Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

File thiết kế báo cáo phân tích KDC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 22 trang )

2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CTCP TẬP ĐỒN KIDO

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Chương 1
Tổng quan về
cơng ty

NỘI DUNG BÁO CÁO
Phần Tổng
1:
quan về cơng ty

Trang

1.1 Tóm tắt nội dung phân tích
1.2 Tổng quan về cơng ty
1.3 Tổng quan ngành thực phẩm


1.4 Thực trạng ngành thực phẩm và triển vọng
1.5 Phân tích vị thế cạnh tranh của tập đồn KIDO
1.6 Phân tích những chiến lược KIDO từng thực hiện
1.7 Phân tích quản trị

4
5
6
7
8
9
10

tích tài chính
Phần Phân
2:
2.1 Phân tích tình hình tài chính của KIDO

15

2.2 Phân tích xu hướng tài chính của KIDO

17

2.3 Các yếu tố rủi ro cần quan tâm

19

2.4 Kết luận


BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020

19

2


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phần 1
Tổng quan về cơng ty

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020

3


2020

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO
CÁO
TỔNG


BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

1.1 Tóm tắt nội dung phân tích

Thơng tin doanh nghiệp
Cơng ty Cổ phần Tập đoàn KIDO
Tên đầy đủ
(mã cổ phiếu: KDC
Năm niêm 2005
yết
Sản xuất - phân phối kem và
Lĩnh vực
dầu ăn
Thị phần số 1 ngành kem và
Vị thế
dầu ăn
Vốn hóa
14.022 tỷ đồng năm 2021
Doanh thu 8.465 tỷ đồng năm 2020
Chủ tịch
Ông Trần Kim Thành, kiêm TGĐ

Góc độ phân tích của nhà đầu tư: Đánh giá
cơ hội góp vốn dài hạn vào Cơng ty Cổ phần
Tập đồn KIDO.

2
20 0
21

20 E
22
20 F
23
20 F
24
F

19

20

18

20

17

20

20

20

16

Ngày

Ngày


Vịng

Nhận định: Bộ phận phân tích nhận định có
cơ hội đầu tư dài hạn vào Tập đồn với lý do
KDC có triểể̉n vọng tăng trưởng ổn định dài hạn
và không ngừng cải thiện biên lợi nhuận.
Doanh thu biến động mạnh và không ổn
213.4%
Biểu
đồ 1.1: T ăng t rưởng doanh t hu
định. Năm 2017, doanh thu KDC tăng trưởng
60%
đột biến 213%, sau thời điểm đó doanh thu
dao động trong khoảng -5% đến 15%. Năm
30%
2018;
2020;
2021E;
2022F;
2023F;
2024F;
2017, KDC hợp nhất kết quả kinh doanh với
8.5%
15.5%
12.3%
9.9%9.7%9.6%
0%
VOC và TAC dẫn đến doanh thu tăng đột biến.
2016;
2019;

-28.7%
-5.2%
Hoạt động tái cơ cấu trong giai đoạn này khiến
-30%
doanh thu biến động, dự kiến sau tái cấu trúc
doanh thu sẽ duy trì ổn định trong giai đoạn
Biên lợi nhuận tăng nhờ sự tăng trưởng
2021-2024.
mảng kem. Giai đoạn 2017-2018 biên lợi
Biểu đồ 1.2: Biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận sau thuế của KDC
nhuận giảm mạnh và bắt đầu tăng nhẹ từ năm
60%
2018. Việc bán đi bánh kẹo năm 2017 và
40%
chuyển sang mảng dầu ăn là nguyên nhân
chính dẫn đến biên lợi nhuận giảm sâu. Tuy
20%
nhiên, gần đây biên lợi nhuận của KDC có bước
chuyển tích cực nhờ việc chú trọng phát triển
0%
mảng kem, vốn có biên lợi nhuận tốt hơn.
-20%
Chính sự thay đổi trong cấu trúc ngành hàng
trong giai đoạn 2016-2020 đã làm thay đổi
Biên lợi nhuận gộp
biên lợi nhuận của KDC. Giai đoạn 2021-2024
dự kiến biên lợi nhuận không biến động lớn do
Biểu đồ 1.3: Vòng quay t ài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản cải thiện trước
1.65

KDC khơng có kế thoạch thay đổi cơ cấu ngành
khi ổn định. Vòng quay tài sản giai đoạn
hàng.
1.15
2017-2020 tăng đáng kể so với năm 2016. Mặc
dù biên lợi nhuận giảm nhưng hiệu quả sử
0.65
dụng tài sản cải thiện sau khi bán mảng bánh
kẹo. Điều này cho thấy Tập đoàn đã từ bỏ
0.15
mảng kinh doanh kém hiệu quả, chuyển sang
mảng dầu ăn và hàng đông lạnh hiệu quả hơn.
-0.35
Với chiến lược phát triển ổn định, dự kiến hiệu
quả sử dụng tài sản không biến động trong
Biểu đồ 1.4: Chu kỳ vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động ổn định qua các
150
120
giai đoạn 2021-2024.
giai đoạn. Thời gian tồn kho và phải thu giảm
100
90
trong những năm gần đây, đặc biệt thấp hơn
50
60
nhiều so với năm 2016. Sản phẩm bánh kẹo có
thời gian tiêu thụ chậm, thời gian phải thu và
0
30

phải trả cũng dài hơn mảng dầu ăn và kem
-50
0
nên hiệu quả sử dụng vốn kém. Từ năm 2017,
Tập đoàn đã từ bỏ mảng kem nên hiệu quả sử
Thời gian tồn kho
Thời gian phải thu
Thời gian phải trả
Chu kỳ vốn lưu động
dụng vốn cải thiện và dự kiến khơng đổi trong
giai đoạn 2021-2024 vì cơ cấu ngành hàng
4
khơng
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP
TẬP thay
ĐỒNđổi.
KIDO 2020


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO
CÁO

TỔNG

1.2 Tổng quan về công ty
Biểu đồ 1.5: Cơ cấu doanh t hu

14.5%

Khác;
1.0%;
1.0%

84.5%

Dầu ăn

Kem

Khác

Nguồn: KDC

Biểu đồ 1.6: Cơ cấu lợi nhuận gộp
Khác; 0;
0.5%
44.2%

55.3%

Biểu đồ 1.8 Cơ cấu tổ chức
năm 2020

Kem

Dầu ăn

Khác

Nguồn: KDC
Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của KDC
VOCARIMEX
DẦU VÀ
CHẤT
BÉO
NGUYÊN
LIỆU

VẬN
CHUYỂN

CHẾ
BIẾN

TƯỜNG AN
DẦU VÀ
CHẤT BÉO
NGUN
LIỆU

CHẾ
BIẾN


ĐĨNG
CHAI

CHẾ
BIẾN

ĐĨNG
CHAI

KIDO NHÀ BÈ
DẦU VÀ
CHẤT
BÉO
NGUN
LIỆU

KIDO FOODS
KEM &
THỰC PHẨM
NGÀNH LẠNH
CHẾ
BIẾN

NGUN
LIỆU

ĐĨNG GĨI

Tập đồn KIDO là một trong những công ty
thực phẩm hàng đầu Việt Nam. Tập đoàn sở

hữu 30% thị phần dầu ăn và 43,5% thị phần
ngành kem tính đến cuối năm 2020. Mảng dầu
ăn mang lại 84,5% doanh thu cho Tập đồn,
cịn lại ngành hàng lạnh chiếm 14,5% và các
ngành khác chiếm 1%. Công ty hoạt động với
hai lĩnh vực kinh doanh chính:
• Mảng sản xuất: Sản xuất thực phẩm, nước
uống tinh khiết, nước ép trái cây và thực
phẩm tiêu dùng thiết yếu khác. Từ năm
2015, KIDO bắt đầu tập trung vào ngành
kem, sữa chua, sản phẩm mì gói Đại Gia
Đình và gia nhập thị trường dầu ăn. Ngoài
ra, KIDO cũng đã tham gia vào phân khúc
thực phẩm tươi sống, đông lạnh và đóng
hộp.
• Mảng bán lẻ: KDC đã phát triển một mạng
lưới phân phối bán lẻ rộng khắp cả nước với
300 nhà phân phối, 450.000 điểm bán lẻ
ngành hàng khô và 120.000 điểm bán lẻ
ngành hàng lạnh. Từ đây cho thấy KIDO
đang chủ động trong việc cung ứng hàng
hoá, sản xuất hàng hoá phù hợp với nhu cầu
của mọi đối tượng người tiêu dùng.
Năm 2020, KIDO quay trở lại kinh doanh bánh
kẹo saugiá
khi trị
đã của
bán mảng
Mondelez
Chuỗi

