Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Mô hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa: Nghiên cứu trường hợp Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.19 KB, 27 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGƠ ĐỨC HƯNG

MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
SAU CỔ PHẦN HĨA: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP
TẬP ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 9.34.04.10

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

Tập thể hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. VŨ HÙNG CƯỜNG
2. TS. TRẦN KIM HÀO

Phản biện 1: PGS.TS Trần Đức Hiệp
Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Văn Nam
Phản biện 3: PGS.TS Nguyễn Duy Dũng

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp ……., tại:
Học viện Khoa học xã hội, 477 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội


Vào hồi

giờ, ngày

tháng năm 2022

Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia
- Thư viện Học viện Khoa học xã hội


DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Ngô Đức Hưng (2020), Đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa ở một số quốc gia Châu Á và bài học cho Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số tháng 12/2020.
2. Ngô Đức Hưng (2020), Các nhân tố ảnh hưởng tới đổi mới quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, số tháng 1/2021.
3. Ngô Đức Hưng (2021), Sử dụng cơng cụ định lượng phân tích các yếu
tố ảnh hưởng tới đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước
sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam, Tạp chí Kinh tế
Châu Á - Thái Bình Dương, số tháng 4/2021.
4. Ngô Đức Hưng (thành viên), Giải pháp phát triển doanh nghiệp khu
vực kinh tế tư nhân vùng Tây Nam Bộ trong bối cảnh mới, (thuộc
chương trình Tây Nam Bộ) do PGS.TS Vũ Hùng Cường là chủ
nhiệm, Viện Thơng tin KHXH là tổ chức chủ trì thực hiện, nghiệm
thu cấp quốc gia năm 2021 đạt loại xuất sắc.


MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, đổi mới, phát triển các doanh nghiệp nhà nước là
một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Trong những năm qua,
Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và biện pháp để đổi mới mơ
hình quản lý, phát triển các doanh nghiệp nhà nước, luôn coi việc
đổi mới quản lý kinh tế, mà trọng tâm là đổi mới mô hình quản lý
các doanh nghiệp nhà nước là nhiệm vụ hàng đầu, qua đó hình
thành các doanh nghiệp nhà nước, các Tập đồn kinh tế nhà nước có
đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường thế giới, tạo ra thế và lực của
nền kinh tế trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) được hình thành từ
việc cổ phần hóa và cấu trúc lại Tổng Cơng ty Xăng dầu Việt Nam.
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ
phần, trong đó nhà nước nắm cổ phần chi phối, hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp. Tập đồn là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt,
có nhiệm vụ kinh tế - chính trị được giao là bảo toàn và phát triển
vốn nhà nước giao, đồng thời giữa vai trò chủ lực, chủ đạo điều tiết,
ổn định và phát triển thị trường xăng dầu, sản phẩm hóa dầu.
Từ khi được cổ phần hóa và thực hiện tái cấu trúc, Petrolimex
đã đạt được những thành công bước đầu; Tuy nhiên, từ sau cổ phần
hóa, mơ hình quản lý của Petrolimex cũng có nhiều vấn đề đặt ra,
dẫn đến hiệu quả kinh tế của Tập đoàn chưa tương xứng với nguồn
lực, vẫn cịn thua lỗ, gây thất thốt vốn đầu tư của nhà nước.
1


Như vậy, việc đi tìm các biện pháp để đổi mới mơ hình quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt
Nam được xem là nhiệm vụ cấp thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực

tiễn. Do đó, tác giả lựa chọn hướng nghiên cứu "Mơ hình quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa: nghiên cứu trường hợp
Tập đồn xăng dầu Việt Nam" làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế, trên cơ
sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về mơ hình quản lý doanh
nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa và đánh giá thực trạng mơ hình
quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, từ trường hợp cụ
thể của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam, Luận án đề xuất giải pháp chủ
yếu nhằm đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam hiện nay.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng hợp, chắt lọc cơ sở lý luận về mơ hình quản lý DNNN
sau cổ phần hóa, quản lý nhà nước đối với DNNN sau CPH.
+ Đánh giá thực trạng mơ hình quản lý DNNN sau CPH ở Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam.
+ Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới mô hình quản
lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam trong những năm tiếp theo.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

2


- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án,
chỉ ra khoảng trống nghiên cứu.
- Làm rõ cơ sở lý luận về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa, và quản lý nhà nước đối với DNNN sau
CPH; các nhân tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý DNNN sau CPH.

