Tải bản đầy đủ (.pdf) (203 trang)

Mô hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa: Nghiên cứu trường hợp Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 203 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGƠ ĐỨC HƯNG

MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC
SAU CỔ PHẦN HĨA: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP
TẬP ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGƠ ĐỨC HƯNG

MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC
SAU CỔ PHẦN HĨA: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP
TẬP ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM

Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 9.34.04.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. VŨ HÙNG CƢỜNG


2. TS. TRẦN KIM HÀO

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực.
Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án

NGÔ ĐỨC HƢNG

i


LỜI CẢM ƠN
Luận án được nghiên cứu sinh thực hiện và hoàn thành tại Học viện
Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Tác giả xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo, các phòng, ban chức năng của Học
viện Khoa học xã hội, các Thầy, Cô, các cán bộ khoa Kinh tế học đã tạo điều
kiện giúp đỡ.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Vũ Hùng Cƣờng và TS. Trần
Kim Hào, đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ với những chỉ dẫn khoa học quý giá
trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô, các nhà khoa học đã trực tiếp
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Quản lý kinh
tế cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các cơ quan thuộc các lĩnh vực ở Trung

ương và các địa phương; các doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
nghiên cứu sinh điều tra, khảo sát thu thập tài liệu nghiên cứu cần thiết cho
luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................. 18
1.1. Những nghiên cứu ngoài nƣớc liên quan đến đề tài luận án................................. 18
1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến đề tài luận án................................. 21
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến lý luận về mơ hình quản lý
DNNN sau CPH. ........................................................................................................... 21
1.2.2. Nhóm các cơng trình nghiên cứu liên quan đến kinh nghiệm, kết quả mơ
hình quản lý DNNN sau CPH ...................................................................................... 24
1.2.3. Nhóm các cơng trình liên quan đến thực trạng mơ hình quản lý DNNN
sau cổ phần hóa .............................................................................................................. 27
1.2.4. Nhóm các cơng trình liên quan đến giải pháp đổi mới mơ hình quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa..................................................................... 30
1.3. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án và
những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu............................................................................... 34
1.3.1. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án............... 34
1.3.2. Những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết ................................................ 36
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC SAU CỔ PHẦN HÓA .............................................. 38
2.1. Những vấn đề lý luận về mơ hình doanh nghiệp nhà nƣớc sau cổ phần hóa .... 38
2.1.1. Doanh nghiệp nhà nước và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.................. 38
2.1.2. Doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ......................................................... 42

2.1.3. Mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa............................. 52
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau
cổ phần hóa..................................................................................................................... 63
2.1.5. Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ............ 70
2.2. Kinh nghiệm quốc tế về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nƣớc sau cổ
phần hóa .................................................................................................................................. 72
2.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia châu Á........................................................ 72
2.2.2. Kinh nghiệm của một số quốc gia Châu Âu (thành viên OECD) .................. 82
2.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước ở
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam...................................................................................... 86

iii


Chƣơng 3: THỰC TRẠNG MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ
NƢỚC SAU CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM .......... 89
3.1. Khái qt mơ hình quản lý của tập đồn xăng dầu Việt Nam trước cổ
phần hóa ................................................................................................................................. 89
3.1.1. Tổng quan về Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam trước cổ phần hóa................... 89
3.1.2. Q trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Tập đồn Xăng dầu
Việt Nam ....................................................................................................................... 92
3.2. Mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nƣớc sau cổ phần hóa ở tập đồn xăng
dầu Việt Nam ......................................................................................................................... 94
3.2.1. Cấu trúc tổ chức .................................................................................................. 94
3.2.2. Cơ chế, bộ máy quản lý và giám sát.................................................................. 98
3.2.3. Các mối liên kết nội bộ ..................................................................................... 101
3.2.4. Nguồn nhân lực ................................................................................................. 103
3.3. Kết quả khảo sát mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nƣớc sau cổ phần hóa
ở tập đồn xăng dầu Việt Nam ......................................................................................... 108
3.4. Đánh giá chung về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa

ở tập đồn xăng dầu Việt Nam .......................................................................................... 118
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 118
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................. 123
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN XĂNG DẦU
VIỆT NAM.......................................................................................................................... 132
4.1. Bối cảnh tác động và yêu cầu tiếp tục đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa ở tập đồn xăng dầu Việt Nam .......................................... 132
4.1.1. Bối cảnh ............................................................................................................. 132
4.1.2. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức đối với đổi mới mô hình quản
lý DNNN sau CPH ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam ......................................... 135
4.1.3. Yêu cầu tiếp tục đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam .......................................................... 137
4.2. Quan điểm, định hƣớng đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nƣớc
sau cổ phần hóa ở tập đồn xăng dầu Việt Nam ..................................................... 138
4.2.1. Quan điểm.......................................................................................................... 138

iv


4.2.2. Định hướng, mục tiêu ....................................................................................... 142
4.3. Giải pháp đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nƣớc sau cổ phần
hóa ở tập đồn xăng dầu Việt Nam ................................................................................. 144
4.3.1. Nhóm các giải pháp về quản lý vĩ mơ............................................................. 144
4.3.2. Nhóm các giải pháp cụ thể của doanh nghiệp ................................................ 151
4.4. Kiến nghị........................................................................................................................ 160
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 162
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ............................................................................................................................ 164
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 165

PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 175

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVN

Cộng sản Việt Nam

CPH

Cổ phần hóa

CP

Chính phủ

CTCP

Cơng ty cổ phần

CTM-CTC

Cơng ty mẹ - Công ty con


DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DKVN

Dầu khí Việt Nam

ERP

Enterprise Resource Planning (Hệ thống hoạch định
nguồn lực doanh nghiệp)

FTA

Free Trade Agreement (Hiệp định thương mại tự do)

HĐQT

Hội đồng Quản trị

HĐTV

Hội đồng thành viên

KH&CN


Khoa học và công nghệ

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KTTT

Kinh tế thị trường

NQ

Nghị quyết

OECD

Organization for Economic Cooperation and
Development (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế)

QLNN

Quản lý nhà nước



Quyết định

R&D


Research & Development (Nghiên cứu và phát triển)

SXKD

Sản xuất, kinh doanh

TCT

Tổng cơng ty

TĐKT

Tập đồn kinh tế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
vi


TTCK

Thị trường chứng khoán

TTg


Thủ tướng

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động SX, KD tại
Petrolimex 3 năm trước khi cổ phần hóa ..................................................... 91
Bảng 2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Petrolimex 2012 - 2019 .......................... 93
Bảng 3. Số lượng và chất lượng lao động của Petrolimex ...................................... 104
Bảng 4. Kết quả thực hiện công tác an sinh - xã hội của Petrolimex từ 2012 - 2018 ... 108
Bảng 5. Khảo sát kiến thức về quản lý doanh nghiệp ............................................. 109
Bảng 6. Giá trị trung bình về tầm quan trọng của các nội dung trong hoạt động
quản lý doanh nghiệp ................................................................................. 109
Bảng 7. Khảo sát về đổi mới cấu trúc tổ chức ........................................................ 110
Bảng 8. Khảo sát về mục đích của cổ đơng nhà nước sau cổ phần hóa .................. 110
Bảng 9. Thống kê mơ tả (trung bình và độ lệch chuẩn) về mức độ quan trọng
của các quyền lợi của cổ đông ................................................................... 111

Bảng 10. Thống kê mô tả về tầm quan trọng của hình thức giám sát ..................... 112
Bảng 11. Khảo sát đối với việc đổi mới liên kết nội bộ .......................................... 113
Bảng 12. Khảo sát việc đổi mới nguồn nhân lực chất lượng cao ........................... 113
Bảng 13. Kết quả thống kê độ tin cậy của nhóm yếu tố bên ngồi ......................... 114
Bảng 14. Kết quả thống kê độ tin cậy của nhóm yếu tố bên trong ......................... 114
Bảng 15. Kết quả hồi quy đối với các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả
đổi mới quản lý DNNN sau cổ phần hóa (Mơ hình 1) ............................... 115
Bảng 16. Kết quả hồi quy đối với các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả
đổi mới quản lý DNNN sau cổ phần hóa (Mơ hình 2) ............................... 116
Bảng 17. Bảng tổng hợp kết quả về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
tại các DNNN sau cổ phần hóa .................................................................. 117
Bảng 18. Kết quả sản xuất kinh doanh hợp nhất toàn Tập đoàn............................. 121

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Khung phân tích mơ hình doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam ..................................................................... 15
Hình 2: Mơ hình tổ chức bộ máy của Petrolimex ..................................................... 95
Hình 3. Kết quả cơng tác đào tạo 2012 - 2019 ........................................................ 106
Hình 4. Thu nhập bình quân của người lao động Petrolimex 2012 – 2019 ............ 107
Hình 5. Tỉ lệ ROE tại Petrolimex giai đoạn 2012 - 2018........................................ 119
Hình 6. Đóng góp vào ngân sách nhà nước giai đoạn 2012 - 2018 ........................ 120