ngànhnày
trảicho
qua
nhiều
năm 2015,
tiếp tục
thị KDC
trường
tầng,
với nhiều
loạidẫn
sản đầu
phẩm.
đã với
rất
khoảng
35%
thị
phần
bánh
kẹo.
Điều
này
góp
thành cơng trong việc theo đuổi chiến lược
phầnkết
củng
rất lớn
vị thế
của

KDCnhiều
trên
gắn
vớicố
người
tiêucho
dùng.
Bên
cạnh
thị trường
ngành
thực
lợi
thế cạnh
tranh
về phẩm.
năng lực quản trị, tiềm
lực tài chính, hệ thống vận hành thì KDC ln
lấy nhu cầu của người tiêu dùng làm trọng
tâm hoạt động, lấy sự thấu hiểu nhu cầu và
khẩu vị người Việt làm nền tảng phát triển. Do
đó, mục tiêu phục vụ tối đa cho giỏ hàng của
người tiêu dùng thông qua những sản phẩm
đa dạng, chất lượng luôn được KDC đặt lên
hàng đầu.

KDC đã và đang tập trung hoàn thiện kênh
phân phối đồng thời phối hợp chặt chẽ cùng
các đối tác, bảo đảm rằng người tiêu dùng sẽ
lựa chọn, sử dụng những sản phẩm chất lượng

với mức độ hài lòng cao nhất. Từ đó, chuỗi giá
trịTẬP
củaĐỒN
KDC KIDO
ngày 2020
càng được hồn thiện
5 và
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP
DABACO FOODS

THỰC
PHẨM CHẾ
BIẾN

THỊT ĐÃ
CHẾ BIẾN

THỊT NGUỘI

PA TÊ

CHẢ LỤA


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Biểu đồ 1.7 Nhập khẩu dầu và mỡ động vật theo quốc gia vào Việt Nam


Malaysia
Trung
Chile; Quốc;
1.7%; 1.3%;
1.7% 1.3%
Malaysia;
Thái Lan;
Indonesia; 47.6%
3.9%;
42.0%
3.9%

IndonesiaCác nước
Hoa Kỳ; Ấn Độ;
;
Thái Lankhác
0.9%;
1.1%;
1.6%;
0.9%
1.1%
Chile 1.6%
Trung Quốc
Hoa Kỳ
Ấn Độ
Các nước khác

Nguồn: Tổng cục Hải quan


Biểu đồ 1.8: Cơ cấu nhập khẩu lúa mì t heo quốc gia

Mỹ; 7%;
7.00%
Brazil ;
12%;
12.00%

Các quốc
gia khác;
9%;
9.00%

Úc
Brazil 
Mỹ

Úc;
72.00%

Các quốc gia
khác

Nguồn: Tổng cục Hải quan

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO

CÁO
TỔNG

1.3 Tổng quan ngành thực phẩm
Ngành dầu ăn là một ngành hàng thiết
yếu trong nhu cầu của người tiêu dùng.
Thị trường dầu ăn hiện nay cạnh tranh rất gay
gắt. Tuy nhiên, tiềm năng tăng trưởng của thị
trường này vẫn còn rất lớn khi dầu ăn là một
trong những thực phẩm thiết yếu của người
tiêu dùng. Mức độ tiêu thụ dầu ăn tại Việt Nam
nhìn chung cịn thấp so với các nước trong khu
vực và thấp hơn mức khuyến nghị của WHO.
Do
vậy, cung
ngànhdầu
dầuăn
ănphụ
nội thuộc
địa dự vào
đốnnhập
cịn
Nguồn
nhiều
địa Nam
phát triển.
khẩu.dưViệt
hiện đang có nhu cầu sử
dụng dầu ăn lên tới 1,5 triệu tấn, song sản
lượng sản xuất trong nước chỉ đáp ứng được

khoảng 40%, còn lại phải nhập khẩu chủ yếu từ
Malaysia và Indonesia. Việc phụ thuộc nhiều
vào nguồn nguyên liệu dầu ăn nhập khẩu khiến
các doanh nghiệp trong ngành sẽ gặp nhiều rủi
ro
do biến
động
giátác
nguyên
liệu.
Ngành
kem
chịu
động
của bối cảnh vĩ
mô. Trong giai đoạn cuối năm 2019 trở lại đây,
tình hình dịch bệnh Covid liên tục bùng nổ làm
đóng băng các khu du lịch, nhà hàng, trường
học… Đây là những kênh phân phối quan trọng
của ngành kem. Trong năm 2020, dạng kem
đóng hộp mang về có doanh số tốt hơn kem
tươi ăn liền tại chỗ. Do đó, những yếu tố vĩ mơ
như dịch bệnh sẽ tác động khơng nhỏ đến tốc
độ
tăng bánh
trưởngkẹo
của Việt
ngành
kem.có tốc độ tăng
Ngành

Nam

trưởng cao và ổn định. Trong khi các cơ sở
sản xuất nhỏ lẻ đang bị thu hẹp dần thì các
Biểu đồ 1.9: Cơ cấu nhập khẩu đường theo quốc gia
công ty bánh kẹo lớn trong nước ngày càng
khẳng định được vị thế quan trọng trên thị
trường với sự đa dạng sản phẩm, chất lượng
khá tốt, phù hợp với khẩu vị của người Việt, đủ
Các quốc
sức cạnh tranh với hàng nhập khẩu. Điều này
gia khác;
cho thấy được tiềm năng tăng trưởng rất lớn
26%;
Ngành
bánh kẹo phụ thuộc nhiều vào
Thái
Lan
Úc
22.29%
của ngành.
nguyên
vật liệu nhập khẩu. Nguyên vật liệu
Úc; 9%;
Các quốc gia
đầu vào chính của ngành bánh kẹo gồm bột
7.63%
Thái Lan;
khác
70.1%

mì, đường, sữa, trứng và các nguyên vật liệu
khác. Trong đó, nguyên vật liệu phải nhập khẩu
là bột mì (gần 100%), đường và một số chất
phụ gia, chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá
Nguồn: Tổng cục Hải quan
thành. Do đó, sự biến động về giá của các
nguyên vật liệu này và sự biến động của tỷ giá
VND/USD sẽ ảnh hưởng lớn đến giá thành sản
phẩm
kẹo.
6
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP
TẬPbánh
ĐỒN
KIDO 2020


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

K
g
/n
g
ư

i/n
ă

m

Biểu đồ 1.10 Ước tính mức tiêu thụ dầu ăn trên đầu người của Việt Nam
20

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO
CÁO
TỔNG

1.4 Thực trạng ngành thực phẩm
và triển vọng

Tỷ đồng

Nhu cầu ngành dầu ăn vẫn duy trì ở mức
cao. Theo đánh giá từ các đơn vị nghiên cứu
15
thị trường, với dân số trên 95 triệu người, nhu
cầu sử dụng các sản phẩm dầu của thị trường
10
Việt Nam lên tới 1,5 triệu tấn mỗi năm. Giai
đoạn 2014-2019, doanh thu ngành dầu ăn có
5
sự tăng trưởng nhẹ qua các năm ở mức
khoảng 5%. Ước tính mức tiêu thụ dầu ăn trên
0

