Tải bản đầy đủ (.docx) (219 trang)

Thực thi chính sách thương mại nông thôn tại một số tỉnh thuộc Duyên hải Nam Trung bộ Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 219 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

PHAN THỊ THU CÚC

THỰC THI CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI
NƠNG THƠN TẠI MỘT SỐ TỈNH THUỘC DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HàNội, Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

PHAN THỊ THU CÚC

THỰC THI CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI
NƠNG THƠN TẠI MỘT SỐ TỈNH THUỘC DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 931.01.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS, TS. Phạm Thúy Hồng
2. TS. Võ Tá Tri



HàNội, Năm 2022


i

LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu của riê ng tô i . Các kết quả nghiên
cứu trong luận á n nà y là trung th ực và ch Ưa từng đư ơc nào
cô ng bố trong bất cứ công trình
khác.
Tác giả

Phan Thị Thu Cúc


LỜ I CẢM ƠN
TRƯớc tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu , Phòng Sau đại hoc,
TrƯờng Đại hoc ThƯơng m ại đa giúp đơ và tạo điều kiện trong suốt quá trình đà o taọ , nghiên
cứu và thực hiện luận án .
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS,TS. Phạm Thúy Hồng, TS.Võ Tá
Tri đa tận tình giú p đỡ , co những y kiến đong gop quy báu trong suốt quá trình nghiên cỨ u và
hoà n thà nh luận á n.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của các cơ quan Nhà nƯớc tại các
tỉnh thuộc DHNTB, chuyên gia các viện, các trƯờng Đại hoc , các nhà quản ly,
nhà khoa hoc, Ủy ban nhân dân các tỉnh, huyện, xa… nơi đê tài tiến hành nghiên cứu,
điều tra đa tạo những điều kiện tốt nhất, tham gia gop y kiến khoa hoc, cung cấp tài
liệu, ủng hộ, giúp đơ tôi trong suốt quá trình hoc tập nghiên cứu, điêu tra khảo sát để
hoàn thành luận án.
Xin bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đa luôn hỗ trợ, động

viên, chia sẻ và tạo điêu kiện thuận lợi giúp tôi VƯợt qua những kho khăn để
hoàn thành luận án này.
Với những điêu kiện khách quan và chủ quan, chắc chắn kết quả nghiên cứu của
luận án còn co những thiếu sot. Tác giả luận án rất mong tiếp tục nhận ĐƯợc những y
kiến đong gop để luận án ĐƯợc hoàn thiện hơn, gop phần tích cực cho công cuộc phát
triển TMNT Việt Nam noi chung và các tỉnh thuộc DHNTB noi riêng trong
những năm tới.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2022

Phan Thị Thu Cúc


MỤC LỤC
LỜ I CAM ĐOAN......................................................................................................... i
LỜ I CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.................................................... viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................. 3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................... 11
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 11
5. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 12
6. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................ 13
7. Những đóng góp mới của luận án......................................................................... 14
8. Bố cục của luận án................................................................................................. 15
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH

THƢƠNG MẠI NƠNG THƠN............................................................................................. 16
1.1. Cơ sở lý luận về thực thi chính sách TMNT....................................................15
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................................... 16
1.1.2. Đặc điểm của chính sách TMNT...................................................................... 20
1.1.3. Vai trị của chính sách TMNT.......................................................................... 21
1.1.4. Nội dung của chính sách TMNT...................................................................... 22
1.2. Thực thi chính sách TMNT................................................................................ 33
1.2.1. Các chủ thể tham gia thực thi chính sách TMNT............................................ 33
1.2.2. Các nội dung thực thi chính sách TMNT tại địa phương cấp tỉnh................. 37
1.2.3. Tiêu chí đánh giá việc thực thi chính sách TMNT........................................... 41
1.3. Quy trình thực thi chính sách TMNT................................................................ 45
1.3.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực thi chính sách.......................................... 46
1.3.2. Phổ biến, tuyên truyền chính sách................................................................... 47


1.3.3. Huy động nguồn lực để thực thi chính sách.................................................... 47
1.3.4. Phân cơng trách nhiệm thực thi chính sách.................................................... 48
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá q trình thực thi chính sách............................................ 49
1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến thực thi chính sách TMNT...............................50
1.4.1. Những yếu tố thuộc về chính sách................................................................... 50
1.4.2. Những yếu tố thuộc về chủ thể thực thi chính sách......................................... 50
1.4.3. Những yếu tố thuộc về đối tượng chính sách................................................... 52
1.4.4. Những yếu tố khác............................................................................................ 53
1.5. Kinh nghiệm thực thi chính sách TMNT của một số quốc gia trên thế giới 56
1.5.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc.......................................................................... 56
1.5.2. Kinh nghiệm của Thái Lan............................................................................... 58
1.5.3. Kinh nghiệm của Ấn Độ................................................................................... 59
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH
THƢƠNG MẠI NƠNG THƠN TẠI MỘT SỐ TỈNH THUỘC DUYÊN HẢI NAM
TRUNG BỘ VIỆT NAM........................................................................................................ 62

2.1. Khái quát chung về TMNT một số tỉnh thuộc DHNTB................................... 62
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng DHNTB............................................61
2.1.2. Khái quát TMNT một số tỉnh thuộc DHNTB................................................... 66
2.2. Thực thi chính sách TMNT tại một số tỉnh thuộc DHNTB.............................. 68
2.2.1. Thực thi một số chính sách TMNT................................................................... 68
2.2.2. Đánh giá quy trình thực thi một số chính sách TMNT tại các địa phương 70
2.2.3. Kết quả thực hiện chính sách TMNT một số tỉnh thuộc DHNTB...................86
2.2.4. Đánh giá việc thực thi chính sách TMNT theo các nhóm chính sách............92
2.3. Phân tích các yếu tố tác động đến thực thi chính sách TMNT tại các tỉnh
thuộc DHNTB........................................................................................................... 101
2.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về chính sách................................................................... 101
2.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về chủ thể thực thi chính sách........................................ 103
2.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về đối tượng chính sách.................................................. 104
2.3.4. Nhóm yếu tố khác............................................................................................ 106
2.4. Đánh giá chung việc tổ chức thực hiện chính sách TMNT............................111
2.4.1. Những ưu điểm............................................................................................... 111


2.4.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................................... 114
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.................................................................. 117
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỰC THI CHÍNH SÁCH
THƢƠNG MẠI NƠNG THƠN TẠI MỘT SỐ TỈNH THUỘC DUYÊN HẢI NAM
TRUNG BỘ VIỆT NAM...................................................................................................... 120
3.1. Bối cảnh, quan điểm và yêu cầu trong thực thi chính sách TMNT một số tỉnh
thuộc DHNTB........................................................................................................... 120
3.1.1. Bối cảnh TMNT Việt Nam và vùng DHNTB.................................................. 120
3.1.2 Quan điểm trong thực thi chính sách TMNT.................................................. 125
3.1.3. Yêu cầu trong thực thi chính sách TMNT..................................................... 126
3.2. Giải pháp chung thực thi hiệu quả chính sách TMNT một số tỉnh thuộc
DHNTB..................................................................................................................... 129