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong q trình tồn cầu hóa và Hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh
nghiệp nhà nước (DNNN), các Tập đoàn kinh tế (TĐKT) nhà nước ngày càng
có vị trí, vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia.
Các quốc gia đều định hướng xây dựng một số doanh nghiệp nhà nước, Tập
đoàn kinh tế nhà nước dựa vào lợi thế, tiềm năng, sự hợp tác, liên minh giữa
các doanh nghiệp để tạo thành sức mạnh tổng hợp, qua đó nhà nước nắm giữ
vai trị chủ đạo đối với sự phát triển của nền kinh tế. Trong xu thế đó, các
doanh nghiệp nhà nước được xem là công cụ vật chất chủ yếu để Nhà nước
định hướng và điều tiết vĩ mơ; là lực lượng nịng cốt thực hiện nhiệm vụ ổn
định chính trị, đảm bảo an sinh xã hội; là đầu tàu dẫn dắt các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác phát triển và hội nhập.
Ở Việt Nam, đổi mới, phát triển các doanh nghiệp nhà nước là một
chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Trong những năm qua, Nhà nước đã ban
hành nhiều chính sách và biện pháp để đổi mới mơ hình quản lý, phát triển các
doanh nghiệp nhà nước, luôn coi việc đổi mới quản lý kinh tế, mà trọng tâm là
mơ hình quản lý các doanh nghiệp nhà nước là nhiệm vụ hàng đầu, qua đó hình
thành các doanh nghiệp nhà nước, các Tập đoàn kinh tế nhà nước có tầm vóc
quốc tế, có đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường thế giới, tạo ra thế và lực của
nền kinh tế trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) được hình thành từ việc cổ
phần hóa và cấu trúc lại Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam theo Quyết định
số 828/QĐ-TTg ngày 31/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Tập đồn Xăng
dầu Việt Nam hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần, trong đó nhà nước
nắm cổ phần chi phối, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005. Tập đoàn là
doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, có nhiệm vụ kinh tế - chính trị được
giao là bảo toàn và phát triển vốn nhà nước giao, đồng thời giữa vai trò chủ
lực, chủ đạo điều tiết, ổn định và phát triển thị trường xăng dầu, sản phẩm hóa
dầu phục vụ đắc lực cho cơng cuộc Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH,
HĐH) đất nước.
1



Từ khi được cổ phần hóa và thực hiện tái cấu trúc, Petrolimex đã đạt
được những thành công bước đầu, đó là: thúc đẩy q trình tích tụ và tập
trung nguồn lực, năng cao khả năng cạnh tranh, từng bước xóa bỏ cấp hành
chính chủ quan, từng bước đổi mới cấu trúc quản trị, nâng cao hiệu quả kinh
tế…; Tuy nhiên, từ sau cổ phần hóa, mơ hình quản lý của Petrolimex cũng có
nhiều vấn đề đặt ra như: vai trị của quản lý nhà nước ở Tập đồn cịn nhiều
bất cập, chính sách pháp luật về Tập đồn chưa hoàn thiện, chưa phân định rõ
giữa chủ sở hữu với người được ủy quyền thực hiện quyền chủ sở hữu tại Tập
đồn; mơ hình tổ chức quản lý ở Tập đồn chưa được định hình rõ; mục tiêu
phát triển đa ngành, đa lĩnh cịn chưa phù hợp; chưa có hệ thống chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động (cả về nhiệm vụ chính trị - kinh tế - xã hội) đối với
Petrolimex; vẫn cịn lãng phí trong đầu tư; hiệu quả kinh tế của Tập đoàn
chưa tương xứng với nguồn lực, lợi thế của Petrolimex.
Trước những bất cập, hạn chế đó, việc đi tìm các biện pháp để đổi mới mơ
hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt
Nam được xem là nhiệm vụ cấp thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn trong
bối cảnh Việt Nam đang tiến hành tái cơ cấu nền kinh tế và đẩy mạnh hội nhập
kinh tế quốc tế. Do đó, tác giả lựa chọn hướng nghiên cứu "Mơ hình quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa: nghiên cứu trường hợp Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam" làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế, trên cơ sở hệ
thống hóa những vấn đề lý luận về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau
cổ phần hóa và đánh giá thực trạng mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước
sau cổ phần hóa, từ trường hợp cụ thể của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam, Luận
án đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam hiện nay.

- Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng hợp, chắt lọc cơ sở lý luận về mơ hình quản lý DNNN sau cổ
phần hóa, quản lý nhà nước đối với DNNN sau CPH.
2


+ Đánh giá thực trạng mơ hình quản lý DNNN sau CPH ở Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam.
+ Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới mơ hình quản lý doanh
nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam trong
những năm tiếp theo.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án, chỉ ra
khoảng trống nghiên cứu.
- Làm rõ cơ sở lý luận về mô hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau
cổ phần hóa, và quản lý nhà nước đối với DNNN sau CPH; các nhân tố ảnh
hưởng đến mơ hình quản lý DNNN sau CPH.
- Khảo cứu mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
của một số nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho mơ hình quản
lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.
- Phân tích thực trạng mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam; đánh giá thành tựu, hạn chế và chỉ
ra nguyên nhân của hạn chế, các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình quản lý
DNNN sau CPH ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.
- Phân tích bối cảnh quốc tế, trong nước; cơ hội, thách thức trong việc
đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, từ đó đề
xuất các quan điểm định hướng, các giải pháp đổi mới mơ hình quản lý doanh
nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam trong
những năm tiếp theo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế, Luận án tập
trung nghiên cứu mơ hình quản lý DNNN sau CPH bao gồm: cấu trúc tổ
chức; cơ chế quản lý giám sát; các mối liên kết nội bộ; nguồn nhân lực.

3


- Phạm vi không gian: Nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia châu Á
(Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Nhật Bản) và Châu Âu (Anh, Pháp, Hà
Lan) và nghiên cứu thực trạng mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa ở Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2012 đến 2019, đề
xuất giải pháp cho giai đoạn 2020 - 2030 tầm nhìn đến năm 2040.
4. Cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở nghiên cứu
4.1.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu chính của luận
án là: “Làm thế nào để đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau
cổ phần hóa nói chung và ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam?”
- Các câu hỏi cụ thể để đạt được các mục đích nghiên cứu:
(1) Nội dung mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa là gì?
(2) Đặc điểm của mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần
hóa là gì?
(3) Các yếu tố nào ảnh hưởng đến mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa?
(4) Thực trạng mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần
hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam thời gian qua như thế nào?