đầu người của Việt Nam đến cuối năm 2020
2013 2014 2015 2020 2025F
đạt khoảng 16,2kg/người/năm. Các con số trên
cho thấy trong ngành dầu ăn nhu cầu khách
Biểu đồ 1.11: Biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận sau thuế ngành dầu
ăn
hàng
vẫn lớn, dư địa phát triển cho các doanh
Thị
trường
ngành
dầu
ăn cạnh tranh khốc
nghiệp phát triển
còn
nhiều.
30%
liệt. Dòng vốn đầu tư vào thị trường này khá
nhiều, cạnh tranh ở mảng dầu ăn ngày càng
20%
gay gắt vì được miễn thuế nhập khẩu cho dầu
ăn. Thị trường quá nhiều loại dầu ăn với tính
10%
năng, kiểu dáng khơng mấy khác biệt, khiến
0%
phải tốn nhiều chi phí tiếp thị, bán hàng để
2016
2017
2018
2019

2020
giành thị phần dẫn đến biên lợi nhuận hoạt
Biên lợi nhuận sau thuế
động mỏng và rủi ro lại cao. Hiện có hơn 40
Nguồn: Báo cáo tài chính doanh nghiệp dầu ăn
doanh nghiệp trong và ngồi nước đầu tư
mạnh vào ngành dầu ăn tại thị trường Việt
Biểu đồ 1.12 Doanh số tiêu thụ kem
Nam. Điều này khiến mức độ cạnh tranh ngày
Tiêu
thụ
kem
và đồ tráng miệng đông
càng trở
nên
gay gắt.
6,000
lạnh tiếp tục tăng qua các năm. Theo báo
cáo của Euromonitor International, doanh số
4,000
bán kem năm 2020 đạt 3.793 tỷ đồng, tăng
6,5% so với năm trước. Thị trường kem và đồ
2,000
tráng miệng đông lạnh được dự báo đạt 6.465
tỷ đồng vào năm 2024, tương ứng với tốc độ
0
tăng trưởng kép là 14,3% trong giai đoạn 20212016 2017 2018 2019 2020 2024F
2024. Ngành hàng kem tăng trưởng từ sản
phẩm theo xu hướng và các sản phẩm trong
Biểu đồ 1.13: Thị phần ngành bánh kẹo tại Việt Nam năm 2020

Thị
phântrường
khúc caobánh
cấp. kẹo (Bánh Trung thu)
giảm do tác động của dịch bệnh. Theo ước
Các cơng
Cơng ty ngoại, nhập
tính, hiện có khoảng 30 doanh nghiệp trong
ty khác
Hữu Nghị;khẩu và các đơn vị
thuộc Việt
nước, hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ và một số
nhỏ lẻ
6%;
Nam; 8%;
cơng ty nhập khẩu bánh kẹo nước ngồi đang
6.00% Mondelez Kinhdo
8.00%
tham gia thị trường. Thị trường bánh Trung thu
Bibica
8.00%
58.00%
ước tính tăng trưởng từ 5-10%/năm. Tuy nhiên,
Các công ty khác
20.00%
thuộc Việt Nam
trong giai đoạn từ 2019 trở lại đây, nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm này ước giảm 10-20% so với
Hữu Nghị
cùng kỳ do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 đến

Nguồn: VNDIRECT
quá trình sản xuất và phân phối của các doanh
nghiệp.
7
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Biểu đồ 1.14: T hị phần ngành dầu ăn của KIDO

30.00%

Calofic
40.00%

KIDO Group
(TAC, VOC, Kido
Nhà Bè)
Khác

30.00%

Nguồn: VNDIRECT
Biểu đồ 1.15: T hị phần ngành kem của KIDO

KIDO Group

36.30%
9.10%

Unilever VN

43.50%

Vinamilk
Khác

11.10%

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO
CÁO
TỔNG

1.5 Phân tích vị thế cạnh tranh của
CTCP Tập đồn Kido
Cơng ty thực phẩm có quy mô lớn nhất thị
trường. KIDO là một trong những thương hiệu
có uy tín với hơn 20 năm lịch sử hoạt động
trong ngành thực phẩm tại Việt Nam. Điều này
đã giúp KIDO có nhiều lợi thế trong việc đàm
phán với các đối tác trong và ngoài nước về
các điều khoản thanh toán.
KDC nắm giữ nhiều vị thế về nguồn

nguyên liệu. Nguyên liệu đầu vào chính của
KDC chủ yếu là sữa, bơ, đường và bột mì.
Nguyên liệu sữa được KDC chọn lọc từ những
nhà sản xuất có uy tín trong nước và nhập
khẩu từ các nước Pháp, Úc, New Zealand hoặc
Thái Lan. Bên cạnh đó, KDC là đối tác chiến
lược của một số công ty thực phẩm và cung
cấp nguyên liệu hàng đầu Việt Nam. Điều này
giúp
KDC tránh
nhiều
ro biến
động
KDC nắm
giữ cổkhỏi
phiếu
đầurủi
ngành.
Công
ty
nguồn
nguyên
liệu.
hiện đang sở hữu 30% thị phần dầu ăn và

43,5% thị phần ngành kem tính đến cuối năm
2020. KDC đang tiếp tục hướng đến việc tăng
sở hữu tại CTCP Dầu thực vật Tường An (TAC)
và Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật
Sơ đồ 1.2 Mạng lưới kinh doanh và

Việt Nam (VOC) để gia tăng thị phần mảng dầu
kênh phân phối của KIDO
ăn lên mức 36%. Lợi thế này sẽ giúp công ty
dễ dàng huy động nguồn vốn mới từ các nhà
15
300
Kho trung
Nhà phân
đầu tư trong tương lai.
chuyển
phối
01
04
Công ty đang ngày càng mở rộng mạng
450.000
120.000
Trụ sở
Điểm bán
Điểm bán
Công ty con
Kinh doanh
ngành hàng
ngành hàng
lưới sản xuất kinh doanh. Việc thâu tóm
chính
lạnh
khơ
Hệ thống phân
Cơng ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè cho thấy
phối khắp cả

nước
KDC đang dần tự chủ nguồn cung ứng nguyên
vật liệu dùng sản xuất. Hiện nay, KDC đang sở
hữu 2 Nhà máy thực phẩm Đông lạnh ở Bắc
Ninh và Củ Chi, 4 Nhà máy Dầu ăn ở Nghệ An,
Bà Rịa - Vũng Tàu và Nhà Bè. Đây được xem là
một lợi thế rất lớn của KDC so với các đối thủ
KDC có kênh phân phối rộng lớn trải dài
cùng ngành.
khắp cả nước. Công ty đã phát triển mạng
lưới phân phối bán lẻ rộng khắp cả nước với đa
dạng các loại thực phẩm tiêu dùng mang tính
thiết yếu tại 450.000 điểm bán ngành hàng
04
01
khô và 120.000 điểm bán ngành hàng lạnh.
Cầu Tàu
Hệ thống kho
02
Xưởng tinh liệu
Tại
Cảng
Nhà
chứa
Dầu
Thông qua ứng dụng công nghệ số và đẩy

01
8000
Nhà máy

Chịu tải trọng
Xưởng ép Dầu
thực phẩm
mạnh hoạt động kinh doanh truyền thống, KDC
Bồn chứa chất
20.000