3.2.1. Nhóm giải pháp về nội dung chính sách TMNT............................................ 129
3.2.2. Nhóm giải pháp quy trình thực thi chính sách TMNT.................................. 133
3.3. Nhóm giải pháp cụ thể thực thi hiệu quả chính sách TMNT một số tỉnh thuộc
DHNTB..................................................................................................................... 140
3.3.1. Nhóm giải pháp về hỗ trợ thực thi chính sách TMNT................................... 140
3.3.2. Nhóm giải pháp về nội dung chính sách TMNT............................................ 141
3.3.3. Giải pháp về điều kiện đảm bảo thực thi chính sách TMNT mang tính đặc thù
đối với các tỉnh thuộc DHNTB................................................................................. 148
3.4. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan nhằm hỗ trợ hoàn
thiện thực thi chính sách TMNT.............................................................................149
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.............................149
3.4.2. Kiến nghị đối với Bộ Công Thương................................................................ 152
KẾT LUẬN............................................................................................................... 154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá thực thi chính sách TMNT (xem phụ lục 3)45 Bảng
2.1: Dân số thành thị và nông thôn vùng DHNTB....................................................................64
Bảng 2.2: Cơ cấu dân số thành thị và nông thôn vùng DHNTB................................................64
Bảng 2.3: GRDP vùng Duyên hải Nam Trung bộ (xem ở phụ lục 4)........................................65
Bảng 2.4: Tốc độ tăng tRƯởng GRDP bình quân vùng DHNTB qua các năm ...........................65
Bảng 2.5: Tổng mức BLHH&DTDVTD cả NƯớc và vùng DHNTB (xem phụ lục 5) ...............67
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát đánh giá quy trình thực thi chính sách...........................................85
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực thi chính sách phát triển hạ tầng TMNT vùng DHNTB........92
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động phát triển chợ trên địa bàn nông thôn vùng
DHNTB..................................................................................................................................... 93
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực thi chính sách THƯơng nhân vùng DHNTB ............................94
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thực thi chính sách khuyến khích hoạt động của các tổ chức

THƯơng

mại vùng DHNTB ........................................................................................................96

Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thực thi chính sách hàng hoa vùng DHNTB................................97
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát thực thi chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoa vùng
DHNTB..................................................................................................................................... 98
Bảng 2.13: Khảo sát thực trạng hoạt động xúc tiến THƯơng mại ...............................................99
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát thực thi chính sách bảo vệ quyên lợi ngƯời tiêu dùng ...............100
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát tác động chính sách TMNT đới với phát triển vùng DHNTB....101


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Nội dung của chính sách TMNT...............................................................................32
Hình 1.2: Quy trình thực thi chính sách TMNT........................................................................46
Hình 1.3: Mô hình thực thi chính sách TMNT..........................................................................56
Hình 2.1: Tăng TRƯởng GRDP vùng DHNTB ...........................................................................66
Hình 2.2: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy thực hiện chính sách TMNT....................................79
Hình 2.3: Sản phẩm OCOP tại Hội chợ Công THƯơng năm 2020 .............................................90
Hình 2.4: Kết quả khảo sát yếu tố nguồn nhân lực ảnh hƯởng đến thực thi chính sách ...........104
Hình 2.5: Kết quả điều tra đối tƯợng thụ HƯởng chính sách TMNT tại vùng DHNTB ............105


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. Tiếng Việt Nam
BLHH & DTDVTD

Bán lẻ hàng hoa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

BCĐ


Ban chỉ đạo

BVQLNTD

Bảo vệ quyền lợi NGƯời tiêu dùng

CBCC

Cán bộ công chức

CSTMNT

Chính sách THƯơng mại nông thôn

CNH, HĐH

Công nghiệp hoa, hiện đại hoa

CN&TM

Công nghiệp và tHƯơng mại

DHNTB

Duyên hải Nam Trung bộ

DNNN

Doanh nghiệp nhà NƯớc


HTX

Hợp tác xa

HĐND

Hội đồng nhân dân

KTTT

Kinh tế tập thể

NCS

Nghiên cứu sinh

QLNN

Quản ly Nhà NƯớc

TMNT

THƯơng mại nông thôn

THCS

Trung hoc cơ sở

THPT


Trung hoc phổ thông

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTgCP

Thủ TƯớng Chính phủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQVN

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

XNK

Xuất nhập khẩu


2. Tiếng Anh
ASEAN Association of South East Asian


Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Nations
CPTPP

Comprehensive and Progressive

Hiệp định đối tác Toàn diện và

for Trans-Pacific Partnership

Tiến bộ xuyên Thái Bình DƯơng

Agreement
EVFTA

Vietnam and Europe Free Trade

Hiệp định THƯơng mại tự do Việt

Agreement

Nam - EU

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc gia


GRDP

Gross Regional Domestic

Tổng sản phẩm trên địa bàn

Product
OECD
RCEP
WTO

Organization for Economic and

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh

Development Co-operation

tế

Regional Comprehensive

Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn

Economic Partnership

diện Khu vực

World Trade Organization


Tổ chức THƯơng mại Thế giới


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển THƯơng mại khu vực nông thôn, nâng cao đời sống cho dân CƯ nông thôn trên cơ
sở công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới là một
trong những nhiệm vụ trong tâm trong phát triển kinh tế - xa hội ở NƯớc ta. Chính sách
THƯơng mại trong NƯớc noi chung và chính sách TMNT noi riêng ở NƯớc ta cơ bản đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xa hội và THƯơng mại trong suốt hơn 30 năm qua.
Vùng DHNTB co vị trí địa ly kinh tế rất thuận lợi, nằm trên trục các ĐƯờng giao thông bộ, sắt,
hàng không và biển. Vùng gần TPHCM và khu tam giác kinh tế trong điểm miên Đông Nam
Bộ; là cửa ngõ của Tây Nguyên, của ĐƯờng xuyên Á ra biển nối với ĐƯờng hàng hải quốc tế.
Vùng Nam Trung bộ co sân bay Đà Nẵng, sân bay Chu Lai (Quảng Nam), Phù Cát (Bình
Định) và sân bay Cam Ranh (Khánh Hoà) là bốn trong MƯời cảng hàng không q́c tế của
Việt Nam. Vùng cịn co sân bay nội địa Tuy Hòa (Phú Yên), Phan Thiết (Bình Thuận)… cùng
hàng ngàn kilomet ĐƯờng bộ, ĐƯờng sắt. Vê ĐƯờng biển, vùng co nhiều cảng biển quan trong
NHƯ Cảng Đà Nẵng, Tiên Sa, Liên Chiểu (Đà Nẵng), Kỳ Hà (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng
Ngai), Vũng Rô (Phú Yên), Bắc Vân Phong và cảng quốc tế Nam Vân Phong (Khánh Hòa)
… tạo nên hệ thống cảng biển phục vụ cho phát triển kinh tế vùng và tạo thành con
ĐƯờng huyết mạch trên biển thông tHƯơng với khu vực và thế giới. Vùng co nhiều khu kinh
tế mở NHƯ Chu Lai (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngai), Nhơn Hội (Bình Định), Vân
Phong (Khánh Hòa) với cơ sở hạ tầng TƯơng đối hoàn thiện.
Cùng với quá trình đổi mới của nên kinh tế, trong đo những đổi mới quan trong và ở phạm vi
rộng diễn ra trong giai đoạn gia nhập WTO. Hiện nay, Việt Nam đang BƯớc vào giai đoạn
mới trong hội nhập, hội nhập sâu vào kinh tế thế giới với việc chuẩn bị hoàn thành các
cam kết trong WTO và ASEAN, tích cực tham gia nhiêu thỏa thuận THƯơng mại song PHƯơng
và đa PHƯơng thế hệ mới, trong đo quan trong là Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ

xuyên Thái Bình DƯơng (CPTPP), Hiệp định THƯơng mại tự do với Liên minh Châu Âu
(EVFTA), Hiệp định THƯơng mại tự do với Liên minh kinh tế Á Âu, Hiệp định Đối tác Kinh tế
Toàn diện Khu vực (RCEP) và gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)…, các diễn biến,
tác động tới THƯơng mại đều đến rất nhanh, ảnh HƯởng ngay tới thị TRƯờng trong NƯớc, đặc
biệt là thị TRƯờng nông thôn.
Hội nhập mang đến cơ hội và lợi ích cho THƯơng mại trong NƯớc NHƯng đồng thời cạnh
tranh trên thị TRƯờng nội địa ngày càng khốc liệt, doanh nghiệp Việt Nam chịu sức ép ngày
càng tăng tư các công ty NƯớc ngoài. Tác động của khủng hoảng kinh


