Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.74 KB, 44 trang )

Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
(Từ ngày 21/2/2022 đến ngày 25/2/2022)
Thứ
ngày
Hai
21/2

Buổi
Sáng

Chiều

Ba
22/2

Sáng

Chiều


23/2

1

Tên bài dạy

Chào cờ


Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Lịch sử

Chào cờ

Tốn
LT và câu

Luyện tập chung( tr 124)

Địa lí
Chính tả

Một số nước ở Châu Âu

Phân xử tài tình
Luyện tập chung (tr123)
Lắp mạch điện đơn giản

Gộp 3 tuần 32,33,34
Đường Trường Sơn

Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

ƠL Tốn

Nhớ - viết (Cửa sơng?)

Ơn tập t1

Sáng

Tập làm văn
Tốn

Lập chương trình hoạt động
Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu.

Sáng

Tốn
LT và câu
Tập đọc
Khoa học
Toán
Tập làm văn
HĐTT

Luyện tập chung (tr 128)
Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh

Năm
24/2
Sáu
25/2

Môn


Sáng

Chú đi tuần
Lắp mạch điện đơn giản
Kiểm tra định kì giữa kì 2
Trả bài văn kể chuyện

Sinh hoạt lớp cuối tuần 23


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

Môn học/hoạt động giáo dục: TIẾNG VIỆT ; lớp 5/5
Tên bài học: Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH; số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 21 tháng 2 năm 2022
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện ( Trả lời được
các câu hỏi trong SGK) .
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân
vật.
3. Thái độ: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên:

+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc
Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo
thế đặc biệt của Cao Bằng?
Cao Bắc.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa
thế đặc biệt, có những người dân mến
khách, đơn hậu đang giữ gìn biên cương
đất nước.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
2



Tuần 23
- Mời một HS khá đọc toàn bài.

GV: Nguyễn Thị Thuyết

-1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng
nghe.
- GVKL: bài chia làm 3 đoạn
- HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …. Bà này lấy
trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … kẻ kia phải
cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm
đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú
khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi,
giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đàn, chạy đàn …
đường - nơi làm việc của quan lại;
khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ,
đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh
lầm rầm để khấn phật.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.

- 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - HS lắng nghe.
nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm
phục trí thơng minh, tài sử kiện của
viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối
thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng,
rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau
khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang
nghiêm.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện ( Trả lời được
các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
lời câu hỏi:
đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Hai người đàn bà đến cơng đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người
nhờ quan phân xử việc gì ?
nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của
mình và nhờ quan phân xử.
+ Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Cho đòi người làm chứng nhưng
khơng có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để
3



Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

xem xét, cũng khơng tìm được chứng
cứ
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người
một mảnh. Thấy một trong hai nguời
bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
người này rồi thét trói người kia.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc ,
+ Vì sao quan cho rằng người khơng TLCH, chia sẻ kết quả
khóc chính là người lấy cắp?
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm
vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm
được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi
tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng
dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải
là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên
- GV kết luận : Quan án thông minh tấm vải.
hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra
một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải
là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp
để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm
cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt,
bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu
hỏi:

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm TLCH, chia sẻ kết quả
tiền nhà chùa?
+ HS kể lại.
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
Chọn ý trả lời đúng?
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ
- GV kết luận : Quan án thơng minh, bị lộ mặt.
nắm được đặc điểm tâm lí của những
người ở chùa là tin vào sự linh thiêng
của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường
hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên
để tìm ra kẻ gian một cách nhanh
chóng, khơng cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án
là nhờ đâu?
- Nhờ thơng minh, quyết đốn. Nắm
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
- Nội dung: Truyện ca ngợi trí thơng
minh tài xử kiện của vị quan án
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân
vật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách
4