- Khảo cứu mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa của một số nước trên thế giới và rút ra bài học kinh
nghiệm cho đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.
- Phân tích thực trạng mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước
sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam; đánh giá thành
tựu, hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của hạn chế, các yếu tố ảnh
hưởng đến mơ hình quản lý DNNN sau CPH ở Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam.
- Phân tích bối cảnh, từ đó đề xuất các quan điểm định hướng,
các giải pháp đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam trong những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Mô hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu mơ hình quản
lý DNNN sau CPH bao gồm: cấu trúc tổ chức; cơ chế quản lý giám
sát; các mối liên kết nội bộ; nguồn nhân lực.

3


- Phạm vi không gian: Nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc
gia châu Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Nhật Bản) và Châu
Âu (Anh, Pháp, Hà Lan) và nghiên cứu thực trạng mơ hình quản lý
DNNN sau cổ phần hóa nói chung ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2012 đến
2019, đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2020 - 2030 tầm nhìn đến
năm 2040.

4. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý thuyết
4.1.1. Câu hỏi nghiên cứu
4.1.2. Giả thuyết nghiên cứu
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp luận
4.2.2. Hệ thống các phương pháp nghiên cứu
4.2.3. Cách tiếp cận
- Tiếp cận thể chế:
- Tiếp cận hệ thống và cấu trúc:
- Tiếp cận phân tích và tổng hợp:
- Tiếp cận lịch sử và lơgíc:
- Tiếp cận quan sát thực địa:
- Tiếp cận định tính và định lượng:
- Tiếp cận thống kê:
4.2.4. Khung phân tích mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau
cổ phần hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
4


5. Những đóng góp khoa học của luận án
- Kết quả của luận án góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý
luận về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa.
- Làm rõ kinh nghiệm về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa ở một số quốc gia và bài học rút ra cho Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng mơ hình quản lý các
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa và ở Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam, làm cơ sở khoa học cho các quan điểm, định hướng mục
tiêu và đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới mơ hình quản lý doanh

nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam
trong những năm tiếp sau.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận:
- Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung thêm những vấn đề lý luận
chung về mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa và quản lý nhà
nước đối với DNNN sau CPH;
- Xây dựng mơ hình kinh tế lượng, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả quản lý DNNN sau cổ phần hóa;
6.2. Ý nghĩa thực tiễn:
- Luận án đánh giá được thực trạng mơ hình quản lý của Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam, chỉ rõ những kết quả đạt được, những
mặt hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó đề xuất các giải
pháp cụ thể nhằm đổi mới mơ hình quản lý ở Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam trong thực tiễn;
5


- Kết quả nghiên cứu của Luận án là cơ sở để các cơ quan
quản lý nhà nước, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam nghiên cứu tham
khảo, phục vụ cho việc hoạch định chính sách, triển khai trong thực
tế nhằm đổi mới mơ hình quản lý Tập đồn Xăng dầu Việt Nam
sau khi cổ phần hóa. Luận án là tài liệu tham khảo cho các cơ sở đào
tạo, tổ chức nghiên cứu khoa học.
7. Cơ cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, kết cấu của luận án gồm:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về mơ hình quản lý
doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa

Chương 3. Thực trạng mơ hình quản lý doanh nghiệp Nhà nước
sau cổ phần hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
Chương 4. Giải pháp đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp
Nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.

6


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1. Những nghiên cứu ngồi nước liên quan đến đề tài luận án
Nhóm tác giả Barry Spicer, David Emanuel, Michael Powel
(1993) Chuyển đổi các doanh nghiệp nhà nước - quản lý sự thay đổi
triệt để tổ chức trong môi trường phi điều tiết. Éslie Cohen và Claude
Henry, 1997, Dịch vụ công cộng và khu vực quốc doanh. Con đường
cải cách DNNN ở Trung Quốc (Zhou Fangsheng và Wang Xiaolu,
2002). Các tác giả Graham, Edward M, trong cuốn sReforming
Korea’s Industrial Conglomerates, 2003 (Cải cách các tập đồn cơng
nghiệp Hàn Quốc). Baoli Xu và Minggao Shen, 2003, Các tập đoàn
doanh nghiệp của Trung Quốc: quá khứ, hiện tại và tương lai phát
triển. Heibatollah Sami, Justin T. Wang and Haiyan Zhou (2009):
Corporate Governance and operating performance of Chinese listed
firm (Quản trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động của công ty niêm
yết tại Trung Quốc)...
1.2. Những nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài luận án
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến lý luận về đổi mới
mơ hình quản lý DNNN sau CPH.
Cơng trình Cổ phần hóa DNNN, cơ sở lý luận và kinh nghiệm
thực tiễn, của tác giả Nguyễn Ngọc Quang (1996); Đề án Hình

