổn
Vòng
định cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tạo ra lợi nhuận ổn định. Tuy nhiên, tỷ
lệ này dù tăng ổn định nhưng vẫn chưa cao so với các doanh nghiệp sản xuất
khác.
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020
16
PHẦN22
PHẦN
PHÂNTÍCH
TÍCHTÀI
TÀICHÍNH
CHÍNH
PHÂN
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ PHĨNG THEO NGÀNH
2.2. Phân tích xu hướng tài chính của KIDO
Kem và đồ tráng miệng đông lạnh: Kỳ vọng tăng trưởng ổn định, nguy cơ
Biểu đồ 2.9: Dự phóng mảng kem
ảnh hưởng từ tình hình dịch bệnh Covid-19. Dự phóng tăng trưởng CAGR
doanh thu là 15%, biên lợi nhuận gộp là 55,5%. Dựa trên kết quả kinh doanh trong
giai đoạn 2018-2020 với mức tăng trưởng doanh thu khoảng 13%/năm, dự báo tốc
Tỷ đông
độ tăng trưởng doanh thu trong giai đoạn tới sẽ tăng nhẹ 2%, nhờ vào quy mô sở
hữu mạng lưới kênh phân phối rộng hiện có của KDC. Tuy nhiên, với vấn đề tình
hình dịch bệnh Covid vẫn chưa được kiểm sốt hồn toàn, trong năm 2020, các
hoạt động lễ hội, du lịch vẫn bị hạn chế, nếu tình hình này có thể tiếp diễn xảy ra
trong các năm tới, sẽ nguy cơ ảnh hưởng xấu đến kết quả mảng kinh doanh ngành
hàng lạnh.
Doanh thu
Biên lợi nhuận gộp
Biểu 2.10: Dự phóng mảng dầu ăn
Dầu ăn: Triển vọng tăng trưởng mạnh mẽ vẫn duy trì. Dự phóng tốc độ tăng
Tỷ dồng
trưởng CAGR doanh thu là 8,9%, biên lợi nhuận gộp là 16%. Mảng dầu ăn là một
trong hai mảng kinh doanh chính của KDC. Với việc đầu tư và sở hữu 3 công ty dầu
ăn gồm TAC, VOC và KIDO Nhà Bè, KDC hiện đứng thứ 2 trong ngành dầu ăn tại
Việt Nam với thị phần khoảng 30%. KDC vẫn đang tiếp tục tăng sở hữu tại các
công ty liên kết để tối ưu hóa chuỗi giá trị ngành dầu ăn, góp phần gia tăng triển
vọng tăng trưởng. Bên cạnh đó, kỳ vọng doanh thu và biên lợi nhuận gia tăng còn
Doanh thu
Biên lợi nhuận gộp
đến từ chiến lược kinh doanh của KDC khi tập trung vào phân khúc cao cấp trong
kênh bán lẻ.
Biểu đồ 2.11: Dự phóng mảng bánh kẹo (bánh trung thu)
Tỷđồng
Bánh kẹo: Kỳ vọng thu về kết quả doanh thu và lợi nhuận lạc quan. Dự
phóng tăng trưởng CAGR 17,2% và biên lợi nhuận gộp 30%. Theo KDC, ngành
bánh kẹo với quy mơ 51.000 tỷ đồng vẫn cịn nhiều dư địa để tăng trưởng với tốc
độ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 8-10%. Đáng chú ý, KDC hiện có lợi thế về
quy mô phân phối, việc kinh doanh mảng bánh kẹo trở lại sẽ trở nên dễ dàng, kỳ
Doanh thu
vọng thu về kết quả kinh doanh khả quan.
Biên lợi nhuận gộp
Biểu đồ 2.12: Dự phóng cơ cấu doanh thu của KDC
Ngành F&B: KIDO sắp tung ra thị trường sản phẩm cà phê hòa tan
thương hiệu KIDO và ra mắt chuỗi bán lẻ Chuk Chuk. Trong thời gian tới, để
đạt được chỉ tiêu và doanh thu và lợi nhuận của năm, KDC sẽ tiếp tục chuyển đổi
mơ hình kinh doanh, thực hiện phân phối, đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. Kỳ vọng dự án này sẽ mở ra cơ hội tăng trưởng
mới cho KDC trong tương lai.