Đông lạnh
lỏng
03
DWT Hàng
Ở Bắc Ninh và
22.300
sẽ tiếp tục mở rộng thị trường theo hướng cao
Củ Chi
Xưởng ép Dầu
5.000
MèAn, Bà
Ở Nghệ
Tấn Dầu
cấp hóa và đa dạng hóa nhằm phục vụ nhu
Rịa-Vũng Tàu,
Nhà Bè
cầu cho người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi trên
khắp
miền
đất 2020
nước.
8
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP

TẬPmọi
ĐỒN
KIDO
Nguồn: VNDIRECT

Gần
m2

m3


2020

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO
CÁO
TỔNG

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

1.6 Chiến lược tập
đồn

Đa dạng hóa giỏ sản phẩm
của người tiêu dùng và đưa
thương hiệu KDC trở thành vị

trí hàng đầu trong lĩnh vực
ngành hàng thiết yếu
Tích cực tìm kiếm các cơ hội
đầu tư, liên kết với những
đơn vị tiềm năng khác nhằm
mở rộng thị phần và thúc đẩy
thương hiệu
Tối ưu hóa hiệu suất hoạt
động kinh doanh thông qua
ứng dụng công nghệ số trong
công tác quản lý và kinh
doanh

KHÁCH HÀNG

Tiếp tục chiến lược tăng
trưởng thông qua mở rộng cơ
hội doanh thu và tăng giá trị
của khách hàng

TÀI CHÍNH

Tiếp tục sứ mệnh trở thành
Tập đoàn thực phẩm số 1 tại
Việt Nam và mở rộng sang
khu vực Đông Nam Á

Sơ đồ 1.3: Chiến lược kinh doanh của KDC

Giá cả


Chất lượng

Sẵn sàng
cung ứng

Đa dạng
lựa chọn

Tính năng

Dịch vụ

Đối tác

Thương hiệu

Tăng độ
Cải thiện
hiệu dụng
cơ cấu
của
chi phí
GIÁ TRỊ
tài sản

CHIẾN LƯỢC TỐI ƯU
HIỆU SUẤT

DÀI HẠN

CỦA
CỔ
ĐÔNG

Mở rộng Tăng
cơ hội giá trị
doanh khách
thu
hàng

CHIẾN LƯỢC
TĂNG TRƯỞNG

Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm.
KDC đang thực hiện chiến lươc phát triển theo
từng khu vực và thị trường khác nhau, đẩy
mạnh sức tiêu thụ sản phẩm của các khách
hàng mới. Chú trọng đa dạng hóa sản phẩm
trong ngành dầu ăn, ngành kem, đặc biệt các
sản phẩm cốt lõi và cao cấp có lợi nhuận cao.
Mở rộng kênh phân phối và gia tăng thị phần
từng phân khúc sản phẩm. Điều này sẽ giúp
KDC sớm hoàn thành mục tiêu tăng trưởng
Ra mắt sản phẩm nước giải khát liên
đúng lộ trình.
doanh với Vinamilk. Nhằm phục vụ người
tiêu dùng và gia tăng doanh số, KDC đang tiếp
tục nghiên cứu thị trường để mở rộng danh
mục sản phẩm trong lĩnh vực thực phẩm thiết
yếu như mảng cà phê đầy tiềm năng.

Đầu tư cơng nghệ số hóa trong việc vận
hành kinh doanh và quản trị nguồn nhân
lực. Với mục đích tối ưu hóa các đơn hàng tự
động qua hệ thống DMS. Hệ thống sẽ giúp việc
sản xuất/bán hàng/quản lý, phân phối tổng
hợp và cải thiện việc vận chuyển, giao hàng
được u cầu, đồng thời phân tích thơng tin tại
từng điểm bán. Việc quản lý thơng tin chính
xác và nhanh chóng cho phép KDC tối ưu toàn
bộ dây chuyền cung cấp sản phẩm và cải
thiện hiệu quả hoạt động phân phối tồn diện
trong
xuất
kinh doanh.
9
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP
TẬPchuỗi
ĐỒNsản
KIDO
2020


2020

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO
CÁO

TỔNG

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

1.7 Phân tích quản
trị
Ơng Trần Kim Thành giữ cương vị Chủ tịch Hội đồng
quản trị kiêm Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Tập đồn
KIDO từ năm 1993.
Trước đó, ơng đã làm việc trong lĩnh vực thực phẩm từ đầu
những năm 1990, tương đương với hơn 30 năm kinh
nghiệm điều hành và quản trị doanh nghiệp trong lĩnh vực
này.
Ông dành trọn tâm huyết cho mọi hoạt động và trong từng
cột mốc, giai đoạn phát triển của Tập đồn KIDO, ơng ln
truyền cảm hứng và định hướng phát triển rõ ràng cho Tập
đoàn KIDO và các cơng ty thành viên.
Ơng Thành là doanh nhân nhiều kinh nghiệm trong quản lý
và điều hành kinh doanh, bên cạnh vai trò là Chủ tịch Hội
đồng Quản trị Tập đồn KIDO, ơng cịn là thành viên Ban
Quản trị của một loạt các Tập đoàn khác hoạt động trong
lĩnh vực kinh tế tư nhân.

Biểu đồ 1.16: Doanh thu và lợi nhuận ròng của
KDC trở lại đà tăng trưởng sau khi bán mảng
bánh
kẹo
năm
Gia nhập

thị trường
dầu ăn2015
Giai đoạn nắm giữ
mảng kinh doanh
bánh kẹo

12,000

250%

40%

150%
KDC hợp nhất
hai công ty dầu
ăn là VOC và TAC

4,000

4,000

2,000

0

0
Doanh thu thuần(p hả i )

20%


50%

0%

-50%

Tỷ đồng

Tỷ đồng

60%

và tập trung phát triển
m ảng thực phẩm đông lạnh

6,000

8,000

Biểu đồ 2.17: T ăng trưởng doanh thu và biên lợi nhuận gộp KDC

Tăng trưởng doanh thu (phải)

(trái)
Lợi nhuận ròng

Nguồn: Báo cáo tài chính KDC

Nguồn: Báo cáo tài chính KDC


1,500

6%

150%

Biểu đ ồ 2.19: T ăng t rưởng giá cổ phiếu
KDC và VN-Index
150%

1,000

3%

100%

100%

500

0%

50%

0

-3%

-500


-6%

ROIC

Tỷ đồng

Biểu đ ồ 2.18: Hoạt đ ộng đ ầu tư và ROIC của KDC

Đầu tư vào công ty con
Đầu tư mở rộng
Thay đổi tồn kho
ROIC
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC

50%

0%

0%

-50%

-50%
VN-Index

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020

KDC
Nguồn: Investing.com


10


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO
CÁO
TỔNG

CÁC CỘT MỐC TRONG CHIẾN LƯỢC
QUẢN TRỊ

19932003












20042005





20062009





20102011





Năm 1993: Kinh Đơ được thành lập
Năm 1998: Tung ra sản phẩm bánh trung thu đầu tiên
Năm 2000: Thành lập Công ty Kinh Đô miền Bắc
1/10/2002: Cơng ty đã chuyển từ hình thức TNHH sang
cơng ty cổ phần. Đây là giai đoạn được cho là phát triển
mạnh mẽ nhất của Kinh đô.
Năm 2003: Thành lập Công ty TNHH MTV KIDO’S
Mua lại nhà máy kem của Unilever từ Anh Quốc và thay
thế bằng nhãn hiệu kem KIDO's