(5) Giải pháp chủ yếu nào cần thực hiện để đổi mới mơ hình quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam?
4.1.2. Giả thuyết nghiên cứu
Mơ hình quản lý các DNNN sau CPH ở Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
chưa thực sự hiệu quả và chưa phát huy tốt vai trò để nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp luận
Luận án dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử, đồng thời tiếp thu, kế thừa các phương pháp luận nghiên cứu kinh
tế hiện đại.
4


4.2.2. Hệ thống các phương pháp nghiên cứu
(1) Phương pháp thu thập tài liệu
- Thu thập thông tin thứ cấp:
+ Loại thông tin: Cơ sở lý luận, thực tiễn mô hình quản lý doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa; Đặc điểm, quá trình phát triển, tổ chức hoạt động,
quá trình cổ phần hóa, kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh Tập đoàn Xăng
dầu Việt Nam và các đơn vị thành viên của Tập đoàn.
+ Nguồn cung cấp: Các kết quả nghiên cứu gần đây có liên quan được
tiến hành bởi các trung tâm, cơ quan, tổ chức nghiên cứu (các báo cáo, kỷ
yếu, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, đề án, dự án). Các báo
cáo, niên giám thống kê, kế hoạch, nghị quyết, các chính sách. Các tài liệu, số
liệu thống kê kinh tế, một số biểu bảng phân tích có liên quan, các tài liệu sẵn
có tại các cơ quan Trung ương và tại địa phương; qua internet, báo đài, tạp
chí… để làm cơ sở phân tích nội dung mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam thời gian qua.
+ Cách thu thập: Liên hệ với các cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa điểm cung

cấp thông tin. Kiểm tra sự xác thực của thông tin bằng quan sát trực tiếp, lựa
chọn, sắp xếp sao chụp và ghi chép thông tin.
- Thu thập thông tin sơ cấp:
Phương pháp tiến hành chủ yếu: Điều tra xã hội học (Khảo sát bằng
bảng câu hỏi)
Mục đích: Qua việc khảo sát bằng bảng câu hỏi nhằm tìm hiểu về các
vấn đề của mơ hình quản lý DNNN sau CPH ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
và các nhân tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa ở Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam.
Đối tượng điều tra, khảo sát:
Lãnh đạo cấp cao, lãnh đạo các Ban của Công ty mẹ của Petrolimex
Tổng Giám đốc/Giám đốc; Phó Tổng Giám đốc/Phó Giám đốc; Trưởng
Ban/Phịng phụ trách về Kinh doanh, Tổ chức quản lý trong số các đơn vị
thành viên (cơng ty con) của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.

5


Tiến hành điều tra: Việc điều tra gồm các bước: Qua số liệu của Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam lập danh sách cá nhân khảo sát; Chọn, phân loại đối
tượng khảo sát; Chuẩn bị bộ câu hỏi điều tra; Điều tra thử và hoàn thiện bộ
câu hỏi; Tiến hành phỏng vấn; Tổng hợp, phân tích đánh giá.
Số liệu sơ cấp: Khi tiến hành khảo sát Tập đoàn xăng dầu Việt Nam khi
tiến hành cổ phần hóa, tác giả thu được 127 phiếu trả lời từ 200 phiếu phát ra.
Kết quả khảo sát này sẽ được tác giả thực hiện việc mã hóa dữ liệu, khai báo và
nhập dữ liệu trên phần mềm SPSS. Các số liệu sơ cấp từ kết quả khảo sát sẽ giúp
cho tác giả hiểu được thực trạng quản lý tại các DNNN sau cổ phần hóa trên
nhiều khía cạnh. Hơn nữa, kết quả thu từ phiếu khảo sát sẽ giúp tác giả xác định
được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý doanh nghiệp.
Số liệu thứ cấp: Bên cạnh các số liệu sơ cấp, tác giả còn sử dụng các số liệu

thứ cấp bao gồm các báo cáo của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam cũng như các báo
cáo thường niên, báo cáo phát triển bền vững của Tập đồn. Bên cạnh đó, các số
liệu từ báo cáo của nước ngoài đối với Tập đoàn cũng được tác giả sử dụng.
Xử lý số liệu: Mơ hình nghiên cứu (mơ hình hồi quy) cũng được xây
dựng nhằm mục đích xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến mơ hình quản
lý DNNN sau cổ phần hóa. Mơ hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên các
lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến mô hình quản lý DNNN đã nêu ở phần
cơ sở lý luận.
* Thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu
+ Thiết kế câu hỏi khảo sát
Câu hỏi khảo sát là một cơng cụ chính được sử dụng trong Luận án để
thu thập các thông tin trong điều tra khảo sát. Tác giả sử dụng cả hai hình
thức là câu hỏi đóng và câu hỏi mở, cụ thể:
- Câu hỏi đóng: Là các câu hỏi đã bao gồm phương án trả lời và người
trả lời chỉ chọn một trong số các câu trả lời. Phần lớn các câu hỏi trong phiếu
khảo sát là loại câu hỏi này. Ví dụ câu hỏi số 5 “Các hoạt động quản lý doanh
nghiệp của Công ty Anh/Chị bao gồm các nội dung nào sau đây và hãy đánh
giá tầm quan trọng của các hoạt động đã thực hiện?”. Câu hỏi này sẽ được
đo lường dựa trên thang đo 1-5 với 1- rất ít quan trọng và 5- rất quan trọng.