Bánh kẹo
Dầu ăn
Kem
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
17
PHẦN22
PHẦN
PHÂNTÍCH
TÍCHTÀI
TÀICHÍNH
CHÍNH
PHÂN
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ PHĨNG THEO NĂM
Kỳ vọng doanh thu và lợi nhuận ròng năm 2021 của KDC sẽ tăng trưởng
Năm 2022, Kỳ vọng doanh thu của KDC sẽ tăng 9,9% so với cùng kỳ
lần lượt 12,3% và 123% so với cùng kỳ nhờ vào:
và lợi nhuận ròng tăng 18,9% so với cùng kỳ nhờ vào:
•
•
Doanh thu mảng kem tăng trưởng 15% khi kinh tế phục hồi sau đại
dịch Covid-19 và KDC có thị phần lớn nhất trong ngành kem.
•
tăng trưởng 12% so với cùng kỳ sau khi tăng trưởng mạnh mẽ
15% trong năm 2021.
Doanh thu mảng dầu ăn tăng 8,9% so với cùng kỳ nhờ đà tăng
trưởng mạnh mẽ của TAC khi đã tăng 26,7% so với cùng kỳ trong
•
năm 2020.
•
•
Tiếp nối kỳ vọng 2021, Doanh thu mảng kem năm 2022 kỳ vọng
Doanh thu mảng dầu ăn kỳ vọng tăng 8,9% so với cùng kỳ trong
giai đoạn 2021-2024.
Biên lợi nhuận gộp tăng 1,4 điểm % lên 22,6% do biên lợi nhuận
•
Biên lợi nhuận gộp tăng 0,2 điểm % lên 22,8% nhờ KDC tiếp tục
gộp mảng dầu ăn mở rộng với chiến lược của KDC tập trung vào
chiến lược tập trung vào các sản phẩm dầu ăn cao cấp và đẩy
các sản phẩm dầu ăn cao cấp, và kỳ vọng biên lợi nhuận gộp trở lại
mạnh các hoạt động nghiên cứu các sản phẩm mới thâm nhập thị
mức trước Covid-19.
trường.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp/doanh thu giảm 1,8
•
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp/ doanh thu giảm 0,3%
điểm % xuống 15,7% nhờ quá trình tối ưu hóa của KDC sau khi hợp
xuống 15,4% nhờ q trình tối ưu hóa của KDC sau khi hợp nhất
nhất với KDF.
với KDF và M&A trên thị trường dầu ăn.
Biểu đồ 2.13 Dự phóng kết quả kinh doanh KDC
Tốc độ tăng trư ởng doanh thu
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
Biên lợi nhuận gộp
18
PHẦN22
PHẦN
PHÂNTÍCH
TÍCHTÀI
TÀICHÍNH
CHÍNH
PHÂN
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
2.3. Các yếu tố rủi ro cần quan tâm
Biểu đồ 2.14: Diễn biến giá cọ dầu
Rủi ro về nguyên liệu: Giá nguyên liệu tăng do nhu cầu nguyên
liệu sản xuất của thế giới sau Covid-19 tăng cao sẽ tác động lớn
đến biên lợi nhuận gộp của KDC, đặc biệt là nguyên liệu nhập khẩu
dầu ăn.
Rủi ro mảng kem: Sự kéo dài của Covid-19 ảnh hưởng đến hoạt
USD/tấn
động kinh doanh kem, du lịch, khiến tăng trưởng của mảng kem
thấp hơn dự kiến. Theo dự báo, mảng kem sẽ phục hồi 15% so với
cùng kỳ trong năm 2021 và duy trì tốc độ tăng trưởng kép hàng
năm là 12% trong giai đoạn 2022-2024.
Nguồn: Investing.com
Rủi ro mảng bánh kẹo: Sự chậm chạp trong thủ tục nhập khẩu khiến hệ thống máy móc ,thiết bị sản xuất bánh kẹo của KDC không thể chuyển về
Việt Nam, dẫn đến việc tung ra thị trường sản phẩm bánh kẹo chậm hơn so với dự kiến.