thành và phát triển Tập đồn kinh tế trên cơ sở TCT nhà nước của
Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, 2003); Phan Đức Hiếu, 2003, Cải cách doanh nghiệp nhà nước;
7


Lê Hồng Hạnh, 2004, Cổ phần hóa DNNN - những vấn đề lý luận
và thực tiễn; Nguyễn Minh Châu, 2005, Tập đoàn kinh tế và một số
vấn đề về xây dựng Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam. Bùi Quốc Anh,
2008, Những vấn đề lý luận và thực tiễn về cổ phần hóa và sau cổ
phần hóa các doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam. Ngô Thị Nguyệt
Nga (2011), Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp dệt may của Tập
đồn dệt may Việt Nam. Nguyễn Việt Xơ, 2011, Quản lý nhà nước
về cổ phần hóa theo hướng thành lập các tập đoàn kinh tế ở Việt
Nam hiện nay. Một số cơng trình tiêu biểu khác: Quản lý nhà nước
về cổ phần hóa doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(Hoàng Tuân, 2016); Quản lý doanh nghiệp sau cổ phần hóa ở Bộ
Giao thơng - Vận tải (Nguyễn Duy Ký, 2012); Nguyễn Tuấn Phong,
2012, Đổi mới tổ chức quản lý theo mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty
con ở Doanh nghiệp Rượu - Bia - Nước giải khát Việt Nam (Trường
hợp HABECO). Nghiên cứu xây dựng mơ hình hoạt động của Tập
đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam của Trần Quốc Việt, 2017.
1.2.2. Nhóm các cơng trình nghiên cứu liên quan đến kinh nghiệm,
kết qủa đổi mới mô hình quản lý DNNN sau CPH
Cơng trình Cổ phần hóa DNNN - kinh nghiệm thế giới (Hoàng
Đức Tạo, Nguyễn Thiết Sơn, Ngơ Xn Bình, 1993); Trần Tiến
Cường, 2005, Tập đồn kinh tế - Lý luận và kinh nghiệm quốc tế
ứng dụng vào Việt Nam; Tác giả Trần Kim Hào và Bùi Văn Dũng,
Hình thành, phát triển và quản lý tập đoàn kinh tế: Lý luận, kinh
nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam, 2014. Trần Quốc Việt

(2017), Nghiên cứu xây dựng mơ hình hoạt động của Tập đồn Dầu
8


khí Quốc gia Việt Nam. Cổ phần hóa các DNNN ở Việt Nam (Hồng
Cơng Thi, Phùng Thị Doan, Viện Khoa học tài chính, Nxb Thống
kê, 1994); Thành lập và quản lý các Tập đồn kinh tế ở Việt Nam”
(Nguyễn Đình Phan 1996); Kinh tế nhà nước và quá trình đổi mới
DNNN của Ngơ Quang Minh, năm 2001. Mơ hình Tập đồn kinh tế
trong Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa (Vũ Huy Từ 2002); Đề án
Hình thành và phát triển Tập đồn kinh tế trên cơ sở Tổng cơng ty
nhà nước (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2005); ...
1.2.3. Nhóm các cơng trình liên quan đến thực trạng mơ hình quản
lý DNNN sau cổ phần hóa
Cơng trình Cổ phần hóa và quản lý DNNN sau cổ phần hóa,
(Lê Văn Tâm, 2004); Báo cáo tại Hội thảo Hậu cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước (Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế TW (CIEM) Ngân hàng Thế giới (WB) tổ chức, năm 2005; Quản lý vốn Nhà
nước tại các DN sau cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (Nguyễn
Thị Thu Hương, 2009); Nguyễn Duy Hùng (2013), Doanh nghiệp
nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN; Trần
Trung Tín (2015), Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trong quân
đội. Nguyễn Đức Long (2018), Tái cơ cấu Tập đoàn kinh tế nhà
nước ở Việt Nam hiện nay; Trịnh Văn Súy (2015), Những vấn đề
kinh tế - xã hội nảy sinh trong quá trình cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước ở tỉnh Thanh Hóa. Cơng trình Thực trạng và giải
pháp phát triển bền vững tập đoàn kinh tế ở Việt Nam, tác giả Trần
Kim Hào và Bùi Văn Dũng (2015). Dương Đức Tâm (2016), Tiếp