Năm 2004: Kinh đô miền Bắc (NKD) phát hành cổ

phiếu lần đầu
Năm 2005: Thị trường chứng khoán Việt Nam mở cửa,
Kinh Đô khởi công xây dựng nhà máy Kinh Đô miền Bắc
và lên sàn chứng khốn, Tập đồn Kinh Đơ phát hành
cổ phiếu lần đầu. Nhờ đã có sự chuẩn bị trước ba năm,
Kinh Đô liên tiếp tăng giá trị cổ phiếu
Giai đoạn này KDC tích cực mở rộng và đầu tư cho các
nhà máy, gia tăng thị phần của Tập đoàn
Năm 2008: KDC mua lại phần lớn cổ phần Vinabico.
Việc hợp tác chiến lược đầu tư vào Vinabico là một lựa
chọn tốt nhất để công ty quảng bá thương hiệu của
mình cũng như học hỏi cách quản trị, đưa sản phẩm ra
nước ngoài
Giai đoạn này được đánh dấu bằng việc hợp nhất mảng
thực phẩm và bánh kẹo. Theo đó, cơng ty đã tiến hành
hợp nhất các thương hiệu KDC, NKD, KIDO’S thành Tập
đồn Kinh Đơ
Bên cạnh đó, KDC đã thực hiện liên kết với Ezaki Glico
Co.ltd (Công ty bánh kẹo đến từ Nhật Bản) nhằm nâng
cao thương hiệu và vị thế ra trường quốc tế.
Doanh thu trong năm 2011 ghi nhận tăng 119%. Đây là
một dấu hiệu đáng mừng cho thấy được hiệu quả của
quá trình hợp nhất các mảng kinh doanh của tập đồn.

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020

11


2020


BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH



20122014





2015





2016






2017






BÁO CÁO | PHÂN TÍCH

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO
CÁO
TỔNG

Đây là giai đoạn KDC tăng trưởng và mở rộng quy mô
của các đơn vị kinh doanh đã được hợp nhất, thực hiện
q trình hợp lý hóa các quy trình và khiến việc vận
hành trở nên hiệu quả xuyên suốt Tập đoàn
Năm 2014: KDC đã tung ra sản phẩm mì ăn liền mang
thương hiệu Đại Gia Đình và tiếp theo sẽ là các sản
phẩm dầu ăn và gia vị. Đây đánh dấu là một bước
ngoặt đầu tiên công ty tham gia vào ngành hàng thiết
yếu. Mục tiêu của Kinh Đơ là có các sản phẩm đa dạng
phục vụ được tất cả các nhu cầu về thực phẩm hàng
ngày của người tiêu dùng
Bán 80% mảng bánh kẹo hiện có của KDC cho nhà đầu
tư nước ngồi Mondelēz International, thối vốn khỏi
mảng bánh kẹo và mua lại 30% tổng lượng cổ phiếu lưu
hành trên thị trường làm cổ phiếu quỹ
Việc không hợp nhất với doanh thu mảng bánh kẹo đã
khiến cho doanh thu cả năm 2015 của KDC sụt giảm
36,5% so với năm 2014
Mua lại 65% cổ phần Công ty CP Dầu thực vật Tường

An.
Sở hữu 24% cổ phần Tổng Cơng ty Cơng nghiệp Dầu
thực vật Việt Nam – Vocarimex
Hồn tất quá trình “Chuyển đổi cơ cấu” (Transformative
Change) nhằm phát huy lợi thế cạnh tranh về năng lực
quản trị, tiềm lực tài chính, hệ thống vận hành và tiếp
tục củng cố nền tảng cho các mục tiêu phát triển dài
hạn
Sở hữu 51% cổ phần Tổng Công ty Công nghiệp Dầu
thực vật Việt Nam – Vocarimex.
Đầu tư 50% vào Công ty TNHH Chế biến thực phẩm
DABACO
Công ty đã tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối
cho kênh thực phẩm đóng gói và thực phẩm đơng lạnh.
Q trình tái cấu trúc cũng được hồn thiện trong năm
2017
Năm 2017: Kinh Đơ ghi nhận doanh thu tăng trưởng
với con số vượt trội là 213% sau khi KDC hợp nhất hai
công ty dầu ăn là VOC và TAC
12
TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020


2020

PHẦN 11
PHẦN
TỔNG QUAN
QUAN BÁO
BÁO CÁO

CÁO
TỔNG

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH




2018





2020






Điều chỉnh room nhà đầu tư nước ngoài lên 100% mua
lại
Hoàn tất việc hợp nhất Công ty Dầu Golden Hope Nhà
Bè (GHNB) khi sở hữu thành công 51% cổ phần. Đây
một phần trong kế hoạch hợp nhất thị trường dầu ăn và
củng cố vị thế của KIDO trên thị trường
KDF đã đầu tư để duy trì giữ tủ kem vào mùa lạnh tại
khu vực Miền Bắc, tạo nền tảng để phát triển sản phẩm

mùa lạnh, gia tăng lợi thế kinh doanh
KDF sáp nhập với Tập đoàn KIDO
KDC đã phát hành cổ phiếu sáp nhập KIDO Foods (KDF),
được xem là cách thức để KIDO Group tập trung nguồn
lực để hỗ trợ hãng sản xuất kem (với nhãn hiệu Merino)
Quyết định quay trở lại ngành hàng bánh kẹo sau 5
năm bán thương hiệu Kinh Đô
KIDO cũng tiến đến bắt tay với Vinamilk để tiến sâu hơn
vào ngành tiêu dùng, mở rộng sang ngành nước giải
khát (không gas), sữa… với thương hiệu Vibev
Kết thúc năm 2020, doanh thu của KDC đã tăng hơn
15%, đây là một mức tăng khả quan so với sự sụt giảm
doanh thu của tập đoàn năm 2019

Sơ đồ 1.4: Tỷ lệ nắm giữ cổ phần giữa KIDO và
các công ty con tính đến năm 2020
TAC
(75,44%)

KDNB
(75,99%)

KDC

KDF (100%)

VOC (51%)

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020


13


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phần 2
Phân tích tài chính

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020

14


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Biểu đ ồ 2.1: T ăng trưởng doanh thu
30%

213,4
%

PHẦN 22
PHẦN
PHÂN TÍCH

TÍCH TÀI
TÀI CHÍNH
CHÍNH
PHÂN

2.1 Phân tích tình hình tài chính
của KIDO

Tỷ đồng

Biên độ dao dộng về tốc trưởng doanh
thu không ổn định. Tốc độ tăng trưởng
20%
doanh thu KDC năm 2017 tăng đột biến
213,4%, giảm dần ở 3 năm tiếp theo, dao
10%
động từ -5,2% đến 15,5%. Rủi ro cạnh tranh
0%
khốc liệt trong phân khúc bán buôn, khách
hàng thiếu trung thành với sản phẩm, dễ
-10%
dàng chuyển sang các nhà cung cấp khác khi
2017
2018
2019
2020
so sánh sản phẩm về giá thành đã tác động
Biểu đồ 2.3: Doanh thu của KIDO theo hoạt động kinh doanh đến tình hình doanh thu. Mặc dù vậy, hoạt
động nghiên
cứu từ

cáckinh
chiếndoanh
lược cải
thiện
kênh
Doanh
thu đến
thực
phẩm.
9,000
phân
phối
vẫn
ln
được
đẩy
mạnh,
qua
đó,
Hiện KDC đang kinh doanh chính trong lĩnh
cải thiện
kết
quả
doanh hàng
của KDC.
vực
ngành
dầu
ănkinh
và ngành

lạnh. Doanh
6,000
thu trong giai đoạn 2017- 2020 chủ yếu đến từ
hai mảng kinh doanh chính là dầu ăn chiếm
3,000
84,5% và ngành hàng lạnh chiếm 14,5%, đóng
góp của các mảng kinh doanh khác khơng
0
đáng đáng kể. Cơ cấu doanh thu KDC giai
2017
2018
2019
2020
đoạn 2017-2020 không thay đổi do cơ cấu
ngành hàng không thay đổi.
Ngành hàng lạnh
Dầu ăn
Chi phí bán hàng và quản lý doanh
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu nghiệp chiếm tỷ trọng cao, có xu hướng
giảm dần qua các năm. Tỷ suất chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp cải thiện từ 4043% vào giai đoạn 2015-2016, giảm còn
30%
khoảng 17,6% trong năm 2020 nhờ đẩy mạnh
20%
các hoạt động tối ưu hóa các chuỗi phân phối
10%
truyền thống và đạt hiệu quả trong tái cấu
trúc quản lý doanh nghiệp. Đáng chú ý là sự
0%
2015 2016 2017 2018 2019 2020