tế và tài chính toàn cầu đa khiến cho kinh tế và THƯơng mại của các quốc gia dựa vào xuất
khẩu bị tổn hại nặng nê, nên các quốc gia này co xu HƯớng quay trở lại và coi trong phát
triển THƯơng mại trong NƯớc nhằm tạo cơ sở bên vững hơn cho phát triển kinh tế đất NƯớc.
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế này khi trong một thời gian dài đa quá chú trong vào
xuất khẩu và thị TRƯờng NƯớc ngoài, CHƯa xác định đúng vai trò của thị TRƯờng trong NƯớc
khiến THƯơng mại nội địa lâm vào tình trạng bị động TRƯớc hội nhập, thị TRƯờng trong
NƯớc đới mặt với nhiêu vấn đê co tính “sớng cịn” NHƯ cạnh tranh q́c tế, thôn tính và sát
nhập trên thị TRƯờng nội địa, chênh lệnh giữa giá sản xuất và tiêu dùng, sản phẩm sản xuất ra
bán không ĐƯợc, ĐƯợc mùa mất giá ĐƯợc giá mất mùa, hàng kém chất LƯợng, không đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm, hàng giả, hàng kém chất LƯợng tư các quốc gia đới tác...
Do đặc TRƯng vê độ trễ và tính kho dự báo trong hoạch định chính sách nên nhiêu
chính sách THƯơng mại NƯớc ta đa trở nên lỗi thời, không giải quyết ĐƯợc các mục tiêu
chính sách và mục tiêu phát triển tHƯơng mại nội địa gắn với hội nhập và phát triển bên
vững, trong khi thực tiễn đa sắc màu của “bức tranh tHUơ
̛ ng mại” đang và sẽ ngày càng phong
phú, sinh động và thay đổi rất nhanh chóng, đòi hỏi phải co sự thay đổi và đổi mới trong
chính sách THƯơng mại nội địa noi chung và chính sách TMNT noi riêng. Trong giai đoạn
hội nhập, chính sách THƯơng mại NƯớc ta đa và đang ĐƯợc điêu chỉnh và hoàn thiện, đem lại
hiệu quả và tác động tích cực đới với phát triển kinh tế - xa hội, THƯơng mại, dịch vụ và nền sản
xuất hàng hoa.

Những năm vừa qua, Chính phủ đang nỗ lực thực hiện các cải cách thể chế và nên hành
chính công nhằm ĐƯa tăng TRƯởng quốc gia theo HƯớng bền vững, phù hợp với xu HƯớng hội
nhập kinh tế thế giới. Ngày 06/01/2010, Thủ TƯớng Chính phủ ban hành Quyết định số
23/QĐ-TTg phê duyệt Đê án phát triển TMNT giai đoạn 2010 - 2015 và định HƯớng đến năm
2020. Đê án đê cập đến rất nhiêu vấn đê tổng quát, nhằm xây dựng quy trình phát triển
đồng bộ, bên vững cho TMNT. Tuy nhiên, hệ thớng chính sách phát triển tHƯơng mại
trong NƯớc hiện tại CHƯa khai thác và phát huy hết các yếu tố nguồn lực để thực hiện quyết
tâm đo. Để khai thác và nắm bắt ĐƯợc các cơ hội, đồng thời VƯợt qua thách thức và hạn chế
rủi ro trở thành một yêu cầu bắt buộc đối với Việt Nam, cần phải hoàn thiện và đổi mới
chính sách phát triển THƯơng mại trong NƯớc noi chung và chính sách TMNT noi riêng một
cách nhanh chong và hiệu quả.
Bên cạnh đo, quá trình tổ chức thực thi chính sách TMNT còn bộc lộ những điểm bất cập,
không đạt hiệu quả NHƯ mong muốn. Co nhiêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, tuy nhiên
qua nghiên cứu chúng tôi phát hiện ra một sớ điểm mang tính then chốt làm ảnh HƯởng đến kết
quả phát triển TMNT tại các tỉnh thuộc vùng DHNTB đo


là tình trạng thực thi chính sách không theo quy trình chung, xây dựng các CHƯơng trình,
kế hoạch, đê án thiếu sự tham gia đóng gop của đới TƯợng chính sách hoặc không phù
hợp với đặc thù của vùng, triển khai thực hiện không sát với thực tế… gây kho khăn cho cấp
thực hiện và cả đối TƯợng thụ HƯởng lợi ích tư chính sách. Thực tế trên cho thấy, để đạt
ĐƯợc các mục tiêu của chính sách TMNT ở các tỉnh thuộc DHNTB là vấn đê hết sức
kho khăn, và đây cũng là một trong những trở ngại, thách thức lớn đối với phát triển bên
vững TMNT của toàn vùng. Vấn đê này đa và đang thu hút sự quan tâm của nhiêu nhà nghiên
cứu.
Vì vậy, luận án “Thực thi chính sách thương mại nơng thơn tại một số tỉnh
thuộc Duyên hải Nam Trung bộ Việt Nam” với mong muốn làm sáng tỏ những vấn
đê ly luận và thực tiễn vê quá trình thực thi chính sách TMNT tại một số tỉnh thuộc
DHNTB, tư đo xây dựng các giải pháp nhằm thực thi hiệu quả chính sách TMNT một
sớ tỉnh thuộc DHNTB trong thời gian tới.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài được cơng bố trong và ngồi nước
2.1.1. Các nghiên cứu về thực thi chính sách
- Lê Chi Mai (2001), Những vấn đề cơ bản về chính sách và quy trình chính
sách, NXB Đại hoc q́c gia TP. HCM [35]. Nội dung của cuốn sách này đê cập đến
những nội dung mang tính ly luận vê những vấn đê cơ bản của chính sách và quy trình
chính sách, trong đo tác giả chú trong trình bày những giai đoạn của quá trình thực
hiện, các yếu tố tác động đến quá trình thực thi chính sách cũng NHƯ CAC
́ hình thức và
công tác tổ chức thực hiện chính sách công.
- Lê Vinh Danh (2001), Chính sách cơng của Hoa Kỳ, giai đoạn 1935 - 2001 ,
NXB Thống kê, Hà Nội [20]. Đây ĐƯợc xem là một nghiên cứu rất công phu của tác
giả vê chính sách của Hoa Kỳ giai đoạn 1935 - 2001. Mặc dù co tên goi Chính sách
công của Hoa Kỳ, giai đoạn 1935 - 2001 n HƯng cuốn sách này lại ĐƯợc chia làm
những phần nội dung khác nhau, trình bày cả ly luận và thực tiễn vê chính sách và quá
trình chính sách. Phần một co tên goi: Chính sách công và chính quyên, trong đo
CHƯơng 2 tác giả nghiên cứu và trình bày những vấn đê cơ bản mang tính ly thuyết vê
chính sách và những vấn đê co liên quan đến chính sách. Phần hai co 7 chƯơng nghiên
cứu vê tiến trình lập và thực hiện chính sách trong đo tác giả tập trung trình bày những
vấn đê vê ly thuyết thực hiện và điêu chỉnh chính sách.
- Viện Khoa hoc chính trị, Hoc viện Chính trị q́c gia Hồ Chí Minh (1999), Tìm
hiểu về khoa học chính sách cơng, NXB Chính trị q́c gia, Hà Nội [64]. Cuốn sách là
tài liệu giảng dạy của Viện Khoa hoc chính trị, trong đo trình bày những nội dung cơ