Tuần 23


GV: Nguyễn Thị Thuyết

cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người
người đàn bà, quan án.
đàn bà, quan án
- GV chọn một đoạn trong truyện để
HS đọc theo cách phân vai và hướng
dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ
biện lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành
nhận lỗi”
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
đọc diễn cảm.
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng,
khuyến khích các HS đọc hay và đúng
lời nhân vật .
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện
thông minh tài trí của vị quan án trong
câu chuyện.
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
-Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện - HS nghe và thực hiện
về quan án xử kiện (Truyện cổ tích
Việt Nam) Những câu chuyện phá án
của các chú cơng an, của tồ án hiện
nay.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.
Mơn học/hoạt động giáo dục: TỐN ; lớp 5/5

Tên bài học: LUYỆN TẬP CHUNG; số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 21 tháng 2 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để
giải các bài tốn liên quan có u cầu tổng hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài
tốn liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, u thích mơn học.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
5


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và cơng thức tính - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy
thể tích hình hộp chữ nhật.
chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều
cao ( cùng đơn vị đo ).
V=axbxc
+ HS nêu quy tắc và cơng thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh
thể tích hình lập phương.
nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V=axaxa
- HS nghe
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài
tốn liên quan có u cầu tổng hợp.
- HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- HS đọc

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu
tích một mặt, diện tích tồn phần và
thể tích của hình lập phương
- u cầu HS làm bài cá nhân
- Cả lớp làm bài
- GV kết luận
- HS lên chữa bài rồi chia sẻ
Bài giải:
Diện tích một mặt hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích tồn phần hình lập phương là:
6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích hình lập phương là:
6


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết
6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
Stp: 37,5 cm2
V : 15,625 cm3

Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Ơ trống cần điền là gì ?
- u cầu HS làm bài
- GV kết luận


Hình hộp chữ nhật
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Diện tích mặt đáy
Diện tích xung quanh
Thể tích

- Viết số đo thích hợp vào ơ trống
- Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể
tích của hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ kết quả

11 cm
10 cm
6 cm
110 cm2
252 cm2
660 cm3

Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài
- HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của GV
học sinh
Bài giải
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

4 x 4 x 4 = 64(cm3)
Thể tích gỗ cịn lại là :
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện
thể tích hình lập phương, hình hộp
chữ nhật với mọi người
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện
viên gạch hoặc một viên đá.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
7


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

.......................................................................................................................................
.
----------------------------------------------------------Môn học/hoạt động giáo dục: KHOA HỌC ; lớp 5/5
Tên bài học: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1); số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 21 tháng 2 năm 2022
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
2. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK
- HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật
bằng kim loại
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi khởi động - HS chơi trò chơi
bằng các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu vai trò của điện?
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn
biết?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên
sử dụng được lấy từ đâu?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe
- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra - Hoạt động nhóm

mạch điện
- GV u cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa
8


Tuần 23
mạch điện ở hình minh họa 5
- GV gọi HS phát biểu ý kiến
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó
khăn
+ Dự đốn xem bóng đèn nào có thể
sáng. Vì sao?

GV: Nguyễn Thị Thuyết
+ 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải
thích theo suy nghĩ

+ Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một
mạch kín.
+ Hình b: bóng đèn khơng sáng vì 1
đầu dây khơng được nối với cực âm.
Hình c: bóng đèn khơng sáng vì mạch
điện bị đứt.
+ Hình d: bóng đèn khơng sáng.
+ Hình e: bóng đèn khơng sáng vì 2
đầu dây đều nối với cực dương của pin.
+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp + Nếu có một dịng điện kín từ cực
sáng đèn?
dương của pin, qua bóng đèn đến cực
âm của pin.

Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch
điện đơn giản
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị
học tập của HS
đồ dùng ở nhà của các thành viên.
- GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả
điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ
mạch điện vào giấy.
mạch điện của nhóm vào giấy.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.
- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ
mạch điện của nhóm mình
mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp
mạch điện của nhóm mình.
- GV nhận xét, kết luận về cách lắp - HS nghe
mạch điện của HS
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc
94 SGK
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục
thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp.
âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc?
+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn + Phải lắp thành một mạch kín để dịng
mới sáng?
điện từ cực dương của pin qua bóng
đèn đến cực âm của pin.
+ Dịng điện trong mạch kín được tạo + Dịng điện trong mạch kín được tạo
ra từ đâu?

ra từ pin.
+ Tại sao bóng đèn lại có thể sáng?
+ Vì dịng điện từ pin chạy qua dây tóc
bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh
sáng.
9


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các - HS nghe và thực hiện
thiết bị điện ở nhà.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện
điện, cách điện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.----------------------------------------------------------Môn học/hoạt động giáo dục: TIẾNG VIỆT ; lớp 5/5
Tên bài học: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC; số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 21 tháng 2 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể
chuyện: Vì mn dân
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề
- HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em
10



Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

ngợi hịa bình, chống chiến tranh.
đã nghe hoặc đã học nói về truyền
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn
đã học về đề tài này và khuyến khích HS kết của dân tộc Việt Nam.
tìm những câu chuyện ngồi SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm
- HS kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ
nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn
nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi
cùng bạn.
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo

các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
- Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động nối tiếp (2’)
- Chia sẻ với mọi người về các tấm - HS nghe và thực hiện
gương hiếu học mà em biết
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.----------------------------------------------------------Môn học/hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ ; lớp 5/5
Tên bài học ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN; số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 21 tháng 2 năm 2022
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
11


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của
miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng
miền Nam:
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương

Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền
Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
2. Kĩ năng: Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của
cách mạng miền Nam.
3. Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS khởi động bằng câu hỏi:
- HS trả lời
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong
hồn cảnh nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng
góp gì trong cơng cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét.

- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương
thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi
của cách mạng miền Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn
- GV treo bản đồ Việt Nam
- HS cả lớp theo dõi
- Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ:
- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường
12


Tuần 23
Trường Sơn
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào
với 2 miền Bắc- Nam của nước ta?
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định
mở đường Trường Sơn?

GV: Nguyễn Thị Thuyết

Sơn và trả lời câu hỏi:
+ Đường Trường Sơn là đường nối liền
2 miền Bắc – Nam.

+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5
-1959 Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn.
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch
núi Trường Sơn?
phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che
mắt quân thù.
- GV kết luận.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Những tấm gương anh
dũng trên đường Trường Sơn
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
- HS làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và
Nguyễn Viết Xuân?
tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn
Viết Xuân.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thơng tin, dán hoặc
ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to.
về những tấm gương anh dũng trên
đường Trường Sơn mà em sưu tầm
được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp
luận trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
tuyên dương các nhóm tích cực sưu
tầm và trình bày tốt.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của
đường Trường Sơn

- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS
nêu ý kiến trước lớp
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trị + Đường Trường Sơn là con đường
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên
đất nước của dân tộc ta?
con đường này biết bao người con miền
Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển
cho miền Nam hàng triệu tấn lương
thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí… để
miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- Gv kết luận
- HS nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
biết về đường Trường Sơn huyền thoại.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
13


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

đường Trường Sơn và giới thiệu với
các bạn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.
Môn học/hoạt động giáo dục: Toán ; lớp 5/5

Tên bài học: LUYỆN TẬP CHUNG; số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 22 tháng 12 năm 2021
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích
hình lập phương.
2. Kĩ năng:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một
hình lập phương khác.
- HS làm bài 1, bài 2.
3. Thái độ: u thích mơn học, có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi với các câu
hỏi sau:
+ Nêu quy tắc và cơng thức tính thể

tích hình hộp chữ nhật ?
+ Nêu quy tắc và cơng thức tính thể
tích hình lập phương ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
14