6


Người trả lời sẽ khoanh tròn vào mức điểm mà người đó cho là phù hợp với
mỗi nội dung nêu trong câu hỏi số 6.
- Câu hỏi mở: Chủ yếu dùng để thu thập ý kiến về các phương hướng
và giải pháp nâng cao hiệu quả đổi mới DNNN. Đơn cử như câu hỏi 19.
“Anh/Chị hãy gợi ý các phương hướng và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
đổi mới quản lý cơng ty tại doanh nghiệp mình”
Ngun tắc xây dựng các câu hỏi khảo sát dựa trên nền tảng là cơ sở lý

thuyết về mơ hình quản lý nhà nước đối với DNNN sau cổ phần hóa đã nêu
trong chương 2. Mục đích của bảng hỏi là:
- Tìm hiểu về thực trạng quản lý DNNN sau cổ phần hóa tại Tập đồn
xăng dầu Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý
DNNN tại Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.
Với những mục tiêu trên, bảng hỏi gồm 19 câu hỏi chia thành 3 nội
dung chính. Nhóm 1 gồm 5 câu hỏi về nhận thức về quản lý doanh nghiệp.
Nhóm 2 gồm 11 câu hỏi về nội dung mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
như về cấu trúc tổ chức; về cấu trúc sở hữu; cấu trúc về đổi mới quản trị; về
liên kết nội bộ; về cơ chế quản lý và giám sát; về nguồn nhân lực chất lượng
cao. Nhóm 3 gồm 3 câu hỏi về hiệu quả quản lý doanh nghiệp cũng như các
yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả về quản lý doanh nghiệp. Các câu hỏi định
lượng trong bảng hỏi được xây dựng trên thang đo 1- 5 với 1- rất ít và 5- rất
nhiều. Kết thúc bảng hỏi là một câu hỏi mở, tác giả mong muốn nhận thêm
được các ý kiến của người trả lời về các phương hướng và đề xuất nhằm nâng
cao hiệu quả đổi mới quản lý doanh nghiệp (Xem phụ lục số 1 về phiếu điều
tra doanh nghiệp về mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa).
+ Phương pháp khảo sát và thu hồi khảo sát
Phiếu điều tra sau khi thu hồi về và được kiểm tra thông tin đảm bảo sự
phù hợp sẽ được tổng hợp và phân tích theo các bước sau:
- Bước 1: Mã hóa dữ liệu, khai báo, nhập dữ liệu trên file Excel
- Bước 2: Xử lý các số liệu, đây là một trong những bước quan trọng
của quá trình nghiên cứu. Các số liệu thu thập về sẽ được tác giả xử lý dựa
trên phần mềm SPSS 22.0
7


Phân tích thống kê mơ tả: thống kê mơ tả được sử dụng để mơ tả những
đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được như giá trị trung bình (mean) và độ

lệch chuẩn (standard deviation).
Kiểm định độ tin cậy của thang đo và các yếu tố trong cùng một nhóm thơng
qua phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha. Theo một số tác giả như Hoàng
Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008); [91]; Nguyễn Đình Thọ (2014) [85] thì hệ
số tin cậy trong khoảng từ 0,6 đến 0,8 là hợp lý cho một bài nghiên cứu.
Kiểm định đa cộng tuyến: Đa cộng tuyến xảy ra khi tồn tại mối quan hệ
tuyến tính giữa biến độc lập của mơ hình hồi quy. Khi đó khoảng tin cậy của
các hệ số hồi quy sẽ rộng hơn, sai số chuẩn có thể sẽ lớn. Để đảm bảo cho
tính hiệu quả và chính xác của mơ hình hồi quy, cần tiến hành kiểm định đa
cộng tuyến để sớm phát hiện và có các biện pháp khắc phục hợp lý.
Kiểm định tự tương quan: Hiện tượng tự tương quan xảy ra khi có sự
tương quan giữa các sai số trong giả thiết của mô hình hồi quy tuyến tính,
điều đó sẽ dẫn đến các bước ước lượng về phương sai, kiểm định t và kiểm
định F khơng cịn đáng tin cậy.
+ Mơ hình nghiên cứu
Để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý DNNN sau cổ
phần hóa, mơ hình hồi quy được xây dựng là mơ hình hồi quy tuyến tính bội,
tức là khảo sát từ 3 biến trở lên, trong đó có 1 biến phụ thuộc và nhiều biến
độc lập. Căn cứ vào cơ sở lý thuyết đã được trình bày ở chương 1, biến phụ
thuộc và biến độc lập sẽ được đo lường theo thang đo 1-5 để đánh giá mức độ
quan trọng của từng yếu tổ ảnh hưởng. Nội dung của các biến như sau: Biến
phụ thuộc là biến liên quan đến hiệu quả đổi mới quản lý DNNN sau cổ phần
hóa, trả lời câu hỏi số 17 “Anh/Chị đánh giá thế nào về hiệu quả quản lý
DNNN sau cổ phần hóa của mình?”. Câu trả lời từ 1-5 với 1 là rất kém hiệu
quả và 5 là rất hiệu quả. Sau đây gọi tắt biến phụ thuộc là HIEUQUA.
Biến độc lập được chia thành hai nhóm yếu tố: yếu tố bên ngoài và yếu
tố bên trong. Các yếu tố bên ngoài bao gồm:
(1) Sự phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế (KINHTEVAHOINHAP)
(2) Cơ chế, chính sách sau cổ phần hóa DNNN (COCHECHINHSACH)
8