bản vê chính sách công trên cả hai nội dung hoạch định chính sách và thực hiện chính sách.
- TS. Đoàn Thị Thu Hà và TS. Nguyễn Thị Ngoc Huyên (2000), Giáo trình
Chính sách kinh tế - xã hội, Khoa Khoa hoc quản ly, TRƯờng Đại hoc Kinh tế quốc
dân, NXB Khoa hoc kỹ thuật, Hà Nội [32]. Tài liệu này ĐƯợc dùng để đào tạo đại hoc
chuyên ngành quản ly kinh tế, nhằm cung cấp cho NGƯời hoc những kiến thức cơ bản

co hệ thống vê quá trình hoạch định, tổ chức thực thi và phân tích các chính sách kinh
tế - xa hội của Nhà NƯớc.
- Hoc viện Hành chính q́c gia (2008), Hoạch định và phân tích chính sách
cơng, NXB Khoa hoc kĩ thuật, Hà Nội [33]. Tài liệu này ĐƯợc dùng để đào tạo cử
nhân hành chính của Hoc viện Hành chính q́c gia nhằm cung cấp cho NGƯời hoc
những kiến thức cơ bản vê chính sách công và phân tích chính sách công. CHƯơng 3
của tài liệu này trình bày những vấn đê cơ bản vê thực thi chính sách công, trong đo
trình bày TƯơng đối khoa hoc và đầy đủ vê quy trình tổ chức triển khai thực hiện chính
sách cũng NHƯ những yếu tố ảnh HƯởng đến quá trình tổ chức triển khai thực hiện
chính sách.
- Elizabeth Eppel, David Tuner và Amanda Wolf (2011), Experimentation and
learning in public Policy Implementation: Implementations for Public Management
(Thực nghiệm và hoc tập trong thực thi chính sách: Những hàm y cho quản ly công),
Institute of Policy Studies [86]. Theo bài viết này, thực hiện chính sách vớn là rất
phức tạp cho dù mục tiêu chính sách ĐƯợc tuyên bố là đơn giản hay phức tạp. Co hai
mô hình thiết kế và thực hiện chính sách trái NGƯợc nhau, đo là mô hình thiết kế và
thực hiện chính sách thể hiện vai trò trung tâm của cơ quan Nhà NƯớc và mô hình thiết
kế và thực hiện chính sách thực nghiệm. Những đặc điểm của thực hiện chính sách,
các nhân tớ và vai trị trung tâm của cơ quan Nhà NƯớc trong thực hiện chính sách sẽ
ảnh HƯởng NHƯ thế nào đến kết quả của chính sách cũng đa ĐƯợc tác giả trình bày
TƯơng đối hệ thống trong nghiên cứu của mình.
- Basir Chand (2009), Public Policy: Implementation Approaches (Chính sách
công: Các PHƯơng pháp tiếp cận thực hiện), The Statesman Institute of Public Policy,
Islambad [67]. Trên cơ sở so sánh hai PHƯơng pháp tiếp cận thực hiện chính sách công
là PHƯơng pháp tư trên xuống và PHƯơng pháp tư DƯới lên, tác giả bài viết đa đê xuất
vận dụng thêm các phƯơng pháp khác nhau NHƯ: PHƯơng pháp cơ cấu, PHƯơng pháp
thủ tục, PHƯơng pháp hành vi và PHƯơng pháp chính trị trong quá trình thực hiện chính
sách trên cơ sở thấu hiểu bản chất của chính sách.
- William N Dunn (2007), Public Policy Analysis An Introduction (Phân tích
chính sách nhập môn), NXB Prentice Hall [69]. Ćn sách này đa đê cập và phân tích



một số nội dung liên quan đến những nội dung NHƯ: Cấu trúc vấn đê chính sách, giám
sát kết quả đầu ra của chính sách, đánh giá kết quả thực hiện chính sách.
- Michael Owlett và M.Ramesh (1995), Studying Public Policy: Policy cycles
and policy subsystems (Nghiên cứu chính sách công: Chu trình chính sách và tiểu hệ
thớng chính sách), NXB Oxford University Press [85]. Cuốn sách này HƯớng tới việc
nghiên cứu mang tính ly thuyết vê thực hiện chính sách trên cơ sở ĐƯa ra khái niệm
thực hiện chính sách, những ́u tớ ảnh HƯởng đến thực hiện chính sách và các
PHƯơng pháp tiếp cận thực hiện chính sách.
2.1.2. Các nghiên cứu có liên quan về chính sách TMNT
- Th.S Trần Duy Đông (2019), Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thúc đẩy tiêu thụ
hàng nội địa tại thị trường nông thơn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Đê tài
khoa hoc cấp Bộ, Vụ Thị TRƯờng trong NƯớc, Bộ Công THƯơng, Hà Nội [23]. Nội
dung đê tài đa khái quát chung vê thị TRƯờng nông thôn và kinh nghiệm quốc tế vê
thúc đẩy tiêu thụ hàng nội địa tại thị TRƯờng nông thôn. Thực trạng tiêu thụ hàng nội
địa tại thị TRUờ
̛ ng nông thôn Việt Nam: sức mua, cơ cấu hàng hoa, hệ thớng phân phới,
chính sách của Chính phủ. Rà soát, đánh giá hiện trạng chính sách thúc đẩy tiêu thụ
hàng nội địa tại thị TRƯờng nông thôn. Đê xuất giải pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ hàng
nội địa tại thị TRƯờng nông thôn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- TS. Lâm Việt Dũng (2019), Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực phân phối bán lẻ hàng hóa tại khu vực nơng
thơn, Đê tài khoa hoc cấp Bộ, Vụ Thị TRƯờng trong NƯớc, Bộ Công THƯơng, Hà Nội
[21]. Trong đê tài đa nghiên cứu cơ sở ly luận hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vưa trong
lĩnh vực phân phối bán lẻ hàng hoa tại khu vực nông thôn. Rà soát, đánh giá hoạt động
phân phối bán lẻ hàng hoa ở khu vực nông thôn giai đoạn 2013 – 2017. Rà soát, đánh
giá thực trạng chính sách hỗ trợ hoạt động phân phới bán lẻ hàng hoa ở khu vực nông
thôn giai đoạn 2013 – 2017. Nghiên cứu kinh nghiệm của một số NƯớc đối với hoạt
động hỗ trợ phân phối bán lẻ hàng hoa ở khu vực nông thôn và rút ra bài hoc kinh

nghiệm cho Việt Nam. Một số giải pháp hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh doanh
nghiệp nhỏ và vưa trong lĩnh vực phân phối bán lẻ hàng hoa ở khu vực nông thôn.
- Phạm Hồng Tú (2010), Nghiên cứu giải pháp phát triển thị trường bán lẻ
hàng tiêu dùng ở nông thôn Việt Nam thời kỳ 2010 - 2020, Đê tài khoa hoc cấp Bộ,
Viện Nghiên cứu THƯơng mại, Bộ Công THƯơng, Hà Nội [51]. Nội dung của đê tài đa
làm rõ những vấn đê ly luận vê phát triển thị tRƯờng noi chung và thị TRƯờng bán lẻ
noi riêng ở khu vực nông thôn; Đánh giá thực trạng và rút ra những vấn đê cần giải
quyết để phát triển thị TRƯờng bán lẻ hàng tiêu dùng ở nông thôn NƯớc ta. Đê xuất giải
pháp và chính sách nhằm phát triển thị TRƯờng bán lẻ hàng tiêu dùng ở nông thôn Việt
Nam


