Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

2111101013901_Nhom1_TieuLuanDuAn_ECOFRIEND (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.1 KB, 38 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Môn học

QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Đề tài:

HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
CHUỖI CÀ PHÊ HỮU CƠ TAKEAWAY
ECO – FRIEND

GVHD: ThS. TRẦN NGUYỄN KIM ĐAN
SVTH: NHĨM 1
LỚP: 2111101013901

TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 11 năm 2021


MỤC LỤC

2


DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BẢNG
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT
1


2
3
4
5
6
7
8

HỌ VÀ TÊN
Cù Minh Thuận (Nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Hải Đường
Nguyễn Đoan Thục
Nguyễn Thị Thúy Mi
Văn Đình Tài
Huỳnh Thị Thu Sương
Đỗ Thị Cẩm Ly
Đặng Kiều Ngọc Ánh

3

MSSV
1921003763
1921003458
1921003765
1921000554
1921003709
1921003705
1921003572
1921003412



CHƯƠNG 1. HÌNH THÀNH DỰ ÁN
 Đề xuất dự án
1.1. Xây dựng chuỗi cà phê hữu cơ Takeaway Eco – Friend

1.1.1. Lý do đề xuất dự án
Cuộc sống ngày càng hiện đại và vội vã hơn, cà phê mang đi (takeaway) được ra
đời để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong nhịp sống hối hả này, nhưng đâu đó,
khách hàng vẫn cảm thấy hồi nghi về độ sạch của những cốc cà phê. Bên cạnh đó,
vấn đề bảo vệ môi trường vẫn luôn chiếm được sự quan tâm của tất cả mọi người. Làm
cách nào để lan tỏa thông điệp về bảo vệ môi trường đến với khách hàng trong cái nhìn
về sản phẩm cà phê sạch được rõ nét nhất? Những câu hỏi trên đã kích thích nhóm
hình thành nên ý tưởng này.

1.1.2. Tổng quan dự án
Hoạt động theo chuỗi nhiều xe đẩy cà phê với nền tảng chính là cà phê hữu cơ và
bên cạnh đó là cung cấp những vật dụng đi kèm từ nguyên liệu hữu cơ như bã mía,
ống hút gạo, quai cầm bằng rơm rạ…Các xe đẩy sẽ được đặt tại những khu vực văn
phòng, tụ điểm vui chơi của giới trẻ.

1.1.3. Thông tin dự án
1.1.3.1. Tên dự án
Xây dựng Chuỗi Cà phê Hữu cơ Takeaway ECO - FRIEND.

1.1.3.2. Chủ đầu tư
Nhóm sinh viên Trường Đại học Tài chính - Marketing (8 thành viên).

1.1.3.3. Đặc điểm của dự án đầu tư:
Đầu tư có lợi nhuận: Từ việc bán các sản phẩm chế biến từ cà phê.
Vốn đầu tư: Vốn chủ sở hữu và vốn vay ngân hàng.

Sản phẩm kinh doanh: cà phê đen đá, cà phê đen nóng, cà phê sữa,...
Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án:
Phát triển thành chuỗi thương hiệu cà phê organic và mở rộng ở khắp các quận
tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhằm mang lại những ly cà phê sạch, làm hoàn toàn từ cà phê hạt rang xay, đậm
đà hương vị Việt Nam.
Hướng tới thông điệp bảo vệ môi trường, sử dụng sản phẩm thân thiện với mơi
trường.
Thị trường tiêu thụ: Thị trường tiêu thụ chính là các bạn giới trẻ là sinh viên nằm
trong độ tuổi từ 18 đến 22 tuổi và những người làm văn phòng, những người đã đi làm
độ tuổi từ 22 đến 30 tuổi
Thời gian tiến hành: Ngày 13 tháng 12 năm 2021
Tổng vốn đầu tư: 500.000.000 VNĐ
4


1.1.3.4. Đánh giá dự án đầu tư
a. Thuận lợi
Sản phẩm chính của Eco - Friend sẽ là cà phê hữu cơ với tiêu chí cà phê sạch với
nguồn nguyên liệu đầu vào chất lượng, đảm bảo.
Việt Nam là một quốc gia có nguồn nguyên liệu cà phê phong phú nên nguồn
cung ứng cà phê vô cùng đa dạng, chất lượng cà phê vơ cùng đảm bảo.
b. Khó khăn
Một thương hiệu mới nên chưa được nhiều người biết đến, chưa tạo được sự tin
tưởng cũng như dấu ấn thương hiệu ở khách hàng.
Do thức uống được làm từ cà phê nên chất lượng thức uống bị ảnh hưởng nhiều
bởi cà phê đầu vào theo từng mùa.
Cà phê sẽ bị hư hỏng ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm nếu không được bảo
quản tốt.
Giá cà phê thay đổi theo mùa nên cũng ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán của sản

phẩm.
1.2. Kinh doanh thời trang từ lục bình

1.2.1. Lí do hình thành dự án
Nhận thấy tiềm năng về ngành thủ công mỹ nghệ hiện nay trên thị trường Việt
Nam, vừa để giải quyết những nỗi phiền phức về giống lục bình, khi mà chúng sản
sinh quá nhanh và làm ảnh hưởng đến nhiều thứ xung quanh. “Dự án Kinh doanh thời
trang từ lục bình” được đề xuất, với mong muốn tận dụng giá trị vốn có của giống thực
vậy này, và cũng kết hợp thêm sự sáng tạo cho ra các sản phẩm thiên về túi xách, mũ
nón thời trang dành cho các bạn trẻ.