9



tục cổ phần hóa và giải quyết các vấn đề sau cổ phần hóa các
doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Cơng thương..
1.2.4. Nhóm các cơng trình liên quan đến giải pháp đổi mới mơ hình
quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
Tác giả Trần Hồng Thái (2001), Các giải pháp nhằm thực hiện
có hiệu quả tiến trình cổ phần hố doanh nghiệp Nhà nước. Đồn
Ngọc Phúc (2015), Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DNNN sau cổ phần hóa ở Việt Nam. Hồng Kim Ngun (2003),
Một số giải pháp nhằm thúc đẩy tiến trình cổ phần hố DNNN trong
công nghiệp ở Việt Nam ...
Các nghiên cứu trên đề cập đến những vấn đề khác nhau,
những khía cạnh liên quan đến giải pháp đổi mới quản lý DNNN nói
chung và DNNN sau CPH, được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác
nhau. Đây là những cơ sở quan trọng để luận án có thể kế thừa chọn
lọc và tìm được khoảng trống để xác định rõ và đề xuất các giải
pháp nhằm đổi mới mơ hình quản lý DNNN sau CPH ở Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam.
1.3. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến đề tài
luận án và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
1.3.1. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến đề tài
luận án
- Đối với các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
- Đối với nhóm các cơng trình nghiên cứu trong nước
Đánh giá chung: Các cơng trình nghiên cứu nêu trên mặc dù
đã xác định rõ cách tiếp cận, đối tượng và mục tiêu nghiên cứu ở
10


những góc độ khác nhau cả về lý luận và thực tiễn liên quan đến mơ

hình quản lý của doanh nghiệp nhà nước, của các Tập đoàn kinh tế
nhà nước sau cổ phần hóa. Tuy nhiên, việc nghiên cứu mơ hình
quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa đặt ra những vấn
đề mới, những yêu cầu trong bối cảnh mới. Tổng quan những
cơng trình nghiên cứu trên đã cho thấy: Chưa có cơng trình nào đi
sâu nghiên cứu một cách có hệ thống về mơ hình quản lý doanh
nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam
trong bối cảnh mới. Chính vì vậy, đây là khoảng trống mà nghiên
cứu sinh lựa chọn để làm hướng nghiên cứu trong luận án Tiến sĩ
của mình.
1.3.2. Những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết
- Về mặt phương pháp: Luận án xác định, làm rõ cách tiếp
cận; việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu, đánh giá; làm rõ
khung phân tích trong nghiên cứu mơ hình quản lý doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa.
- Về mặt lý luận: Luận án khái quát hóa, hệ thống cơ sở lý luận
về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa. Các vấn
đề lý luận cụ thể như: Khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung, tiêu chí,
các nhân tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước
sau cổ phần hóa.
- Về thực tiễn:
Luận án sẽ khảo cứu kinh nghiệm đổi mới mơ hình quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa của một số quốc gia, từ đó

11


rút ra bài học kinh nghiệm đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.
Luận án sẽ khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng mơ hình

quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng
dầu Việt Nam. Chỉ rõ những kết quả đạt được, những hạn chế,
nguyên nhân của hạn chế và chỉ rõ những vấn đề đặt ra làm cơ sở cho
việc xác định các quan điểm, mục tiêu và giải pháp nhằm đổi mới mơ
hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn
Xăng dầu Việt Nam trong những năm tiếp theo.

Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC SAU CỔ PHẦN HÓA
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC SAU CỔ PHẦN HÓA
2.1.1. Doanh nghiệp nhà nước và cổ phần hóa DNNN
2.1.1.1. Doanh nghiệp nhà nước
2.1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp nhà nước
2.1.1.1.2. Đặc điểm Doanh nghiệp nhà nước
2.1.1.2. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
2.1.2. Doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
2.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
2.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
2.1.2.2.1. Mang đặc điểm của DNNN trước cổ phần hóa
12


2.1.2.2.2. Doanh nghiệp chuyển sang hoạt động theo mơ hình của
Công ty Cổ phần, hoạt động theo nguyên tắc của cơ chế thị trường
2.1.2.2.3. Cổ đông Nhà nước
2.1.2.2.4. Người lao động tham gia CTCP với tư cách là cổ đông
2.1.2.2.5. Kết quả và hiệu quả sản xuất, kinh doanh sau cổ phần hóa
2.1.2.3. Vai trị của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa

2.1.2.3.1. Doanh nghiệp nhà nước sau CPH là công cụ để Nhà nước
thực hiện điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, thực hiện chính sách xã hội
2.1.2.3.2. Doanh nghiệp NN sau CPH là hình thức đầu tư có lợi của
Nhà nước
2.1.2.3.3. Giúp nhà nước tái cơ cấu lại hệ thống doanh nghiệp nhà
nước, thích nghi với kinh tế thị trường
2.1.2.3.4. Giải quyết khó khăn về vốn cho sản xuất, kinh doanh của DN
2.1.2.3.5. Tạo ra cơ chế vận hành, quản lý thích hợp, thu hút được
cơng nghệ, nguồn nhân lực chất lượng cao
2.1.3. Mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa

2.1.3.1. Khái niệm mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
- Mơ hình doanh nghiệp nhà nước:
- Mơ hình quản lý doanh nghiệp:
- Đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp
2.1.3.2. Vai trị mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa

2.1.3.3. Nội dung mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
2.1.3.3.1. Cấu trúc tổ chức
13


- Mơ hình tổ chức
- Cấu trúc sở hữu
- Cấu trúc quản trị
2.1.3.3.2. Cơ chế quản lý và giám sát
- Cơ chế, bộ máy quản lý, điều hành
- Cơ chế, bộ máy giám sát
2.1.3.3.3. Các mối liên kết nội bộ

- Quan hệ giao dịch kinh doanh
- Liên kết đầu tư
- Liên kết tài chính
- Liên kết trao đổi thơng tin
2.1.3.3.4. Nguồn nhân lực chất lượng cao
- Năng lực đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý
- Đào tạo, đào tạo lại đội ngũ
- Chế độ, quyền lợi của người lao động
2.1.3.4. Các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá mơ hình quản lý DNNN sau
cổ phần hóa
2.1.3.4.1. Hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý DNNN sau CPH:
2.1.3.4.2. Hiệu quả quản trị DNNN sau CPH
2.1.3.4.3. Kết quả và hiệu quả SX, KD
2.1.3.4.4. Đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ KHCN vào SX, KD
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình quản lý doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa

14


2.1.4.1. Các nhân tố bên ngồi ảnh hưởng đến mơ hình quản lý
DNNN sau cổ phần hóa
2.1.4.2. Các yếu tố bên trong của DNNN sau CPH
2.1.5. Quản lý Nhà nước đối với DNNN sau cổ phần hóa
2.1.5.1. Vai trị quản lý Nhà nước đối với DNNN sau cổ phần hóa
2.1.5.2. Vai trò nhà nước trong việc thực hiện chức năng đại
diện chủ sở hữu nhà nước đối với DNNN và vốn nhà nước tại
doanh nghiệp.
2.2. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC SAU CỔ PHẦN HÓA

2.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia châu Á
2.2.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc
2.2.1.1.1. Đặc điểm cổ phần hóa DNNN của Trung Quốc
2.2.1.1.2. Những biện pháp đổi mới doanh nghiệp nhà nước trong
q trình cổ phần hóa ở Trung Quốc
2.2.1.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc
2.2.1.2.1. Đặc điểm cổ phần hóa DNNN của Hàn Quốc
2.2.1.2.2. Những biện pháp đổi mới doanh nghiệp nhà nước trong
q trình cổ phần hóa ở Hàn Quốc
2.2.1.3. Kinh nghiệm của Singapore
2.2.1.3.1. Đặc điểm cổ phần hóa DNNN của Singapore
2.2.1.3.2. Những biện pháp đổi mới doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa ở Singapore
2.2.1.4. Kinh nghiệm của Nhật Bản
15