thời kỳ 2010 - 2020, gop phần tích cực vào việc thực hiện chủ TRƯơng, chính sách của Đảng và
Nhà NƯớc vê nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong tình hình mới.
- Th.S Trần Duy Đông (2018), Nghiên cứu đề xuất giải pháp hồn thiện chính
sách phát triển hạ tầng thương mại của Việt Nam theo hướng đồng bộ, hiện đại, Đê tài
khoa hoc cấp Bộ, Vụ Thị TRƯờng trong NƯớc, Bộ Công THƯơng, Hà Nội [22]. Đê tài
đa nghiên cứu cơ sở ly luận và kinh nghiệm quốc tế vê hoàn thiện chính sách phát triển
hạ tầng thƯơng mại theo hƯớng đồng bộ, hiện đại. Thực trạng chính sách phát triển hạ
tầng thƯơng mại của Việt Nam. Đê xuất giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển hạ
tầng THƯơng mại của Việt Nam theo HƯớng đồng bộ, hiện đại.
- Th.S Nguyễn Thảo Hiên (2020), Nghiên cứ u và đề xu ất các giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu cá c
phẩm
hà ng nông sả n Nam thông qua
số hê
Viêt
môt
măt
thưc

thống phân phối
đa trên thế giớ i , Đê tài khoa hoc cấp Bộ, Vụ Thị TRƯờng châu
hiên
i
Âu - châu Mỹ, Bộ Công THƯơng, Hà Nội [26]. Nội dung đê tài báo cáo tổng hợp vê
thực trạng xuấ t khẩ u hàng nông s ản - thƯC phâm̉
Vi ệt Nam thông qua hệ thống phân
phối hiện đại trên thế giới. Đá nh giá triể n voṇ g xuấ t khẩ u hà ng nông sả n - thUC̛ Viêṭ phẩ m
Nam. Đê xuất giải pháp thúc đẩy xuấ t khẩ u các m ặt hàng nông sản - thUC̛
phẩ m
Việt Nam thông qua hệ thống phân phối hiện đại trên thế giới nhằm giải quyết tình trạng tồn
đong, kho tiêu thụ sản phẩm nông sản hiện nay, hỗ trợ phát triển TMNT một cách ổn định, bên
vững.
- Trần Thị Hòa (2014), Phát triển công thương trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Hoc viện Khoa hoc xa hội, Hà Nội [29]. Luận án xác
lập các cơ sở khoa hoc và thực tiễn để xây dựng các định HƯớng và giải pháp phát
triển công nghiệp và THƯơng mại (CN&TM) Đà Nẵng trong thời gian tới, nhằm thực
hiện mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2020 Đà Nẵng trở thành trung tâm CN&TM của khu
vực miên Trung - Tây Nguyên. Hệ thống hoa, luận giải và gop phần bổ sung cơ sở ly
luận vê phát triển CN&TM trên địa bàn tỉnh/thành phố theo ly thuyết kinh tế hoc hiện
đại, đo là ly thuyết vê cực phát triển và ly thuyết lợi thế cạnh tranh. Phân tích, đánh giá
một cách khoa hoc và khách quan thực trạng phát triển CN&TM trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng trong thời gian qua; chỉ ra các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân để tạo
cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng định HƯớng và giải pháp.
- Phạm Sỹ An (2016), Mối quan hệ giữa thương mại và tăng trưởng kinh tế và
khung khổ chính sách thương mại Việt Nam. Luận án Tiến sĩ kinh tế, Hoc viện Khoa
hoc xa hội, Hà Nội [01]. Luận án tổng hợp những ly thuyết vê mối quan hệ giữa
THƯơng mại và tăng TRƯởng, hệ thống hoa các kênh truyên dẫn tác động tư THƯơng
mại đến tăng TRƯởng kinh tế và phân tích cụ thể cho TRƯờng hợp của Việt Nam để cho
thấy



những vấn đê trong chính sách THƯơng mại, cấu trúc THƯơng mại của Việt Nam trong việc
thúc đẩy tăng TRƯởng kinh tế.
- Nguyễn TRƯờng Giang (2013), Giải pháp phát triển thương mại của tỉnh Lào
Cai trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc dân, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Viện Nghiên
cứu THƯơng mại, Bộ Công THƯơng, Hà Nội [25]. Trong luận án này, tác giả đa đánh
giá toàn diện thực trạng phát triển THƯơng mại hàng hoá của địa pHƯơng theo các tiêu
chí, chỉ tiêu đa xây dựng, co sự so sánh, đối chiếu với các tỉnh co biên giới và không
co biên giới để rút ra các bài hoc kinh nghiệm, các hạn chế. Luận án chỉ rõ điểm đặc
thù và sự khác biệt cơ bản trong phát triển t HƯơng mại của một tỉnh co biên giới với
tỉnh không co biên giới, qua đo nêu lên một sớ giải pháp mang tính đột phá trong phát
triển THƯơng mại tỉnh Lào Cai
- Thủ TƯớng Chính phủ (2014), Quyết định số 634/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4
năm 2014, về việc phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận
động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”giai đoạn 2014 - 2020, Hà Nội
[58]. Đê án phân tích, đánh giá thực trạng thị TRƯờng trong NƯớc đối với hàng Việt
Nam tư sau khi co Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" trên
một số lĩnh vực NHƯ: nhận thức của NGƯời tiêu dùng vê hàng Việt; thực trạng sử dụng
máy moc, thiết bị vật tƯ, nguyên liệu trong nƯớc sản xuất; thực trạng kênh phân phối
hàng Việt Nam; thực trạng cung cầu hàng hoa tư Trung Ương đến địa PHƯơng trong
việc phân phối hàng Việt Nam; hoạt động THƯơng mại điện tử... Đê án đa chỉ ra những
yếu kém, tồn tại và nguyên nhân trong việc phát triển thị TRƯờng trong NƯớc đối với
hàng Việt Nam. Đê án đa ĐƯa ra quan điểm phát triển, đê ra mục tiêu phát triển cùng
những giải pháp và chính sách chủ yếu phát triển thị TRƯờng trong nƯớc gắn với Cuộc
vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam". Mặc dù, nội dung đê án tập
trung vào việc nghiên cứu thị TRƯờng trong NƯớc đối với hàng Việt Nam, tuy nhiên
cũng chỉ ra ĐƯợc thực trạng hoạt động bán lẻ trên một số mặt NHƯ nguồn cung hàng
hoa Việt Nam, mạng lƯới phân phối hàng Việt và hoạt động THƯơng mại điện tử trong
hệ thống bán lẻ Việt Nam.

- Tư Thanh Thủy (2009), Hồn thiện mơi trường kinh doanh nhằm phát triển
dịch vụ bán buôn, bán lẻ của Việt Nam, Đê tài khoa hoc cấp Bộ, Viện Nghiên cứu
THƯơng mại, Bộ Công THƯơng, Hà Nội [48]. Trong đo, đa nghiên cứu tổng quan vê
dịch vụ bán buôn, bán lẻ ở Việt Nam, đánh giá thực trạng và đê xuất hoàn thiện môi
TRƯờng kinh doanh cho lĩnh vực này theo một số tiêu chí chủ yếu tư goc độ thuận lợi
hoa THƯơng mại cho thƯơng nhân.
- DƯơng Thị Tình (2015), Phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên, Luận án Tiến sĩ kinh tế, TRƯờng Đại hoc Kinh tế quốc dân, Hà Nội [49].