Hoạt động của trò
- HS chơi trò chơi
- HS nêu

- HS nghe
- HS ghi vở


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

* Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của
một hình lập phương khác.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm

của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả
Dung.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
a) 10% của 240 là 24
- GV nhận xét, kết luận
5 % của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
17,5% của 240 là :
24 + 12 +6 = 42
b) 10% của 520 là 52
5 % của 520 là 26
20% của 520 là 104
35% của 520 là :
52 + 26 +104 = 182
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cặp đôi
- HS thảo luận
- Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau:
hỏi:
+ Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64
nhiêu?
cm3
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương
là bao nhiêu?
là 3 : 2
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập
+ Tỉ số thể tích của hình lập phương

3
phương lớn và hình lập phương bé là
2
bao nhiêu?
lớn

hình
lập
phương


- Yêu cầu HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài.
Giải
- Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so
3
2

với hình bé là
Như vậy tỉ số phần
trăm của thể tích hình lập phương lớn
và hình lập phương bé là
3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích
hình lập phương bé)
b)Thể tích hình lập phương lớn là:
15


Tuần 23


GV: Nguyễn Thị Thuyết
hoặc:

Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài cho HS

64 x 150% = 96 ( m3 )
64 : 100 x 150 = 96 ( m3 )
Đáp số : 150%; 96 m3

- HS làm bài cá nhân
Bài giải
a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem
hình vẽ)có diện tích tồn phần là:
2 × 2 × 6 = 24(cm2)
Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên
hình A có 1 mặt khơng cần sơn, hình B
có 2 mặt khơng cần sơn, hình C có 1
mặt khơng cần sơn, cả 3 hình có :
1 + 2 + 1 = 4 (mặt) khơng cần sơn.
Diện tích tồn phần của 3 hình A, B, C
là:
24 × 3 = 72(cm2).
Diện tích khơng cần sơn của hình đã
cho là:
2 × 2 × 4 = 16 (cm2).

Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2).

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu
tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và cơng thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện
vật khơng có hình dạng như các hình
đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
----------------------------------------------------------Môn học/hoạt động giáo dục: TIẾNG VIỆT ; lớp 5/5
Tên bài học: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
; số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 22 tháng 2 năm 2022
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được nghĩa của từ an ninh.
2. Kĩ năng:
16


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

- Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh
(BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp
(BT3); làm được BT4.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK , Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về - HS nêu
cách nối các vế câu trong câu
ghép có quan hệ tăng tiến.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với
từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm
thích hợp (BT3); làm được BT4.
* Cách tiến hành:

Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
dung từng dịng để tìm đúng - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân
nghĩa của từ an ninh
tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
đáp án a, giáo viên cần giải
thích: dùng từ an toàn; nếu chọn
đáp án c, giáo viên yêu cầu học
sinh tìm từ thay thế (hồ bình).
Bài tập2: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV phát giấy khổ to 1 nhóm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng
làm bài, còn lại làm vào vở theo
17


Tuần 23
nhóm đơi
- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm
của mình
- GV nhận xét
Bài tập 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV giúp HS hiểu nghĩa của từ
ngữ.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4

để làm bài.
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức
thực hiện công việc bảo vệ trật
tự an ninh.
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự,
an ninh, hoặc yêu cầu của việc
bảo vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả
đúng.
Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết luận các từ
ngữ đúng
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số
điện thoại của cha mẹ; gọi điện
thoại 113, hoặc 114, 115…
không mở cửa cho người lạ, kêu
lớn để người xung quanh biết,
chạy đến nhà người quen, tránh
chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung
quanh, khơng mang đồ trang
sức đắt tiền không cho người lạ
biết em ở nhà một mình ...
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:
Đồn công an, nhà hàng, trường
học, 113 (CA thường trực chiến

đấu), 114 (CA phòng cháy chữa
cháy), 115 (đội thưòng trực cấp
18

GV: Nguyễn Thị Thuyết
- 2-3 nhóm nêu
- HS theo dõi
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
+ Cơng an, đồn biên phịng, toà án, cơ quan an
ninh, thẩm phán
+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
- HS theo dõi
- Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ
việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người
có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có
ở bên.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Từ ngữ chỉ việc
làm