2.2.1.4.1. Đặc điểm cổ phần hóa DNNN của Nhật Bản
2.2.1.4.2. Những biện pháp đổi mới DNNN sau CPH của Nhật Bản
2.2.2. Kinh nghiệm của một số quốc gia Châu Âu (thành viên
OECD)
2.2.2.1. Kinh nghiệm của Anh
2.2.2.2. Kinh nghiệm của Pháp
2.2.2.3. Kinh nghiệm của Hà Lan
2.2.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng đối với Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam
- Về cấu trúc tổ chức
- Về cơ chế quản lý và giám sát
- Về các mối liên kết nội bộ
- Về nguồn nhân lực, chính sách đối với người lao động


Chương 3
THỰC TRẠNG MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC SAU CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN XĂNG DẦU
VIỆT NAM
3.1. MƠ HÌNH QUẢN LÝ CỦA TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU
VIỆT NAM TRƯỚC CỔ PHẦN HĨA
3.1.1. Tổng quan về Tập đồn Xăng dầu Việt Nam trước cổ
phần hóa
3.1.1.1. Q trình hình thành và phát triển

3.1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
16


- Về mơ hình
- Về tổ chức bộ máy
- Về sở hữu và chức năng nhiệm vụ

3.1.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trƣớc cổ phần
hóa
3.1.2. Q trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam
3.1.2.1. Q trình cổ phần hóa
3.1.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
3.2. THỰC TRẠNG MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HÓA Ở TẬP ĐỒN XĂNG DẦU
VIỆT NAM
3.2.1. Cấu trúc tổ chức
3.2.1.1. Mơ hình tổ chức

3.2.1.2. Cấu trúc sở hữu
3.2.1.3. Cấu trúc quản trị
3.2.2. Cơ chế, bộ máy quản lý và giám sát
3.2.2.1. Cơ chế, bộ máy quản lý, điều hành
3.2.2.2. Cơ chế, bộ máy giám sát
3.2.3. Các mối liên kết nội bộ
3.2.3.1. Quan hệ giao dịch kinh doanh
3.2.3.2. Liên kết đầu tư
3.2.3.3. Liên kết tài chính
3.2.3.4. Liên kết trao đổi thơng tin
17


3.2.4. Nguồn nhân lực
3.2.4.1. Tiêu chuẩn đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý
3.2.4.2. Đào tạo, đào tạo lại đội ngũ
3.2.4.3. Chế độ, quyền lợi của người lao động
3.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỔI MỚI MƠ HÌNH QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP
ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM
Nhằm mục đích nghiên cứu thực trạng mơ hình quản lý doanh
nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở tập đoàn xăng dầu Việt Nam,
tác giả đã gửi phiếu khảo sát “Mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa” đến Tập đồn xăng dầu Việt Nam. Kết quả
thu hồi được 177/200 phiếu trả lời hợp lệ.
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN
XĂNG DẦU VIỆT NAM
3.4.1. Những kết quả đạt được


3.4.1.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh sau cổ phần hóa
3.4.1.2. Đổi mới cơ chế quản lý và bộ máy điều hành
3.4.1.3. Quản lý Nhà nước đối với Petrolimex sau cổ phần hóa
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
3.4.2.1. Những hạn chế
- Về tổ chức, quản lý của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

18


- Về hiệu quả quản lý của Công ty mẹ với Công ty con, công
tác kiểm tra, giám sát của chủ sở hữu nhà nước đối với Tập đoàn
chưa hiệu quả
- Về mơ hình sản xuất, kinh doanh
- Về quản lý nhà nước đối với Petrolimex
3.4.2.2. Nguyên nhân
3.4.2.2.1. Những nguyên nhân từ thể chế
3.4.2.2.2. Những nguyên nhân nội tại trong Tập đồn

Chương 4
GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN
XĂNG DẦU VIỆT NAM
4.1. BỐI CẢNH TÁC ĐỘNG VÀ YÊU CẦU TIẾP TỤC ĐỔI
MỚI MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
SAU CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM
4.1.1. Bối cảnh
4.1.1.1. Bối cảnh quốc tế
4.1.1.2. Bối cảnh trong nước
4.1.2. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức đối với đổi mới mơ

hình quản lý DNNN sau CPH ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
4.1.2.1. Thuận lợi
19