Trong luận án này, tác giả đa tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng phát triển
THƯơng mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tư năm 2007 - 2013, chỉ ra mới quan hệ TƯơng
tác giữa tích cực và tiêu cực của THƯơng mại và chứng minh ĐƯợc việc phát triển THƯơng mại
bên vững là hoàn toàn cấp thiết. Luận án đa ĐƯa ra một cách nhìn mới trong nghiên cứu,
đánh giá phát triển THƯơng mại bên vững tại địa pHUơ
̛ ng. Luận án đa xây dựng ĐƯợc hệ thống
tiêu chí đánh giá phát triển THƯơng mại bên vững áp dụng tại địa PHƯơng.
- Nguyễn Thị Thanh Hà (2012), Giải pháp tổ chức mạng lưới kinh doanh theo
ngành hàng trên địa bàn nông thôn, Đê tài khoa hoc cấp Bộ, Vụ Thị TRƯờng trong
NƯớc, Bộ Công THƯơng, Hà Nội [28]. Trong hoạt động THƯơng mại ở địa bàn nông
thôn, việc tổ chức mạng LƯới kinh doanh giữ vai trò đặc biệt quan trong. Một mặt,
mạng LƯới kinh doanh bảo đảm cung ứng các nguyên liệu, vật TƯ, các công cụ lao
động cần thiết cho nông nghiệp và các hoạt động sản xuất khác ở khu vực nông thôn,
cũng NHƯ CUNG ứng các loại hàng công nghiệp tiêu dùng. Mặt khác, mạng LƯới kinh
doanh bảo đảm tiêu thụ các loại nông sản hàng hoá và các sản phẩm hàng hoá khác
của khu vực kinh tế nông thôn, tạo tiên đê để khu vực kinh tế này phát triển, gop phần
quan trong ĐƯa nên nông nghiệp NƯớc ta trở thành một nên nông nghiệp sản xuất hàng
hoá, bảo đảm cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến phát triển, co sức
cạnh tranh cao, và thông qua đo nâng cao thu nhập của dân CƯ nông thôn. Việc tổ chức
tốt mạng LƯới kinh doanh ở thị TRƯờng nông thôn, theo nghĩa rộng, bao gồm cả hoạt

động nhập khẩu các yếu tố đầu vào cho nông nghiệp, xuất khẩu nông sản và các sản
phẩm hàng hoá khác của nông thôn và các dịch vụ co liên quan, sẽ làm cho nên sản
xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn noi chung và cả công nghiệp chế biến nông sản
trở nên năng động, đáp ứng đƯợc yêu cầu của hội nhập.
- Bùi Hữu Đức (2011), "Thúc đẩy sự phát triển của các hình thức t HƯơng mại
hiện đại trên thị TRƯờng nông thôn”, Tạp chí Phát triển kinh tế, TRƯờng Đại hoc Kinh
tế TPHCM, 253 [24]. Trong phạm vi bài viết của mình, tác giả đa tiến hành hệ thống
hoa nhu cầu phát triển các hình thức THƯơng mại hiện đại trên thị TRƯờng nông thôn,
khái quát thực trạng phát triển các hình thức THƯơng mại hiện đại trên thị TRƯờng
nông thôn NUớ
̛ c ta thời gian qua. Tập trung phân tích làm rõ cơ sở khoa hoc và thực
tiễn của nhu cầu phát triển các hình thức THƯơng mại hiện đại (siêu thị, trung tâm
THƯơng mại...) trên thị TRƯờng nông thôn. Kiến nghị một số giải pháp phát triển các
hình thức thƯơng mại hiện đại trong giai đoạn tới gop phần tiếp tục phát triển thị
TRƯờng nông thôn trong điêu kiện mới.
- Nguyễn Thị HƯơng Giang và Nguyễn Vân Anh (2012), “Thực trạng và giải
pháp nhằm phát triển TMNT trên địa bàn Thái Nguyên”, Tạp chí Khoa học và
Cơng


nghệ, Viện Hàn lâm Khoa hoc và Công nghệ Việt Nam, 112(12)/1 [03]. Phát triển
THƯơng mại ở nông thôn co vị trí và vai trị cực kỳ quan trong đới với sự phát triển kinh tế xa
hội ở NƯớc ta và của các địa PHƯơng. Thái Nguyên - một tỉnh miền núi phía Bắc với 74,05%
dân sớ sống ở khu vực nông thôn do đo thị tRƯờng nông thôn miên núi vùng cao của Thái
Nguyên rất rộng lớn và đa dạng. Thị TRƯờng khu vực nông thôn ĐƯợc đánh giá co tốc
độ phát triển khá, tuy nhiên sức mua và nhu cầu co khả năng thanh toán của khu vực này
đạt thấp, co sự chênh lệch lớn với khu vực thành phố… Hiểu rõ thế mạnh cũng NHƯ những
tồn tại kho khăn của thị TRƯờng TMNT trên địa bàn tỉnh để đê xuất các giải pháp thực hiện
phù hợp nhằm phát triển TMNT tỉnh Thái Nguyên ngày càng vững mạnh, theo HƯớng văn
minh, hiện đại với sự tham gia của các thành phần kinh tế, đa dạng của các loại hình tổ chức

phân phối, các loại hoạt động dịch vụ và PHƯơng thức kinh doanh; gop phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn, để đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh càng trở nên
cần thiết.
- Herath, H. M. S. P. (2009), Impact of Trade Liberalization on Economic
Growth of Sri Lanka: An Economic Investigation, Department of Banking and
Finance, Faculty of Business Studies and Finance, Wayamba University of Sri Lanka,
Kuliyapitiya, Sri Lanka [83]. Phân tích hoạt động THƯơng mại của Trung Quốc và tác
động của no tới tăng tr Ưởng kinh tế của NƯớc này. Các tác giả sử dụng PHƯơng pháp
kinh tế LƯợng với bộ số liệu mảng cho sáu năm giai đoạn 2002 - 2007 tại 31 tỉnh của
Trung Quốc. Các tác giả xem xét tác động của thƯơng mại và cấu trúc THƯơng mại đến
tăng TRƯởng của nên kinh tế thông qua tăng năng suất. Nghiên cứu ĐƯa đến kết luận
rằng tham gia THƯơng mại quốc tế ngày một sâu rộng của Trung Quốc đa làm cho nên
kinh tế NƯớc này thu đƯợc cả lợi ích tĩnh và động. Hơn nữa, cả khới LƯợng THƯơng
mại và cấu trúc THƯơng mại nghiêng vê xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao co tác
động tích cực đến tăng TRƯởng của nên kinh tế qua việc tăng năng suất. Và những địa
PHƯơng co khối LƯợng xuất khẩu lớn THƯờng co tốc độ tăng TRƯởng cao và NGƯợc lại
những địa PHƯơng co xuất khẩu thấp THƯờng tụt hậu cả vê mặt năng suất và tăng
TRƯởng so với các địa PHƯơng co xuất khẩu cao.
- Thomas Reardon (2006), Supermarkets, horticultural supply chains, and
small farmers in Central America (Siêu thị, chuỗi cung ứng nông sản nhiệt đới và các
nhà sản xuất nhỏ ở Trung Mỹ) [84]. Nghiên cứu thực trạng phát triển của hệ thống siêu
thị tại một số NƯớc Trung Mỹ trong những năm qua, sự tham gia của các nhà sản xuất
nông sản nhỏ vào hệ thống siêu thị, các lợi ích của việc tham gia vào hệ thớng siêu thị
so với kênh phân phối truyên thống. Mô tả công việc bán hàng trở nên trực quan và sử
dụng PHƯơng thức quản ly đa ĐƯợc chứng minh.