(3) Trình độ phát triển của thị trường (PHATTRIENTHITRUONG)
Các yếu tố bên trong bao gồm:
(1) Chiến lược kinh doanh của DNNN sau CPH (CHIENLUOC)
(2) Các nguồn lực trong DNNN sau CPH (Tài chính, nhân lực, cơng nghệ)
(NGUONLUC)
(3) Quản trị DNNN sau CPH (QUANTRI)
(4) Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (NGANHNGHE)
(5) Cơ chế điều hành DNNN sau cổ phần hóa (COCHEDIEUHANH)
Dựa trên các biến phụ thuộc và độc lập như trên, có thể xây dựng mơ
hình hồi quy để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị cơng ty
tại các DNNN sau cổ phần hóa như sau:
Mơ hình 1 (xác định các yếu tố ảnh hưởng bên ngồi):
HIEUQUA=
+

+

* KINHTEVAHOINHAP +

* COCHECHINHSACH

* PHATTRIENTHITRUONG + (1)

Mơ hình 2 (xác định các yếu tố ảnh hưởng bên trong):
HIEUQUA=

+


* CHIENLUOC + * NGUONLUC +

* NGANHNGHE +

* COCHEDIEUHANH +

* QUANTRI +

(2)

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần
hóa trong chương 1, tác giả xây dựng các giả thuyết về mối quan hệ giữa các
yếu tố với hiệu quả quản lý tại DNNN sau cổ phần hóa như sau:
- Q trình cổ phần hóa các DNNN phụ thuộc tương đối lớn vào sự
phát triển kinh tế - xã hội. Nếu kinh tế - xã hội phát triển thì sẽ tạo nhiều
thuận lợi cho việc cổ phần hóa các DNNN, từ đó sẽ có sự tích tụ về nguồn lực
như vốn, cơng nghệ,... từ đó nâng cao khả năng tài chính, mở rộng sản xuất
kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất. Sự phát triển của DNNN sau cổ phần
hóa cũng sẽ tạo động lực thúc đẩy các khu vực kinh tế khác cùng phát triển,
từ đó giúp phát triển kinh tế cũng như xã hội như tạo việc làm, tăng cường hệ
thống an sinh xã hội,...
Ngồi ra q trình hội nhập quốc tế cũng đóng vai trò quan trọng trong
sự phát triển kinh tế - xã hội. Hội nhập càng lớn, sâu rộng sẽ thúc đẩy sự giao
thương kinh tế xã hội, giúp thu hút các nguồn vốn lớn cho sự phát triển kinh
9


tế xã hội, do đó cũng sẽ tạo động lực cho q trình cổ phần hóa DNNN một
cách nhanh chóng nhằm nắm bắt các phương thức quản lý kinh doanh và đầu
tư hiện đại, tiên tiến của nền kinh tế thế giới. Từ các phân tích trên, tác giả

đưa ra giả thuyết 1:
H1: Có mối quan hệ thuận chiều giữa phát triển kinh tế xã hội và hội
nhập quốc tế với mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
- Cơ chế chính sách cổ phần hóa DNNN đóng vai trị trực tiếp đối với
q trình cổ phần hóa DNNN sau cổ phần hóa. Các cơ chế chính sách thể hiện
các kế hoạch, phương hướng thực hiện quá trình cổ phần hóa các DNNN dựa
trên các thơng tư, nghị định cũng như văn bản hướng dẫn q trình cổ phần
hóa DNNN. Q trình ban hành các chính sách một cách công khai, thống
nhất và kịp thời sẽ phục vụ tốt cho q trình cổ phần hóa như các chính sách
về thoái vốn; về tái cấu trúc doanh nghiệp hay thay đổi về chính sách đầu tư
vốn nhà nước sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho DNNN sau cổ phần hóa. Từ đó
giả thuyết 2 đó là:
H2: Có mối quan hệ thuận chiều giữa cơ chế chính sách cổ phần hóa
DNNN đối với mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
- Phát triển đồng bộ các loại thị trường như thị trường tài chính; thị
trường bất động sản, thị trường các yếu tố sản xuất, thị trường định giá,.., sẽ
giúp cho các DNNN có các điều kiện cần thiết để tiến hành cổ phần hóa từ
việc định giá doanh nghiệp, tới việc thu hút vốn vào đầu tư, cùng với các thị
trường yếu tố sản xuất phục vụ cho việc cung cấp các yếu tố đầu vào như lao
động, khoa học cơng nghệ, vốn nhằm từng bước hồn thiện các yếu tố phục
vụ cho q trình cổ phần hóa. Do vậy, DNNN muốn cổ phần hóa phải có định
hướng chiến lược một cách rõ ràng, từ đó tận dụng tối đa sự phát triển của thị
trường để có chiến lược phù hợp cho việc cổ phần hóa một cách hiệu quả
nhất. Giả thuyết 3 là:
H3: Có mối quan hệ thuận chiều giữa phát triển đồng bộ các loại thị
trƣờng với mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
- Chiến lược kinh doanh của DNNN sau cổ phần hóa là rất quan trọng,
quyết định tới hướng đi của DNNN sau cổ phần hóa. Chiến lược kinh doanh
10