Rủi ro thủ tục pháp lý liên quan đến M&A: Phiên đấu giá cổ phần VOC do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) sở hữu vào
T12/20 đã thất bại khi Chính phủ ban hành Nghị định 140/2020/NĐCP ngày 30/11 mà chưa có thơng tư hướng dẫn cụ thể. Do đó, các thương vụ M&A
sắp tới trong mảng dầu ăn khó có thể được thực hiện nhanh chóng.
2.4. Kết luận
Mặc dù đà tăng trưởng đã sụt giảm nhẹ, việc tìm giải pháp đưa công ty quay lại đà tăng trưởng vẫn là áp lực rất lớn hiện nay đối với KDC. Tập đoàn
KIDO vẫn khẳng định vị thế là ông lớn chiếm thị phần lớn nhất trong ngành kem và chiếm thị phần thứ hai trong ngành dầu ăn vào năm 2020. Bên
cạnh đó, KDC là cơng ty có nền tảng tốt, tình hình tài chính tương đối mạnh, sở hữu nhiều thương hiệu lớn. Tập đoàn KIDO sẽ liên doanh với Vinamilk
cho ra mắt chuỗi cửa hàng Chuk Chuk vào nửa cuối năm 2021. Chúng tôi kỳ vọng các dự án và những khắc phục sẽ mở ra cơ hội tăng trưởng mới cho
KDC trong tương lai.
“
Dựa trên nền tảng về quản trị, tài chính, hệ thống, phân phối, Marketing, R&D...
mạnh được xây dựng suốt 27 năm qua, KIDO tiếp tục nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường để tăng trưởng nhanh và đạt được các mục tiêu tập đoàn
đề ra.
”
Chủ tịch HĐQT, Thành viên sáng lập KIDO Group - Trần Kim Thành
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020
19
PHỤLỤC
LỤC
PHỤ
2020
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: tỷ đồng
12-20A
12-21E
12-22E
Doanh thu thuần
8.322
9.345
10.275
LN trước thuế
Giá vốn hàng bán
-6.558
-7.235
-7.937
Khấu hao
Chi phí quản lý DN
-1.043
-1.049
-1.128
Thuế đã nộp
-416
-418
-450
Các khoản điều chình khác
305
644
760
Chi phí bán hàng
Lợi nhuận hoạt động thuần
EBITDA thuần
Chi phí khấu hao
LN HĐ trước thuế & lãi
Thu nhập lãi
Chi phí tài chính
Thu nhập ròng khác
TN từ các Cty LK & LD
570
908
1.025
-265
-265
-265
305
644
760
77
89
89
-144
-191
-258
7
7
7
172
172
172
LN trước thuế
418
721
770
Thuế
-87
-150
-160
-126
-114
-67
Lợi ích cổ đông thiểu số
Đơn vị: tỷ đồng
12-20A
205
457
543
Thu nhập trên vốn
205
457
543
Cổ tức phổ thông
-482
-366
-366
Lợi nhuận giữ lại
-277
91
177
Tiền tương đương tiền
418
721
770
265
265
265
-141
-150
-160
-479
395
452
35
-159
-19
LC tiền thuần HĐKD
97
1.071
1.308
-111
0
0
22
1
2
Các khoản khác
299
-973
0
Thay đổi tài sản dài hạn khác
104
158
158
LC tiền từ HĐĐT
315
-814
160
Thu từ PH CP, nhận góp VCSH
0
0
0
Trả vốn góp CSH, mua CP quỹ
0
1
2
647
834
237
Đầu tư TSCĐ
Thu từ TL, nhượng bán TSCĐ
Tiền vay ròng nhận được
Dòng tiền từ HĐTC khác
0
0
0
-482
-366
-366
LC tiền thuần HĐTC
165
469
-127
Tiền & tương đương tiền đầu kỳ
525
1.101
1.828
LC tiền thuần trong năm
577
726
1.341
1.101
1.828
3.169
Tiền & tương đương tiền cuối kỳ