Từ ngữ chỉ
cơ quan, tổ
chức

Nhớ số điện
thoại của cha
mẹ; nhớ địa chỉ,
số nhà của

người thân; gọi
điện 113 hoặc
114, 115; kêu
lớn để người
xung
quanh
biết; chạy đến
nhà người quen;

Nhà hàng,
cửa
hiệu,
đồn cơng an,
113,
114,
115, trường
học

Từ ngữ chỉ
người có thể
giúp em tự
bảo vệ khi
khơng có cha
mẹ ở bên
ơng bà, chú
bác,
người
thân,
hàng
xóm, bạn bè



Tuần 23
cứu y tế)
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp
em tự bảo vệ khi khơng có cha
mẹ ở bên: Ông bà, chú bác,
người thân, hàng xóm, bạn bè…

GV: Nguyễn Thị Thuyết
khơng mang đồ
trang sức đắt
tiền; khóa cửa;
khơng mở cửa
cho người lạ

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Gọi hs nêu một số từ vừa học - HS nêu
nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.
- Chia sẻ với mọi người về các - HS nghe và thực hiện
biện pháp bảo vệ trật tự an ninh
mà em biết.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn - HS nghe và thực hiện
ở BT4, ghi nhớ những việc làm,
giúp em bảo vệ an ninh cho
mình.
----------------------------------------------------------Mơn học/hoạt động giáo dục: TIẾNG VIỆT ; lớp 5/5
Tên bài học: Tập làm văn KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC; số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 22 tháng 2 năm 2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật
trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện
Yêu thích văn kể chuyện.
Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
- HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
19

Hoạt động của trò


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

- Cho HS hát
- HS hát

- GV chấm đoạn văn HS viết lại trong - HS theo dõi
tiết Tập làm văn trước.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
* Mục tiêu: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính
cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS đọc
- GV nhắc lại yêu cầu.
- HS nghe
- Cho HS làm bài
- HS làm bài theo nhóm.
- Trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có
+ Thế nào là kể chuyện ?
cuối liên quan đến một hay một số
nhân vật, mỗi câu chuyện nói lên một
điều có ý nghĩa.
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện - Hành động của nhân vật
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật
qua những mặt nào?
- những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế - Bài văn kể chuyện gồm 3 phần:

+ Mở bài
nào?
+ Diễn biến
+ Kết thúc
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai - HS đọc
giỏi nhất?
- GV giao việc:
+ Các em đọc lại câu chuyện.
+ Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em
cho là đúng.
- HS làm bài
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - HS chia sẻ
- Bốn nhân vật
1. Câu chuyện có mấy nhân vật?
2. Tính cách của nhân vật được thể hiện - Cả lời nói và hành động
qua những mặt nào?
- Khuyên người ta biết lo xa và chăm
3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
chỉ làm việc.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
bài văn kể chuyện.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
20


Tuần 23


GV: Nguyễn Thị Thuyết

- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về - HS nghe và thực hiện
văn kể chuyện; đọc trước các đề văn ở
tiết Tập làm văn tiếp theo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..
Môn học/hoạt động giáo dục: TIẾNG VIỆT ; lớp 5/5
Tên bài học: CHÍNH TẢ: CỬA SÔNG (Nhớ- viết); số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 22 tháng 2 năm 2022
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sơng.
2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi (BT2).
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc
sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích
vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng
tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết
các tên riêng đó.
- GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả
trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải:
đúng; sau đó nói lại quy tắc.
- Các tên riêng chỉ người:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
21


Tuần 23
giải đúng, kết luận người thắng cuộc.

GV: Nguyễn Thị Thuyết
+ A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
+ Ét - mân Hin - la - ri
+ Ten - sing No- rơ - gay
- Các tên địa lí:
+ I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;

Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên
riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch
nối.
- Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp,
Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết
hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là
tên riêng nước ngồi nhưng đọc theo
phiên âm Hán Việt.

2. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện
những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả
về nhà làm lại.
3. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
tên người, tên địa lí nước ngồi.
----------------------------------------------------------Mơn học/hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ ; lớp 5/5
Tên bài học: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
; số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 22 tháng 2 năm 2022
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên
Bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân
số khá đơng. Tài ngun thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát
triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nơng nghiệp và du

lịch.
2. Kĩ năng: Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới
lạ.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sán g tạo.
22


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV:
+ Bản đồ các nước châu Âu
+ Một số ảnh về LB Nga và Pháp
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức

- HS hát
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
- 2 HS trả lời
- GVnhận xét
- Lớp nhận nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang
Nga
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- HS làm bài cá nhân theo phiếu
1. Liên Bang Nga
- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở hoàn
thành bảng. 1 HS lên bảng làm
bài vào bảng GV đã kẻ sẵn
Các yếu tố
Đặc điểm – sản phẩm chính của các
ngành sản xuất
Vị trí địa lí
Nằm ở Đơng Âu và Bắc á
Diện tích
17 triệu km2, lớn nhất thế giới
Dân số
144,1 triệu ngời
Khí hậu
Ơn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á
thuộc Liên Bang Nga)

Tài ngun khống sản
Rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than
đá, quặng sắt
Sản phẩm cơng nghiệp
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao
thơng
Sản phẩm nơng nghiệp
Lúa mì, ngơ, khoai tây, lợn, bò, gia cầm
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi các em - Một số HS nêu nhận xét, bổ sung
gặp khó khăn
ý kiến.
23


Tuần 23
- GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm
trên bảng lớp
+ Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga,
nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt
khơng?
+ Khí hậu khơ và lạnh tác động đến cảnh quan
thiên nhiên ở đây như thế nào?

GV: Nguyễn Thị Thuyết
+ Vì lãnh thổ rộng lớn và chịu ảnh
hưởng của Bắc Băng Dương

+ Khí hậu khơ và lạnh nên rừng
tai- ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ
nước Nga ở châu Á đều có rừng

tai – ga bao phủ.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình - 1 HS trình bày trước lớp
bày lại về các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản
phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên
Bang Nga.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV chia HS thành các nhóm
2. Pháp
- Các nhóm thảo luận, trao đổi để hồn thành - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
phiếu học tập sau:
thảo luận, hoàn thành phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Các em hãy cùng xem các hình minh họa trong SGK, các lược đồ và hồn thành các
bài tập sau:
1. Xác định vị trí địa lí và thủ đơ của nước Pháp.
a. Nằm ở Đơng Âu, thủ đô là Pa- ri.
b. Nằm ở Trung Âu, thủ đô là Pa- ri.
c. Nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pa- ri.
2. Kể tên một số sản phẩm của ngàmh công nghiệp nước Pháp
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Các nhóm HS làm việc, nêu câu
hỏi khi có khó khăn cần GV giúp
- Trình bày kết quả
đỡ.
- 1 nhóm HS trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác theo dõi

- GV sửa chữa câu trả lời cho HS để có phiếu và nhận xét, bổ sung ý kiến.
hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức địa
lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc điểm về tự - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả
nhiên và các sản phẩm của các ngành sản xuất ở lớp cùng theo dõi, nhận xét và nêu
Pháp.
ý kiến bổ sung.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về một số nước ở châu - HS nghe và thực hiện
Âu.
24


Tuần 23

GV: Nguyễn Thị Thuyết

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Viết một đoạn văn ngắn về một số nước ở châu - HS nghe và thực hiện
Âu về những điều em thích nhất khi học về một
số nước ở châu Âu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.
Môn học/hoạt động giáo dục: TIẾNG VIỆT; lớp 5/5
Tên bài học: TLV: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (Tiết 2)
;số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày 23 tháng 2 năm 2022
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự ,

an ninh.
2. Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự,
an ninh ( theo gợi ý trong SGK).
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
- HS : Sách + vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS nêu lại nội dung bài học - HS nêu
trước.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât
tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK).
* Cách tiến hành:


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×