4.1.2.2. Khó khăn
4.1.2.3. Cơ hội
4.1.2.4. Thách thức
4.1.3. Yêu cầu tiếp tục đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam
4.2. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI MƠ HÌNH QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HĨA Ở
TẬP ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM
4.2.1. Quan điểm
- Đổi mới mơ hình quản lý trong của Tập đoàn xăng dầu phải
đảm bảo nguồn vốn nhà nước sau cổ phần hóa khơng bị thất thốt
- Đổi mới mơ hình quản lý tại Tập đồn Xăng dầu sau cổ phần
hóa phải đảm bảo giữ vai trị điều tiết mối quan hệ giữa cổ phần
hóa doanh nghiệp Nhà nước với tư nhân hóa
- Đổi mới mơ hình quản trị ở Tập đồn Xăng dầu phải theo
hướng hiện đại và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
- Đổi mới mơ hình quản lý của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
phải vận dụng linh hoạt các hình thức tái cấu trúc tài chính phù hợp
với tính chất, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
4.2.2. Định hướng, mục tiêu
4.3. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN
XĂNG DẦU VIỆT NAM
4.3.1. Nhóm các giải pháp về quản lý vĩ mơ
4.3.1.1. Hồn thiện hệ thống chính sách, pháp luật

20


4.3.1.2. Phát huy quyền tự chủ kinh doanh của doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa
4.3.1.3. Đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý vốn và quy chế người
đại diện vốn nhà nước ở doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
4.3.1.4. Nâng cao năng lực giám sát tài chính của Nhà nước đối
với doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
4.3.1.5. Thay đổi hình thức hỗ trợ của nhà nước đối với doanh
nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
4.3.2. Nhóm các giải pháp cụ thể của doanh nghiệp
4.3.2.1. Đổi mới mơ hình cấu trúc tổ chức
4.3.2.2. Đổi mới cơ chế quản lý và giám sát
4.3.2.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý, điều hành
4.3.2.4. Phát triển các mối liên kết nội bộ
- Quan hệ giao dịch kinh doanh
- Quan hệ liên kết đầu tư, tài chính
- Quan hệ liên kết thơng tin
- Xây dựng văn hóa Tập đồn
4.3.2.5. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
4.4. KIẾN NGHỊ
Đối với cơ quan nhà nước (Chính phủ, Bộ Cơng thương, Ủy
ban Quản lý vốn tại Doanh nghiệp nhà nước):
KẾT LUẬN

Cổ phần hóa DNNN là một chủ trương đúng đắn của Nhà
nước nhằm tạo ra sự tự chủ cho các doanh nghiệp, tạo ra động lực to
lớn cho doanh nghiệp. Đồng thời, đây là giải pháp quan trọng trong
21



tiến trình đổi mới, sắp xếp lại DNNN, góp phần đảm bảo và tăng
cường tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của các DNNN;
giúp huy động vốn của toàn xã hội để đầu tư đổi mới công nghệ,
thay đổi phương thức quản lý, nâng cao sức cạnh tranh góp phần
tăng trưởng kinh tế; giúp giảm chi ngân sách nhà nước, tăng thêm
vốn thu từ CPH cho nhà nước; giải quyết những tồn tại và tình trạng
sản xuất, kinh doanh kém hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước
đang gây trở ngại cho tiến trình phát triển kinh tế thị trường và hội
nhập kinh tế quốc tế.
Đổi mới mơ hình quản lý DNNN sau CPH là tất yếu khách
quan trong bối cảnh hiện nay. Tuy nhiên, đổi mới mơ hình quản lý
DNNN sau CPH được hiểu như thế nào, cho đến nay vẫn còn nhiều
tranh luận, điều này chứng tỏ tính chất phức tạp và phong phú của
vấn đề nghiên cứu. Trong q trình nghiên cứu đề tài “Mơ hình
quản lý DNN sau CPH: Nghiên cứu trường hợp Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam”, tác giả đã đi sâu phân tích dưới góc độ lý luận và thực
tiễn về đổi mới mơ hình quản lý DNNN sau CPH nói chung và ở
Petrolimex nói riêng. Trên cơ sở đối tượng và các nhiệm vụ nghiên
cứu đặt ra, luận án đã giải quyết được những vấn đề cơ bản như sau:
1. Luận án đã làm rõ các khái niệm về DNNN, cổ phần hóa
DNNN, trên cơ sở đó đi sâu phân tích các nội dung liên quan đến
DNNN sau cổ phần hóa như: khái niệm, đặc điểm, vai trò của
DNNN sau CPH; làm rõ được khái niệm mơ hình quản lý DNNN
sau CPH, qua đó đi sâu phân tích về mặt lý luận vai trị, các nội
dung, các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá cũng như phân tích các yếu tố
22



×