bao gồm mục đích kinh doanh, mục tiêu hướng tới trong dài hạn và ngắn hạn,
các phương thức tiến hành để đạt được các mục tiêu đó, nguồn lực để tiến
hành các hoạt động đó như thế nào. Chiến lược kinh doanh được thể hiện
dưới nhiều các chiến lược khác nhau trong doanh nghiệp như chiến lược sản
phẩm; chiến lược marketing; chiến lược logicstic,... Việc thực hiện các chiến
lược này phải phù hợp với ngân sách của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa,
và vì thế nó quyết định tới việc lựa chọn mơ hình quản lý nào phù hợp với
DNNN khi đã cổ phần hóa. Từ đó, giả thuyết 4 là:
H4: Có mối quan hệ thuận chiều giữa chiến lƣợc kinh doanh của DNNN
sau cổ phần hóa với mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
- DNNN muốn cổ phần hóa thì cần rất nhiều nguồn lực phục vụ cho
q trình đó, từ việc phải có nguồn vốn tài chính lớn đến nguồn nhân lực khi
chuyển đổi. Năng lực tài chính đóng vai trị rất lớn trong q trình cổ phần
hóa, được thơng qua dưới nhiều hình thức khác nhau có thể là từ ngân sách
nhà nước, huy động vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước qua các hình
thức như phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Nguồn nhân lực cũng góp phần quan
trọng trong việc cổ phần hóa, khơng có nó thì q trình cổ phần hóa gần như
vơ nghĩa. Nguồn nhân lực có thể là nhà lãnh đạo, quản lý, các chuyên gia về
lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, các kỹ sư, công nhân tay nghề cao...
Sự phát triển đồng bộ về nguồn nhân lực sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa. Từ đó giả thuyết 5 là:
H5: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nguồn nhân lực của DNNN với mơ
hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
- Quản trị doanh nghiệp sau cổ phần hóa là yếu tố khơng thể thiếu trong
q trình cổ phần hóa. Nó quyết định thành cơng hay thất bại của q trình cổ
phần hóa. Việc quản trị phải làm từ mơ hình cấu trúc sở hữu cho đến quá trình
tổ chức và xác định chiến lược, khả năng tài chính cũng như vấn đề quản trị
nhân sự. Trước hết phải xác định rõ quản trị sở hữu theo hình thức nào là chủ
yếu, sau đó mới hình thành nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Tiếp đó là

quản trị chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn.
Kế đến là thực hiện các hoạt động quản trị về tài chính cũng như nhân sự của
11


doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp vận dụng được hệ thống quản trị tốt thì sẽ
thúc đẩy doanh nghiệp cổ phần hóa nhanh chóng và thuận lợi. Điều đó sẽ góp
phần đẩy nhanh q trình đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp sau cổ phần
hóa. Từ đó giả thuyết 6 là:
H6: Có mối quan hệ thuận chiều giữa quản trị doanh nghiệp với mơ hình
quản lý DNNN sau cổ phần hóa
- Ngành nghề kinh doanh là yếu tố tiên quyết trong doanh nghiệp khi
muốn cổ phần hóa. Khi cổ phần hóa thì phải xác định được ngành nghề mình
cần kinh doanh và ngành nghề đó khi thực hiện cổ phần hóa thì sẽ tiến hành
hoạt động như thế nào với bộ máy mới, con người mới có phù hợp với ngành
nghề đó khơng. Hơn nữa việc cổ phần hóa cũng có thể làm thay đổi ngành
nghề kinh doanh của doanh nghiệp đó, có thể chuyển sang ngành nghề kinh
doanh khác. Do vậy, việc xác định ngành nghề kinh doanh là rất quan trọng,
từ đó sẽ xác định mơ hình quản lý doanh nghiệp khi cổ phần hóa. Từ phân
tích trên thì giả thuyết 7 là:
H7: Có mối quan hệ thuận chiều giữa ngành nghề kinh doanh với mơ
hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
- Có thể nói cơ chế điều hành DNNN sau cổ phần hóa ảnh hưởng rất
nhiều tới mơ hình quản lý DNNN. Điều này được thể hiện ở các yếu tố như
thay đổi phương thức lãnh đạo; mơ hình kinh doanh từ nhà nước sang Hội
đồng quản trị, quyền lực tập trung sang Hội đồng quản trị/ giám đốc hoặc
tổng giám đốc. Trong quá trình hoạt động sẽ có các ban giám sát có chức
năng kiểm tra, giám sát tất cả các hoạt động của doanh nghiệp từ tài chính,
nguồn nhân lực, khả năng đầu tư... Từ đó thì giả thuyết 8 là:
H8: Có mối quan hệ thuận chiều giữa cơ chế điều hành với mô hình quản