gia nhập kịp thời và nhanh chóng kênh phân
phối hiện đại đã giúp KDC tăng quy mơ về độ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
phủ góp phần cải thiện tỷ lệ chi phí bán hàng
Biên lợi nhuận gộp duy trì ổn định, biên
và quản lý doanh nghiệp qua các năm.
lợi nhuận sau thuế thấp nhưng có xu
Biểu đồ 2.4: Biên lợi nhuận gộp
và biên lợi nhuận sau t huế
hướng cải thiện. Biên lợi nhuận gộp dao
dộng ổn định từ 17-23% , nhờ sự chủ động thu
27%
mua nguyên vật liệu, tăng doanh thu phân
khúc sản phẩm cao cấp và tận dụng lợi thế
18%
kinh tế quy mô (công suất nhà máy tăng và
quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn). Biên lợi
9%
nhuận sau thuế của KDC trong các năm trở lại
0%
đây chỉ dao động từ 2-5%. Biên lợi nhuận sau
2017
2018
2019
2020
thuế thấp sẽ ảnh hưởng đến sức hấp dẫn
trong mắt các nhà đầu tư. Tuy nhiên, chỉ số tài
Biên lợi nhuận gộp
chính này của KDC từ năm 2018 đến 2020

đang có xu hướng đi lên. Doanh nghiệp vẫn
15quả
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP
đang
TẬPnỗ
ĐỒN
lực phát
KIDOtriển
2020nhằm cải thiện kết


2020

Biểu đồ 2.5: T hời gian tồn kho, phải thu và phải trả
120
80
Ngày

40
0
-40
2016 2017 2018 2019 2020
Thời gian tồn kho
Thời gian phải thu
Thời gian phải trả
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC

Biểu đồ 2.6: Đồ t hị chỉ số CFO/NI qua các năm
2


1.4

Lần

1
0.3
0

0.0

-0.1

-0.2
-0.6

-1

2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC

Biểu đồ 2.7: T ỷ lệ tiền mặt trên tài sản qua các năm
45%
30%
15%
0%

2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nguồn: Báo cáo tài chính KDC

Biểu đồ 2.8: Vịng quay t ài sản


Vịng

0.8

0.4

0.0

2016

2017

PHẦN 22
PHẦN
PHÂN TÍCH
TÍCH TÀI
TÀI CHÍNH
CHÍNH
PHÂN

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

2018

2019

2020


Nguồn: Báo cáo tài chính KDC

Chu kỳ vốn lưu động của doanh nghiệp
dần ổn định sau cú “chuyển mình” vào
năm 2015. Thời gian tồn kho của KDC luôn
dài, dao động từ 55-70 ngày. Nguyên nhân đến
từ sự thay đổi ngành nghề kinh doanh chính
của doanh nghiệp. Năm 2016, KIDO chính thức
rời bỏ mảng bánh kẹo và chuyển sang hàng
tiêu dùng thiết yếu. Hàng tồn kho và thành
phẩm cho các sản phẩm mới chiếm số lượng
lớn. Tuy nhiên, số lượng bán ra cịn hạn chế vì
khách hàng e dè sản phẩm mới khiến thời gian
tồn kho và các khoản phải thu kéo dài. Điều
này địi hỏi doanh nghiệp phải có quyết sách
phù hợp rút ngắn chu kỳ vốn lưu động để đảm
bảo đủ dòng vốn luân chuyển kịp thời phục vụ
Chất lượng lợi nhuận đã tăng mạnh trong
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
những năm gần đây. Chỉ số chất lượng lợi
nhuận của KDC âm trong giai đoạn 2015-2018
bắt nguồn từ nguyên nhân các khoản từ thanh
lý máy móc, dụng cụ được ghi nhận lỗ, lượng
hàng tồn kho, các khoản phải trả liên tục tăng
cao. Trong hai năm trở lại đây, chỉ số CFO/NI
đã được cải thiện và duy trì con số dương.
Dòng vốn từ hoạt động kinh doanh trên tổng
thu nhập càng dương, càng thể hiện năng lực
thanh toán, khả năng tạo tiền. Có thể thấy,
KDC năng

vẫn đang
nỗ khoản
lực nâng
cao tốt
sứcvới
khỏe
Khả
thanh
chưa
tỷ tài
lệ
chính.
tiền mặt tương đối thấp và có xu hướng
giảm. Tỷ lệ tiền mặt trên tài sản năm 2015 là
46% giảm cịn 8% tính đến cuối năm 2020. Dù
lợi nhuận mỗi năm đều đạt chỉ tiêu nhưng dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh chưa tốt và
không tạo ra lượng tiền mặt dư thừa nhiều. Tỷ
lệ tiền mặt trong 2 năm gần đây giảm đáng kể,
doanh nghiệp nên xem xét và điều chỉnh lượng
tiền mặt để gia tăng tính thanh khoản nhằm
kịp thời đáp ứng nhu cầu chi tiêu đột xuất nếu
Hiệu quả sử dụng tài sản duy trì ổn định
có.
qua các năm. Sau khi dần ổn định với lĩnh vực
kinh doanh mới, KIDO đã biết sử dụng tài sản
của mình vào hoạt động kinh doanh một cách
hiệu quả hơn. Số vòng quay tài sản năm 2017
tăng gần gấp 3 lần so với năm trước và ổn định
trong các năm sau. Hiệu quả sử dụng tài sản

ổn định cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng
tạo ra lợi nhuận ổn định. Tuy nhiên, tỷ lệ này
dù tăng ổn định nhưng vẫn chưa cao so với các
doanh nghiệp sản xuất khác.

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020

16


2020

PHẦN 22
PHẦN
PHÂN TÍCH
TÍCH TÀI
TÀI CHÍNH
CHÍNH
PHÂN

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

DỰ PHĨNG THEO
NGÀNH
Biểu đồ 2.9: Dự phóng mảng kem

2.2. Phân tích xu hướng tài chính
của KIDO


Kem và đồ tráng miệng đơng lạnh: Kỳ
vọng tăng trưởng ổn định, nguy cơ ảnh
hưởng từ tình hình dịch bệnh Covid-19. Dự
1,500
50%
phóng tăng trưởng CAGR doanh thu là 15%,
biên lợi nhuận gộp là 55,5%. Dựa trên kết quả
1,000
40%
kinh doanh trong giai đoạn 2018-2020 với mức
tăng trưởng doanh thu khoảng 13%/năm, dự
500
30%
báo tốc độ tăng trưởng doanh thu trong giai
2020 2021E 2022F 2023F
đoạn tới sẽ tăng nhẹ 2%, nhờ vào quy mô sở
Doanh thu
Biên lợi nhuận gộp
hữu mạng lưới kênh phân phối rộng hiện có của
KDC. Tuy nhiên, với vấn đề tình hình dịch bệnh
Biểu 2.10: Dự phóng mảng dầu ăn Covid vẫn chưa được kiểm sốt hồn toàn,
9,000
16%
trong năm 2020, các hoạt động lễ hội, du lịch
vẫn bị hạn chế, nếu tình hình này có thể tiếp
Dầu ăn: Triển vọng tăng trưởng mạnh mẽ
diễn xảy ra trong các năm tới, sẽ nguy cơ ảnh
6,000
15%
vẫn duy trì. Dự phóng tốc độ tăng trưởng