- Bennard Hoekman, Aditia và Philip English (2005), Phát triển thương mại và
WTO, NXB Chính trị q́c gia, Hà Nội [71]. Đa đê cập một cách tổng quát vê cải cách
THƯơng mại và xây dựng thể chế kinh tế thị TRƯờng phù hợp với các quy định của

WTO.
- John Friedmann (1966), Regional development policy: A case study of
Venezuela; Cambridge, Mass: MIT Press [73], đa ĐƯa ra một cách tiếp cận vê liên kết
không gian trong phát triển vùng. Quan điểm của ông nhấn mạnh vê tổ chức không
gian vùng với các liên kết sản xuất và THƯơng mại trong một trung tâm co sự dồi dào
vê các nguồn lực, trong đo co nguồn lực con NGƯời co chất LƯợng tay nghê cao. Ở
những trung tâm này, vì vậy co sự phát triển và đổi mới liên tục dẫn đến ảnh HƯởng
lan tỏa, tạo lực hút và lực đẩy cho sự phát triển ở các vùng ngoại vi nơi co nhiêu nguồn
lao động và phát triển nông nghiệp là chính.
2.2. Kết quả kế thừa và khoảng trống nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu khoa hoc trên đa phần nào hệ thống ĐƯợc những khái nhiệm vê
tHƯơng mại, phát triển tHUơ
̛ ng mại, những tác động ảnh HƯởng của các chính sách đối với phát
triển tHƯơng mại cũng NHƯ phát triển khu vực nông thôn.
Các công trình đa phân tích và đánh giá những tác động của các yếu tố hỗ trợ phát triển
THƯơng mại trên nhiều mặt khác nhau. Các công trình cũng đa ĐƯa ra ĐƯợc một số giải pháp
hữu hiệu nhằm phát triển các công cụ quản ly và hỗ trợ phát triển THƯơng mại tại các khu
vực khác nhau cũng NHƯ những giải pháp nhằm phát triển hệ thống THƯơng mại một cách văn
minh hiện đại, bên vững.
Các công trình nghiên cứu trên CHƯa trực tiếp nghiên cứu vê thực thi chính sách TMNT tại các
tỉnh thuộc vùng DHNTB Việt Nam, CHƯa nghiên cứu cụ thể vê điêu kiện kinh tế - xa
hội của khu vực nông thôn vùng DHNTB. CHUa̛ nghiên cứu các yếu tố tác động đến phát
triển THƯơng mại khu vực nông thôn tại một sớ tỉnh thuộc DHNTB và một sớ chính
sách thí điểm, đặc thù của địa PHƯơng các tỉnh thuộc DHNTB để hỗ trợ phát triển TMNT.
Với điêu kiện kinh tế đặc thù NHƯ VÙNG DHNTB thì cũng đa co một vài công trình nghiên
cứu nhằm ĐƯa ra những giải pháp phát triển THƯơng mại bên vững tại các khu vực thành thị
hoặc phát triển một vài loại hình THƯơng mại hiện đại của tỉnh hoặc địa PHƯơng cụ thể. Tuy
nhiên, CHƯa co công trình nào nghiên cứu trực diện cụ thể vê thực thi chính sách TMNT tại
các tỉnh thuộc vùng DHNTB, điêu kiện tự nhiên, kinh tế
- xa hội của vùng để đƯa ra các giải pháp nhằm phát triển TMNT khu vực DHNTB. Đây là

khoảng trống trong các công trình nghiên cứu đa ĐƯợc công bố mà nghiên cứu sinh co thể
nghiên cứu nhằm kế thừa một cách co chon lọc, không trùng lắp với các công trình đo.


3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở khái quát một số vấn đê ly luận cơ bản phát triển THƯơng mại noi chung và phát
triển TMNT noi riêng, quy trình thực thi chính sách TMNT; phân tích đánh giá thực trạng vê
thực thi chính sách TMNT tại một sớ tỉnh thuộc DHNTB trong giai đoạn vừa qua, các yếu tố
ảnh HƯởng đến thực thi chính sách TMNT, luận án đê x́t một sớ giải pháp, kiến nghị
hoàn thiện thực thi chính sách TMNT, nhằm phát triển TMNT vùng DHNTB trong giai
đoạn tới 2025 - 2030
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát một số vấn đê ly luận cơ bản vê chính sách TMNT và hệ thớng tiêu
chí đánh giá thực trạng thực thi, các nhân tớ ảnh HƯởng, hiệu quả chính sách TMNT
tại một số tỉnh thuộc DHNTB.
- Đánh giá những kết quả đạt ĐƯợc, phân tích và làm rõ những hạn chế, bất cập
trong việc thực thi chính sách TMNT tại một số tỉnh thuộc vùng DHNTB trong giai
đoạn vưa qua.
- Đê xuất, kiến nghị các giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách TMNT để tiếp
tục đẩy mạnh phát triển TMNT Việt Nam noi chung và vùng DHNTB theo HƯớng bên
vững, văn minh hiện đại.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối TƯợng nghiên cứu của luận án là việc thực thi chính sách TMNT tại một số tỉnh thuộc
vùng DHNTB trong giai đoạn vừa qua và việc phát triển hạ tầng THƯơng mại ĐƯợc coi là một
khâu đặc biệt quan trong trong chuỗi cung ứng hàng hoa tư nhà sản xuất đến NGƯời tiêu
dùng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Vê nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng thực thi chính sách phát triển

TMNT. Các ́u tớ ảnh HƯởng đến thực thi chính sách TMNT. Nghiên cứu 04 nhom chính
sách chính và quy trình thực thi chính sách TMNT. Những yếu tớ tác động tới phát triển
THƯơng mại noi chung và phát triển TMNT vùng DHNTB noi riêng.
Vê không gian: Trong luận án của mình, tác giả thực hiện việc nghiên cứu tổng thể phát triển
TMNT vùng DHNTB theo phân vùng kinh tế bao gồm 08 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngai, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Trong đo, Đà
Nẵng và Bình Định là 02 tỉnh, thành phớ kinh tế trong điểm miên Trung ở phía Bắc vùng và
Khánh Hòa là tỉnh co kinh tế phát triển mạnh hơn trong 04 tỉnh còn lại ở cực Nam Trung Bộ.
Do đo, tác giả chon nghiên cứu


chuyên sâu 03 tỉnh, thành phố trong tâm hạt nhân phát triển vùng (Đà Nẵng, Bình
Định và Khánh Hòa) để đánh giá thực trạng thực thi chính sách TMNT và các ́u tớ ảnh
HƯởng đến thực thi chính sách TMNT.
Vê thời gian: Nghiên cứu thực trạng thực thi chính sách TMNT tại một số tỉnh thuộc DHNTB
trong giai đoạn 2010 đến nay để đê xuất giải pháp, kiến nghị cho giai đoạn 2025 - 2030.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
PHƯơng pháp nghiên cứu (Xem chi tiết tại Phụ lục 7): Lịch sử và biện chứng, hệ thống, đồng
bộ, tư khái quát đến cụ thể, kết hợp lôgíc và lịch sử, đặc biệt ĐƯợc tiếp cận tư goc độ cho rằng
THƯơng mại văn minh, hiện đại là kết quả cộng hƯởng và tác động đến nhiêu mặt của đời sống
kinh tế - xa hội, cũng NHƯ quản ly Nhà nƯớc, co liên quan đến vị thế và yêu cầu phát triển
Thủ đô với các địa PHƯơng và ngành trong từng giai đoạn, bối cảnh cụ thể...;
- Trong quá trình nghiên cứu, áp dụng hài hòa và linh hoạt các phƯơng pháp nghiên cứu cụ
thể, gồm:
+ PHƯơng pháp thu thập tài liệu thông tin qua các nguồn: THƯ VIện Quốc gia; THƯ VIện của
Viện Nghiên cứu Chiến LƯợc, Chính sách Công ThUơ
̛ ng - Bộ Công THUơ
̛ ng; THƯ VIện
TRƯờng Đại hoc THUơ
̛ ng mại; các cơ quan thuộc các tỉnh khu vực DHNTB (UBND, Sở Công

