TRƯỜNG THCS TÂN PHÚ TÂY
GV: TRẦN LÊ PHƯƠNG TÂM
1
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trình bày cơ chế sinh con trai,
con gái ở người?
- Quan niệm cho rằng người mẹ
quyết định việc sinh con trai hay
con gái là đúng hay sai?
Bài 13
Thí nghiệm của Moocgan
Thomas Hunt Morgan (1866 - 1945)
So với đậu Hà Lan của Menđen
thì Ruồi giấm có ưu điểm gì?
- Vòng đời ngắn
(10 – 14 )
- Dễ nuôi , đẻ
nhiều (100 con)
- Số lượng NST ít ( 2n
= 8)
- Có nhiều biến dị
dễ quan sát.
Bộ NST ruồi giaám
Ruồi giấm và
NST của ruồi giấm
1 ngày
4 ngày
Trứng
Kén
Ruồi trưởng
thành
1 ngày
Dòi I
1 ngày
Dòi II
3 ngày
Dòi III
1 ngày
Ruồi giấm và chu
THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN
Pt/c
Thân xám,
cánh dài
X
Thân đen,
cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài
F1
Lai phân tích
F1 Thân xám,
cánh dài
X
Thân đen,
cánh cụt
F2
Tỉ lệ KH
50% Thân xám,
cánh dài
50% Thân đen,
cánh cụt
2. Sơ đồ lai:
Quy ước gen: B: thân xám
b: thân đen
V: cánh dài
v: cánh cụt
Ptc : Thân xám,
Thân đen,
cánh dài
BV
BV
cánh cụt
x
B
B
b
b
V
V
v
v
bv
bv
Em
BV B
B
hãy
Ptc
V
(Xám, dài) BV V
trình
B
bày thí
GP
BV
V
nghiệ
B
BV
m của
F1
bv V
Moocga
n
B
b
Lai phân tích
F1 BV
v
( ♂ Xám, dài) bv V
G
BV
B
bv
V
B
F2
V
b
v
bv
B
x
b
v
b
v
b
v
bv
b
(Xám, dài)
v
x
b bv
bv ( ♀ Đen, cụt)
v
b
v
b
b
v
v
b
BV
b BV
v bv
V
(Xám, dài)
bv
bv (Đen, cụt)
v
bv
bv
b
b bv
v
v bv
(Đen, cụt)
Hình 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN
Pt/c
Thân xám,
cánh dài
X
Thân đen,
cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài
F1
Lai phân tích
F1 Thân xám,
cánh dài
X
Thân đen,
cánh cụt
FB
Tỉ lệ KH
50% Thân xám,
cánh dài
50% Thân đen,
cánh cụt
?
Câu 1: Lai phân tích là gì?
Thảo luận nhóm 2 bạn trong bàn 2-4p
Câu 2 : Tại sao phép lai giữa
ruồi đực F1 với ruồi cái thân
đen, cánh cụt được gọi là phép
lai phân tích?
Câu 3: Moocgan tiến hành phép
lai phân tích nhằm mục đích gì?
Câu 2 : Tại sao phép lai giữa ruồi đực
F1 với ruồi cái thân đen , cánh cụt
được gọi là phép lai phân tích?
Vì đây là phép lai giữa cá
thể mang kiểu hình trội
với cá thể mang kiểu hình
lặn
Câu
3: Moocgan tiến hành phép lai
phân tích nhằm mục đích gì?
Nhằm xác định kiểu gen
của ruồi đực F1.
So sánh kết quả phép lai F1 trong hai trường hợp
di truyền độc lập và di truyền liên kết
Đặc điểm so sánh
F1
G
Di truyền độc lập
Vàng, trơn x xanh, nhăn
AaBb
aabb
AB: Ab: aB: ab
F2 - Kiểu hình
Biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết
Xám, dài x đen, cụt
BV
bv
bv
bv
ab
…………….
bv
BV : bv
AaBb: Aabb: aaBb: aabb
BV
bv
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn bv
bv
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn 1 xám, dài : 1 đen, cụt
vàng, nhăn ; xanh,
trơn
Không xuất hiện
biến dị tổ hợp
Câu
1:
Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu
hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các
gen quy định màu sắc thân và dạng
cánh cùng nằm trên một NST (liên
Câu
kết
gen )?
2:
n tượng di truyền liên kết là gì?