hưởng xấu đến kết quả mảng kinh doanh
CAGR doanh thu là 8,9%, biên lợi nhuận gộp là
ngành hàng lạnh.
3,000
14%
16%. Mảng dầu ăn là một trong hai mảng kinh
doanh chính của KDC. Với việc đầu tư và sở hữu
3 công ty dầu ăn gồm TAC, VOC và KIDO Nhà
0
13%
2020 2021E 2022F 2023F
Bè, KDC hiện đứng thứ 2 trong ngành dầu ăn
Doanh thu
Biên lợi nhuận gộp
tại Việt Nam với thị phần khoảng 30%. KDC vẫn
đang tiếp tục tăng sở hữu tại các công ty liên
Biểu đồ 2.11: Dự phóng mảng bánh kẹo (bánh trung thu) kết để tối ưu hóa chuỗi giá trị ngành dầu ăn,
góp phần gia tăng triển vọng tăng trưởng. Bên
700
35%
cạnh đó, kỳ vọng doanh thu và biên lợi nhuận
600
30%
gia tăng còn đến từ chiến lược kinh doanh của
500
25%
KDC khi tập trung vào phân khúc cao cấp trong
400
20%
Bánhbán

kẹo:
kênh
lẻ. Kỳ vọng thu về kết quả doanh
300
15%
thu và lợi nhuận lạc quan. Dự phóng tăng
200
10%
trưởng CAGR 17,2% và biên lợi nhuận gộp
100
5%
30%. Theo KDC, ngành bánh kẹo với quy mơ
0
0%
2020 2021E 2022F 2023F
51.000 tỷ đồng vẫn cịn nhiều dư địa để tăng
trưởng với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
Doanh thu
Biên lợi nhuận gộp
năm từ 8-10%. Đáng chú ý, KDC hiện có lợi thế
về quy mơ phân phối, việc kinh doanh mảng
Biểu đồ 2.12: Dự phóng cơ cấu doanh thu của KDC bánh kẹo trở lại sẽ trở nên dễ dàng, kỳ vọng
thu về kết quả kinh doanh khả quan.
100%
Ngành F&B: KIDO sắp tung ra thị trường
sản phẩm cà phê hòa tan thương hiệu
75%
KIDO và ra mắt chuỗi bán lẻ Chuk Chuk.
50%
Trong thời gian tới, để đạt được chỉ tiêu và

doanh thu và lợi nhuận của năm, KDC sẽ tiếp
25%
tục chuyển đổi mơ hình kinh doanh, thực hiện
0%
phân phối, đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng
2020
2021E
2022F
2023F
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Kỳ
Bánh kẹo
Dầu ăn
Kem
vọng dự án này sẽ mở ra cơ hội tăng trưởng mới
choTẬP
KDC
trongKIDO
tương2020
lai.
17
BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP
ĐỒN
Tỷđồng

Tỷ dồng

Tỷ đơng

2,000


60%


2020

PHẦN 22
PHẦN
PHÂN TÍCH
TÍCH TÀI
TÀI CHÍNH
CHÍNH
PHÂN

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

DỰ PHĨNG THEO NĂM
Kỳ vọng doanh thu và lợi nhuận ròng
năm 2021 của KDC sẽ tăng trưởng lần
lượt 12,3% và 123% so với cùng kỳ nhờ
vào:

Năm 2022, Kỳ vọng doanh thu của KDC
sẽ tăng 9,9% so với cùng kỳ và lợi
nhuận ròng tăng 18,9% so với cùng kỳ
nhờ vào:

• Doanh thu mảng kem tăng trưởng
15% khi kinh tế phục hồi sau đại dịch
Covid-19 và KDC có thị phần lớn nhất

trong ngành kem.

• Tiếp nối kỳ vọng 2021, Doanh thu
mảng kem năm 2022 kỳ vọng tăng
trưởng 12% so với cùng kỳ sau khi
tăng trưởng mạnh mẽ 15% trong
năm 2021.

• Doanh thu mảng dầu ăn tăng 8,9% so
với cùng kỳ nhờ đà tăng trưởng mạnh
mẽ của TAC khi đã tăng 26,7% so với
cùng kỳ trong năm 2020.
• Biên lợi nhuận gộp tăng 1,4 điểm %
lên 22,6% do biên lợi nhuận gộp mảng
dầu ăn mở rộng với chiến lược của
KDC tập trung vào các sản phẩm dầu
ăn cao cấp, và kỳ vọng biên lợi nhuận
gộp trở lại mức trước Covid-19.

• Doanh thu mảng dầu ăn kỳ vọng
tăng 8,9% so với cùng kỳ trong giai
đoạn 2021-2024.
• Biên lợi nhuận gộp tăng 0,2 điểm %
lên 22,8% nhờ KDC tiếp tục chiến
lược tập trung vào các sản phẩm dầu
ăn cao cấp và đẩy mạnh các hoạt
động nghiên cứu các sản phẩm mới
thâm nhập thị trường.

• Chi phí bán hàng và quản lý doanh

nghiệp/doanh thu giảm 1,8 điểm %
xuống 15,7% nhờ q trình tối ưu hóa
của KDC sau khi hợp nhất với KDF.
30%

• Chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp/ doanh thu giảm 0,3% xuống
15,4% nhờ quá trình tối ưu hóa của
KDC sau khi hợp nhất với KDF và
Biểu đồ 2.13 Dự phóng kết quả
doanh
M&Akinh
trên thị
trườngKDC
dầu ăn.

20%

10%

0%

-10%
2018
2019
2020
Tốc độ tăng trư ởng doanh thu
Biên lợi nhuận sau thuế

2021E

2022F
Biên lợi nhuận gộp

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐOÀN KIDO 2020

2023F

18


2020

Biểu đồ 2.14: Diễn biến giá cọ dầu
1,100

2.3. Các yếu tố rủi ro cần
quan tâm
Rủi ro về nguyên liệu: Giá nguyên
liệu tăng do nhu cầu nguyên liệu sản
xuất của thế giới sau Covid-19 tăng
cao sẽ tác động lớn đến biên lợi nhuận
gộp của KDC, đặc biệt là nguyên liệu
nhập khẩu dầu ăn.

900

USD/tấn

PHẦN 22
PHẦN

PHÂN TÍCH
TÍCH TÀI
TÀI CHÍNH
CHÍNH
PHÂN

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

700

500

Rủi ro mảng kem: Sự kéo dài của
Covid-19 ảnh hưởng đến hoạt động
300
kinh doanh kem, du lịch, khiến tăng
trưởng của mảng kem thấp hơn dự
Nguồn: Investing.com kiến. Theo dự báo, mảng kem sẽ phục
hồi 15% so với cùng kỳ trong năm
2021 và duy trì tốc độ tăng trưởng kép
Rủi ro mảng bánh kẹo: Sự chậm chạp trong thủ
tụcnăm
nhậplàkhẩu
khiến
hệ thống
máy
hàng
12%
trong

giai đoạn
móc ,thiết bị sản xuất bánh kẹo của KDC không2022-2024.
thể chuyển về Việt Nam, dẫn đến việc
tung ra thị trường sản phẩm bánh kẹo chậm hơn so với dự kiến.
Rủi ro thủ tục pháp lý liên quan đến M&A: Phiên đấu giá cổ phần VOC do Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) sở hữu vào T12/20 đã thất bại khi
Chính phủ ban hành Nghị định 140/2020/NĐCP ngày 30/11 mà chưa có thơng tư
hướng dẫn cụ thể. Do đó, các thương vụ M&A sắp tới trong mảng dầu ăn khó có thể
được thực hiện nhanh chóng.