THUơ
̛ ng, Sở Kế hoạch và Đầu TƯ, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...)
và thông qua mạng internet, các cơ quan thông tin đại chúng,...
+ PHƯơng pháp điêu tra, khảo sát và phỏng vấn các đơn vị, cá nhân co liên quan: Mục
đích chính của điêu tra khảo bằng bảng hỏi là thu thập thông tin sơ cấp cần thiết để phân tích,
đánh giá các hoạt động tổ chức thực hiện chính sách TMNT trong đo tập trung vào quy trình
tổ chức thực hiện chính sách. PHƯơng pháp này ĐƯợc thực hiện dựa trên việc thiết kế bảng
câu hỏi và lên kế hoạch thực hiện khảo sát. Nội dung câu hỏi xoay quanh chủ đê thực thi
chính sách TMNT tại một sớ tỉnh thuộc DHNTB. Nghiên cứu HƯớng tới 02 nhóm đối
TƯợng, bao gồm (i) các chủ thể tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, HTX
tham gia hoạt động TMNT và (ii) các nhà xây dựng và quản ly thực thi chính sách TMNT tại
một sớ tỉnh thuộc DHNTB. TƯơng ứng với đo là 02 bộ câu hỏi dành riêng phù hợp với đặc
điểm của 2 nhóm đối TƯợng. Vê cơ bản, mỗi bộ câu hỏi gồm 02 phần chính, một là phần thông
tin của nGƯời trả lời, hai là các đánh giá theo từng tiêu chí cụ thể. Các tiêu chí ĐƯợc xây dựng
dựa trên hệ thớng cơ sở ly luận cũng NHƯ định HƯớng nghiên cứu của tác giả.
Sau khi đa xây dựng hoàn chỉnh các bộ câu hỏi, tác giả tiến hành gửi chúng đến 400 tổ chức,
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, HTX tham gia hoạt động


TMNT và 60 nhà xây dựng và quản ly chính sách TMNT tại một số tỉnh thuộc
DHNTB. Bảng hỏi chủ yếu ĐƯợc gửi qua ĐƯờng BUư điện và THƯ điện tử. Ngoài ra, tác giả
cũng trực tiếp đến một số cơ quan quản ly để phát và thu thập bảng hỏi. Sau khi thu thập
ĐƯợc tất cả các phiếu trả lời, tác giả tiến hành tổng hợp và loại bỏ những phiếu trả lời
không hợp lệ. Các đáp án trả lời của hai nhóm đối TƯợng ĐƯợc nhập và tổng hợp trong hai
file excel khác nhau, phục vụ cho hoạt động phân tích, tính toán. Dựa vào kết quả đếm tổng
số câu trả lời cho từng đáp án của mỗi câu hỏi, tác giả tiến hành sẽ lập bảng kết quả khảo sát,
tính ra tỷ lệ phần trăm của từng đáp án.
+ PHƯơng pháp phân tích thớng kê (phân tích chỉ sớ, pHƯơng pháp phân tích động
thái…) sử dụng trong việc phân tích hiện trạng, thực trạng làm cơ sở đê x́t giải pháp, kiến
nghị thực thi chính sách tớt hơn nhằm thúc đẩy phát triển TMNT khu vực DHNTB.

+ PHƯơng pháp chuyên gia, PHƯơng pháp so sánh, dự báo, lựa chọn... ĐƯợc sử dụng trong
đánh giá các yếu tố ảnh HƯởng, xây dựng các quan điểm, định HƯớng chính sách, giải pháp
thiết thực, co tính khoa hoc và khả thi để phát triển THƯơng mại văn minh, hiện đại.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt ĐƯợc mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu trên, luận án cần tập trung trả lời câu hỏi:
- Đa co hệ thống ly luận vê thực hiện chính sách và quy trình thực hiện chính
sách TMNT CHƯa?
- Việc tổ chức thực hiện chính sách TMNT ĐƯợc thực hiện theo quy trình nào?
- Hệ thống TMNT vùng DHNTB chịu ảnh HƯởng của những yếu tố tác động
nào? Trong quá trình thực thi chính sách TMNT tại một số tỉnh thuộc vùng DHNTB co
những yếu tố nào ảnh HƯởng đến quá trình này? Thực trạng tổ chức triển khai thực
hiện chính sách TMNT tại một sớ tỉnh thuộc vùng DHNTB đang diễn ra n HƯ thế nào?
Công tác này co những Ưu điểm và hạn chế nào? Nguyên nhân của những Ưu điểm,
hạn chế đo là gì?
- Cần phải co những hệ thớng chính sách theo HƯớng NHƯ thế nào để co thể xây
dựng, phát triển, nâng cao khả năng cạnh tranh của hệ thống TMNT vùng DHNTB
nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của sản xuất và đời sống của n GƯời dân trong khu vực
trong bối cảnh hiện nay?


7. Những đóng góp mới của luận án
7.1. Về lý luận
- Luận án gop phần làm sáng tỏ một số vấn đê ly luận cơ bản vê hệ thống
THƯơng mại, TMNT Việt Nam. Các tiêu chí đánh giá tác động của chính sách quản ly
Nhà NƯớc đới với hệ thớng TMNT trong điêu kiện hiện nay.
- Hoàn thiện xây dựng mô hình ly thuyết đánh giá hiệu quả của chính sách đối
với TMNT.
7.2. Về thực tiễn
Thứ nhất, rút ra ĐƯợc kinh nghiệm cho việc thực thi chính sách TMNT vùng DHNTB thông
qua các điển hình nghiên cứu.

Thứ hai, luận án tập trung phân tích và đánh giá thực trạng thực thi chính sách TMNT vùng
DHNTB trong giai đoạn vừa qua. Nội dung đánh giá thực trạng thực thi chính sách TMNT
gồm: 1) Thực thi chính sách phát triển hạ tầng TMNT; 2) Thực thi chính sách phát triển
thUơ
̛ ng nhân; 3) Thực thi chính sách phát triển hàng hoa dịch vụ;
4) Thực thi chính sách bảo vệ quyền lợi nGƯời tiêu dùng.
Thứ ba, luận án đa đê xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thực thi chính sách TMNT
hiệu quả, thiết thực hơn, nâng cao hiệu lực quản ly Nhà nƯớc với hệ thống TMNT vùng
DHNTB giai đoạn 2025 - 2030 nhằm xây dựng một hệ thống TMNT phát triển bên vững, văn
minh và hiện đại đáp ứng nhu cầu của NGƯời dân trong khu vực.
Kết quả nghiên cứu của đê tài là cơ sở khoa hoc cho các nhà quản ly vê TMNT noi chung và
các nhà quản ly vê TMNT tại các địa PHƯơng vùng DHNTB noi riêng; các nhà quản trị đang
kinh doanh hoặc chuẩn bị tham gia hoạt động kinh doanh tHƯơng mại tại thị tRƯờng nông thôn
vùng DHNTB. Cụ thể:
+ Đối với cơ quan quản ly Nhà NƯớc vê THƯơng mại: Đê tài co thể ĐƯợc sử dụng để khai thác
trong quá trình quản ly hoạt động TMNT, hoạch định các chính sách vê TMNT và tổ chức
thực thi các chính sách TMNT để co thể phát triển các hoạt động THƯơng mại tại thị TRƯờng
nông thôn.
+ Đới với chính qun địa pHƯơng vùng Duyên hải Nam Trung bộ Việt Nam: Đê tài ĐƯa ra
các định HƯớng để nâng cao hiệu quả trong quản ly Nhà NƯớc và thực thi các chính sách
TMNT.
+ Đối với các doanh nghiệp kinh doanh THƯơng mại: Đê tài định HƯớng gợi mở giúp các
doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh tại thị TRƯờng nông thôn vùng Duyên hải Nam
Trung bộ Việt Nam một cách hiệu quả và bên vững.
+ Đối với các TRƯờng đại hoc, cao đẳng khối ngành kinh tế: Đê tài co thể dùng làm tài liệu
tham khảo, nghiên cứu vê phát triển TMNT và đảm bảo thực thi các chính sách vê TMNT.


×