lý DNNN sau cổ phần hóa
Các giả thuyết này sẽ được kiểm định dựa trên mơ hình hồi quy được
thực hiện trong Chương 3 của luận án.
(2) Tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích: Tổng hợp một số cơ sở lý
luận và kinh nghiệm quốc tế về mô hình quản lý DNNN sau CPH ở chương 2.
Sử dụng các chỉ tiêu để phân tích, đánh giá mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
12


nước sau cổ phần hóa qua các mốc thời gian nghiên cứu. Thống kê theo các
chỉ tiêu nghiên cứu; so sánh, phân tích các vấn đề trước và sau cổ phần hóa ở
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam để đưa ra các đánh giá, kết luận ở chương 3.
(3) Phương pháp phân tích SWOT: Phân tích đánh giá bối cảnh đổi mới
mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng
dầu Việt Nam (i) điểm tích cực; (ii) điểm hạn chế; (iii) cơ hội; (iv) những vấn
đề đặt ra của mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam giai đoạn hiện nay, từ đó đề xuất giải pháp đổi mới
mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng
dầu Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo ở chương 4.
4.2.3. Cách tiếp cận
- Tiếp cận thể chế: Luận án sử dụng cách tiếp cận này để đánh giá các
chính sách định hướng, hỗ trợ và khuyến khích đổi mới mơ hình quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa (của Chính phủ, các Bộ, Ngành…)
để đưa ra các giải pháp đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau
cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam trong thời gian tới nhằm hướng
đến việc đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Hệ thống và cấu trúc: Mơ hình doanh nghiệp nhà nước là tổ hợp các
cơng ty có quan hệ liên kết nhất định với nhau. Luận án sử dụng cách tiếp cận
này để xem xét và đánh giá sự đổi mới của doanh nghiệp nhà nước với tư cách
là hệ thống tổ hợp; mặc dù các cơng ty thành viên của Tập đồn Xăng dầu Việt

Nam đều có những mục tiêu độc lập tương đối, nhưng các công ty thành viên
tương tác với nhau để thực hiện mục tiêu tổng thể của Tập đoàn.
- Phân tích và tổng hợp: Sự đổi mới, phát triển của doanh nghiệp nhà
nước là tổng hợp của nhiều yếu tố, luận án phân tích những thành phần của sự
phát triển và đánh giá tác động của chúng với tư cách bộ phận; đồng thời tổng
hợp và xác lập mối liên hệ tất yếu giữa chúng với nhau trong quá trình tác
động đến sự phát triển chung của doanh nghiệp nhà nước. Đồng thời, qua
cách tiếp cận này nhằm tổng kết những kinh nghiệm của một số quốc gia trên
thế giới để rút ra bài học đối với Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.

13


- Lịch sử và lơgíc: Luận án sử dụng phương pháp này để nghiên cứu về
sự hoạt động và phát triển của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam qua việc xem xét
những sự kiện và kết quả hoạt động SXKD trước, trong và sau cổ phần hóa,
sâu chuỗi chúng lại với nhau để tìm ra được xu hướng và quy luật tất yếu chi
phối sự đổi mới, phát triển của Tập đồn.
- Quan sát thực địa: Quan sát hình thái (trạng thái tổ chức, cấu trúc
tổ chức, mối liên hệ bên trong tổ chức của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam);
quan sát về chức năng (quan sát bản chất các nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động
của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam hiện nay và TCT Xăng dầu trước đây;
quan sát mô tả (nhận biết sự biến đổi của trạng thái tổ chức, cấu trúc tổ
chức, mối liên hệ bên trong tổ chức của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam);
quan sát phân tích (phân tích trạng thái của tập đồn, phân tích hoạt động
của tập đồn, phân tích sự tương tác của các doanh nghiệp thành viên trong
hệ thống cấu trúc của tập đồn).
- Định tính và định lượng: Cách tiếp cận này trong luận án nhằm để xem
xét sự phát triển của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ở cả khía cạnh định tính
(phỏng vấn sâu) và định lượng (qua số liệu kết quả SXKD), để qua đó đi đến

mục đích là nắm bắt được bản chất của mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước
sau cổ phần hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.
- Tiếp cận thống kê: Luận án sử dụng phương pháp này để thống kê,
đánh giá kết quả SXKD của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, kết quả số liệu
định lượng từ quá trình khảo sát, điều tra bảng hỏi… để đưa ra đánh giá có
tính liên quan đến bản chất mơ hình phát triển của tập đồn.
4.2.4. Khung phân tích mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần
hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

14


×