2.4. Kết luận

Mặc dù đà tăng trưởng đã sụt giảm nhẹ, việc tìm giải pháp đưa công ty quay lại đà
tăng trưởng vẫn là áp lực rất lớn hiện nay đối với KDC. Tập đồn KIDO vẫn khẳng định
vị thế là ơng lớn chiếm thị phần lớn nhất trong ngành kem và chiếm thị phần thứ hai
trong ngành dầu ăn vào năm 2020. Bên cạnh đó, KDC là cơng ty có nền tảng tốt, tình
hình tài chính tương đối mạnh, sở hữu nhiều thương hiệu lớn. Tập đoàn KIDO sẽ liên
doanh với Vinamilk cho ra mắt chuỗi cửa hàng Chuk Chuk vào nửa cuối năm 2021.
Chúng tôi kỳ vọng các dự án và những khắc phục sẽ mở ra cơ hội tăng trưởng mới cho
KDC trong tương lai.



Dựa trên nền tảng về quản trị, tài chính, hệ
thống, phân phối, Marketing, R&D... mạnh
được xây dựng suốt 27 năm qua, KIDO tiếp tục
nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường
để tăng trưởng nhanh và đạt được các mục
tiêu tập đoàn đề ra.




Chủ tịch HĐQT, Thành viên sáng lập
KIDO Group - Trần Kim Thành

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020

19


2020

PHỤ LỤC
LỤC
PHỤ
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Đơn vị: tỷ đồng

12-20A

12-21E

12-22E


Doanh thu thuần

8.322

9.345

10.275

Giá vốn hàng bán

-6.558

-7.235

-7.937

Chi phí quản lý DN

-1.043

-1.049

-1.128

Chi phí bán hàng
Lợi nhuận hoạt động
thuần
EBITDA thuần

-416


-418

-450

305

644

760

570

908

1.025

Chi phí khấu hao

-265

-265

-265

305

644

760


LN HĐ trước thuế & lãi
Thu nhập lãi
Chi phí tài chính
Thu nhập ròng khác

77

89

89

-144

-191

-258

7

7

7

TN từ các Cty LK & LD

172

172


172

LN trước thuế

418

721

770

-87
-126

-150
-114

-160
-67

Lợi nhuận rịng

205

457

543

Thu nhập trên vốn

205


457

543

Cổ tức phổ thơng

-482

-366

-366

Lợi nhuận giữ lại

-277

91

177

Thuế
Lợi ích cổ đơng thiểu số

Đơn vị: tỷ đồng
LN trước thuế
Khấu hao
Thuế đã nộp
Các khoản điều chình khác
Thay đổi VLĐ

LC tiền thuần HĐKD
Đầu tư TSCĐ
Thu từ TL, nhượng bán TSCĐ
Các khoản khác
Thay đổi tài sản dài hạn khác
LC tiền từ HĐĐT
Thu từ PH CP, nhận góp
VCSH
Trả vốn góp CSH, mua CP
quỹ
Tiền vay ròng nhận được
Dòng tiền từ HĐTC khác
Cổ tức, LN đã trả cho CSH
LC tiền thuần HĐTC
Tiền & tương đương tiền đầu
kỳ
LC tiền thuần trong năm
Tiền & tương đương tiền cuối
kỳ

Tiền tương đương tiền
Đầu tư ngắn hạn

12-20A 12-21E 12-22E
1.101

1.828

3.169


687

687

687

Các khoản phải thu ngắn hạn

2.355

1.991

1.428

Hàng tồn kho

1.211

1.338

1.468

Các tài sản ngắn hạn khác

149

206

226


Tổng tài sàn ngắn hạn

5.504

6.051

6.979

Tài sản cố định

2.732

2.495

2.313

Tổng đầu tư

3.754

4.727

4.727

385

393

399


Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản

12.375 13.665 14.417

Vay & nợ ngắn hạn

2.541

2.383

2.620

Phải trả người bán

547

617

678

Nợ ngắn hạn khác

742

809

949

Tổng nợ ngắn hạn


3.830

3.809

4.248

8

1.000

1.000

837

836

838

2.797

2.797

2.798

842

1.047

1.291


5.725

5.930

6.175

1.975

2.090

2.157

Vay & nợ dài hạn
Các khoản phải trả khác
Vốn điều lệ
LN giữ lại
Vốn chủ sở hữu
Lợi ích cổ đơng thiểu số
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu

721
265
-150
395
-159
1.071
0
1
-973

158
-814

0

0

0

0

1

2

647
0
-482
165

834
0
-366
469

237
0
-366
-127


525

1.101

1.828

577

726

1.341

1.101

1.828

3.169

Các chỉ số cơ bản

Bảng cân đối kế toán
Đơn vị: tỷ đồng

418
265
-141
-479
35
97
-111

22
299
104
315

1222E
770
265
-160
452
-19
1.308
0
2
0
158
160

12-20A 12-21E

12.375 13.665 14.417

 
Dupont
Biên LN rịng
Vịng quay TS
ROAA
Địn bẩy tài chính
ROAE
Hiệu quả

Số ngày phải thu
Số ngày nắm giữ HTK
Số ngày phải trả tiền bán
Vịng quay TSCĐ
ROIC
Thanh khốn
Khả năng thanh tốn ngắn
hạn
Khả năng thanh tốn nhanh
Khả năng thanh tốn tiền
mặt
Vịng quay tiền
Chỉ số tăng trường (yoy)
Tăng trường DT thuần
Tăng trưởng LN từ HĐKD
Tăng trưởng LN rịng
Tăng trưởng EPS

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020

12-20 A

12-21E

12-22E

 
2,5%
0,68
1,7%

2,09
3,5%
 
25,9
67 6
30,5
2,97
2,0%
 

 
4,9%
0,72
3,5%
2,23
7,8%
 
27,4
67,5
31,1
3,58
4,0%
 

 
5,3%
0,73
3,9%
2,32
9,0%

 
27,4
67,5
31,2
4,27
4,5%
 

1,4

1,6

1,6

1,1

1,2

1,3

0,5

0,7

0,9

62,9
 
15,4%
618,9%

37,8%
37,8%

63,8
 
12,3%
110,9%
122,8%
122 8%

63,7
 
9,9%
18,2%
18,9%
189,0%

20


PHỤ LỤC
LỤC
PHỤ

2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Dự phóng KDC trong giai đoạn 2020-2023

Đơn vị: tỷ đồng

2020A

2021F

2022F

2023F

Doanh thu thuần

8.322

9.345

10.275

11.277

% svck

15,4%

12,3%

9,9%

9,7%


KDF (Kem)

1.282

1.474

1.651

1.849

TAC (Dầu ăn)

5.247

5.698

6.188

6.720

VOC, KDNB (Dầu ăn)

1.594

1.753

1.928

2.121


200

420

507

586

Lợi nhuận gộp

1.764

2.110

2.338

2.585

Biên lợi nhuận gộp

21,2%

22,6%

22,8%

22,9%

KDF (Kem)


55,5%

55,5%

55,5%

55,5%

TAC (Dầu ăn)

14,5%

16,0%

16,0%

16,0%

VOC, KDNB (Dầu ăn)

14,5%

14,5%

14,5%

14,5%

Bánh kẹo (Bánh trung thu)


30,0%

30,0%

30,0%

30,0%

Chi phí BH&QLDN

-1.459

-1.467

-1.577

-1.696

Chi phí BH&QLDN / Doanh thu

-17,5%

-15,7%

-15,4%

-15,0%

Lợi nhuận trước thuế


417,64

721,02

770,45

880,7

-86,9

-150,0

-160,3

-183,2

% Thuế

20,8%

20,8%

20,8%

20,8%

Lợi nhuận sau thuế

330,8


571,1

610,2

697,5

205

457

543

621

62,0%

80,0%

89,0%

89,0%

Bánh kẹo (Bánh trung thu)

Thuế

Lợi nhuận ròng
%LNR / LNST

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020


21


2020

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

BÁO CÁO | PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP TẬP ĐỒN KIDO 2020



×