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị: tỷ đồng
12-22E
Thay đổi VLĐ
Cổ tức, LN đã trả cho CSH
Lợi nhuận ròng
12-21E
Các chỉ số cơ bản
12-20A
12-21E
12-22E
1.101
1.828
3.169
Dupont
12-20 A
12-21E
12-22E
687
687
687
Biên LN ròng
2,5%
4,9%
5,3%
Các khoản phải thu ngắn hạn
2.355
1.991
1.428
Vòng quay TS
0,68
0,72
0,73
Hàng tồn kho
1.211
1.338
1.468
ROAA
1,7%
3,5%
3,9%
Địn bẩy tài chính
2,09
2,23
2,32
ROAE
3,5%
7,8%
9,0%
Đầu tư ngắn hạn
Các tài sản ngắn hạn khác
149
206
226
Tổng tài sàn ngắn hạn
5.504
6.051
6.979
Tài sản cố định
2.732
2.495
2.313
Tổng đầu tư
3.754
4.727
4.727
Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
Vay & nợ ngắn hạn
385
393
399
12.375
13.665
14.417
2.541
2.383
2.620
Hiệu quả
Số ngày phải thu
25,9
27,4
27,4
Số ngày nắm giữ HTK
67 6
67,5
67,5
Số ngày phải trả tiền bán
30,5
31,1
31,2
Vòng quay TSCĐ
2,97
3,58
4,27
ROIC
2,0%
4,0%
4,5%
Khả năng thanh toán ngắn hạn
1,4
1,6
1,6
Khả năng thanh toán nhanh
1,1
1,2
1,3
Phải trả người bán
547
617
678
Nợ ngắn hạn khác
742
809
949
Tổng nợ ngắn hạn
3.830
3.809
4.248
8
1.000
1.000
837
836
838
2.797
2.797
2.798
842
1.047
1.291
Vốn chủ sở hữu
5.725
5.930
6.175
Tăng trưởng LN từ HĐKD
Lợi ích cổ đơng thiểu số
1.975
2.090
2.157
Tăng trưởng LN rịng
12.375
13.665
14.417
Tăng trưởng EPS
Thanh khốn
Vay & nợ dài hạn
Các khoản phải trả khác
Vốn điều lệ
LN giữ lại
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu
Khả năng thanh tốn tiền mặt
Vịng quay tiền
Chỉ số tăng trường (yoy)
Tăng trường DT thuần
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
0,5
0,7
0,9
62,9
63,8
63,7
15,4%
12,3%
9,9%
618,9%
110,9%
18,2%
37,8%
122,8%
18,9%
37,8%
122 8%
189,0%
20
PHỤLỤC
LỤC
PHỤ
BÁO CÁO
2020
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Dự phóng KDC trong giai đoạn 2020-2023
Đơn vị: tỷ đồng
2020A
2021F
2022F
2023F
Doanh thu thuần
8.322
9.345
10.275
11.277
% svck
15,4%
12,3%
9,9%
9,7%
KDF (Kem)
1.282
1.474
1.651
1.849
TAC (Dầu ăn)
5.247
5.698
6.188
6.720
VOC, KDNB (Dầu ăn)
1.594
1.753
1.928
2.121
200
420
507
586
Lợi nhuận gộp
1.764
2.110
2.338
2.585
Biên lợi nhuận gộp
21,2%
22,6%
22,8%
22,9%
KDF (Kem)
55,5%
55,5%
55,5%
55,5%
TAC (Dầu ăn)
14,5%
16,0%
16,0%
16,0%
VOC, KDNB (Dầu ăn)
14,5%
14,5%
14,5%
14,5%
Bánh kẹo (Bánh trung thu)
30,0%
30,0%
30,0%
30,0%
Chi phí BH&QLDN
-1.459
-1.467
-1.577
-1.696
Chi phí BH&QLDN / Doanh thu
-17,5%
-15,7%
-15,4%
-15,0%
Lợi nhuận trước thuế
417,64
721,02
770,45
880,7
Thuế
-86,9
-150,0
-160,3
-183,2
% Thuế
20,8%
20,8%
20,8%
20,8%
Lợi nhuận sau thuế
330,8
571,1
610,2
697,5
205
457
543
621
62,0%
80,0%
89,0%
89,0%
Bánh kẹo (Bánh trung thu)
Lợi nhuận ròng
%LNR / LNST
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020
21
2020
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020