Câu 1:Giải thích vì sao dựa vào tỉ
lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho
rằng các gen quy định màu sắc
thân và dạng cánh cùng nằm
trên
một NST(liên
kết
bv )?
B
b
b
bgen
Lai phân tích
BV
F1
( ♂ Xám, dài) bv V
G
BV
B
V
x
v
bv
v
v
b
b
v
v
bv ( ♀ Đen, cụt)
bv
quả lai phân tích có hai tổ hợp, mà ruo
ân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv).
ũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv.
ó các gen nằm trên cùng 1 NST và chu
n kết với nhau
Câu
2:
Hiện tượng di truyền
liên kết là gì?
Di truyền liên kết là các gen
quy định một nhóm tính
trạng nằm trên một NST,
cùng phân ly về giao tử và
cùng được tổ hợp trong quá trình
thụ tinh.
Bài 13
Thí nghiệm của Moocgan
P:
xám , dài
x đen , cụt
F1:
ai phân tích
xám
F , dài x
đen
cụt, dài : 1
11
xám
đen , cụt
F2 thu được 1 thân xám, dài: 1 thân đen, cụt
3. Kết luận: Di truyền liên kết là các gen
quy định một nhóm tính trạng nằm
trên một NST, cùng phân ly về giao
tử và cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh.
Ù nghóa của di truyền liên kết:
ï phân
bố gen trên NST như thế nà
?
Các gen phân bố dọc theo
chiều dài của NST và tạo
thành nhóm gen liên kết.
Di truyền liên kết có ý
?
nghóa gì trong chọn giống
cây trồng , vật nuôi ?
DTLK đảm bảo sự di truyền bền vững
của từng nhóm tính trạng được quy định bởi
các gen trên 1 NST. Trong chọn giống
người ta có thể chọn những
Bài 13
Thí nghiệm của Moocgan
P:
xám , dài
x đen , cụt
F1:
. Lai phânxám
tích ,Fdài
x
1
1 xám
, dài : 1
đen
, cụt
đen , Di
cụt
Kết luận:
truyền liên kết là các gen quy
định một nhóm tính trạng nằm trên một
NST, cùng phân ly về giao tử và cùng được tổ hợp
q trình
thụdi
tinh.
Ù trong
nghóa
của
truyền liên kết:
DTLK đảm bảo sự di truyền bền vững của
từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen
trên 1 NST. Trong choïn giống người ta có
thể chọn những nhóm tính trạng tốt ñi
Em
BV B
B
hãy
Ptc
V
(Xám, dài) BV V
trình
B
bày thí
GP
BV
V
nghiệ
B
BV
m của
F1
bv V
Moocga
n
B
b
Lai phân tích
F1 BV
v
( ♂ Xám, dài) bv V
G
BV
B
bv
V
B
F2
V
b
v
bv
B
x
b
v
b
v
b
v
bv
bv (Đen, cụt)
bv
b
(Xám, dài)
v
x
b bv
bv ( ♀ Đen, cụt)
v
b
v
b
b
v
v
b
BV
b BV
V
v bv
(Xám, dài)
v
bv
bv
b
b bv
v
v bv
(Đen, cụt)
Hình 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
Câu
1:
Hiện
tượng di truyền liên kết
là một nhóm tính trạng được
quy định bởi:
A. Các gen trên các NST khác nhau,
cùng phân ly trong quá trình phân
bào.
B. Các gen trên một NST, cùng phân ly
trong quá trình phân bào.
C. Một gen, có khả năng phân ly trong
quá trình phân bào.
Câu
2:
Trong chọn giống , sự di truyền
liên kết có ý nghóa bảo
đảm:
A. Sự di truyền bền vững của
từng tính trạng.
B. Chọn được những giống vật
nuôi và cây trồng mang tính
trạng của bố , mẹ.
C. Chọn được những giống vật
nuôi và cây trồng tốt.
D. Chọn được những giống vật
nuôi và cây trồng mang những
HƯỚNG DẪN VỀ
NHÀ
Học bài
- DTLK là gì? Trình bày thí nghiệm của
Moocgan và giải thích?
- Trả lời cân hỏi SGK/ 43 ( trừ câu 2,4)
Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: Quan sát
hình thái nhiễm sắc thể”
- Ơn lại q trình nguyên phân và giảm phân
.