1.2.2. Tổng quan dự án
Dự án sẽ được xây dựng và phát triển theo hai hướng đi, đó là: Thông qua khảo
sát nắm bắt xu hướng thị trường, từ đó sản xuất các mẫu mã theo xu hướng thị trường
đó. Song song với đó nhận đặt, gia cơng các sản phẩm thời trang mà khách hàng yêu
cầu (có kèm theo bản mẫu).

1.2.3. Thông tin dự án
1.2.3.1. Tên dự án
Kinh doanh thời trang từ lục bình

1.2.3.2. Chủ đầu tư
Nhóm sinh viên trường Đại học Tài chính Marketing

1.2.3.3. Đặc điểm của đầu tư dự án
Đầu tư có lợi nhuận: Từ việc bán sản phẩm mỹ nghệ.
Vốn đầu tư: Vốn chủ sở hữu.
Mặt bằng: Gia đình có sẵn.
5



Sản phẩm kinh doanh: Thời trang từ lục bình như: giỏ xách thời trang, mũ thời
trang.
Mục tiêu dự án, sứ mạng của dự án:
Nhằm mang đến sản phẩm mới lạ, khác biệt nhưng vẫn thể hiện cá tính cho
người dùng.
Hướng tới thông điệp thân thiện môi trường.
Thị trường tiêu thụ: phân khúc chính là những bạn trẻ 22-30 tuổi có dùng mạng
xã hội, bên cạnh đó là những khách hàng trung niên.
Thời gian tiến hành: Ngày 2/4/2021.
Tổng vốn đầu tư: 850.000.000 đồng.

1.2.3.4. Đánh giá dự án
a. Thuận lợi:
Có sẵn nguồn nguyên liệu dồi dào.
Có sẵn mặt bằng.
b. Khó khăn:
Bảo quản nguồn nguyên liệu khó nhất là vào mùa mưa, dễ bị ẩm mốc.
Làm thủ cơng nên khó kiểm sốt được năng suất.
Phải thực sự sáng tạo, khác biệt vì trên thị trường cũng có nhiều đối thủ đã đi
trước.
1.3. Kinh doanh online nội thất trang trí kết hợp studio chụp ảnh phong

cách Minimalism
1.3.1. Lí do hình thành dự án
Minimalism hay phong cách tối giản (tối thiểu) trong thiết kế nội thất có nghĩa là
bố trí phịng có càng ít đồ đạc và chi tiết càng tốt.
Không gian sống dường như ngày một được quan tâm nhiều hơn, điều này có thể
dễ dàng nhận thấy thông qua các group nổi tiếng ở mạng xã hội facebook như:
NGHIỆN NHÀ; Hội những người yêu thích decor,… Hiện nay, thị trường đồ nội thất

theo phong cách minimalism ở Việt Nam ngày một tăng cao,nắm bắt xu hướng mới mẻ
này, ý tưởng về dự án “Kinh doanh online đồ nội thất trang trí phong cách
Minimalism kết hợp studio chụp ảnh” được đề xuất hình thành.

1.3.2. Tổng quan về dự án
Cụ thể, dự án sẽ được thực hiện thơng qua hình thức sẽ trang trí một studio theo
chủ đề cho th lại, thơng qua đó ta có thể có được một số tư liệu hình ảnh tổng quan
về căn phịng có đồ nội thất mà cửa hàng bán mà ít tốn một phần chi phí, sau đó cửa
hàng tiến hành chụp thật cụ thể từng các sản phẩm decor thực tế trong studio và vẽ nên
những câu chuyện riêng của từng sản phẩm và đưa lên trang fanpage trên IG, FB và
shopee quảng bá cho sản phẩm.

6


1.3.3. Thông tin dự án
1.3.3.1. Tên dự án
Kinh doanh online đồ nội thất trang trí phong cách Minimalism kết hợp studio
chụp ảnh

1.3.3.2. Chủ đầu tư
Nhóm sinh viên trường ĐH TÀI CHÍNH-MARKETING (8 thành viên)

1.3.3.3. Đặc điểm đầu tư dự án
Đầu tư có lợi nhuận: chủ yếu từ việc bán sản phẩm nội thất, một phần cho thuê
studio (nếu số lượng thuê vượt chỉ tiêu)
Vốn đầu tư: Vốn chủ sở hữu.
Mặt bằng studio: giai đoạn khởi đầu sẽ là căn phòng có sẵn tại nhà của một thành
viên trong dự án.
Sản phẩm kinh doanh: Đồ nội thất phong cách tối giản (minimalism)

Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án:
Thoả mãn không gian sống chất lượng nhưng không quá đắt đỏ.
Tạo ra một sản phẩm vốn dĩ đại trà trở nên “thời trang” và khác biệt giúp khách
hàng dễ dàng cảm nhận, hình dung và tối ưu hố cơng năng của sản phẩm.
Thị trường tiêu thụ: khách hàng từ 18-25 tuổi có sử dụng mạng xã hội
Thời gian tiến hành: dự kiến tháng 3/2022.
Tổng vốn đầu tư: 1.000.000.000 VNĐ

1.3.3.4. Đánh giá dự án
a. Thuận lợi:
Mơ hình chưa được khai thác nhiều, hình ảnh đa dạng, thực tế.
Vừa có được nguồn thu về cho thuê studio nếu vượt ra chỉ tiêu hoàn vốn đồ
decor, vừa cung cấp sản phẩm decor như hình cho khách hàng nếu họ muốn có một
khơng gian sống tương tự.
b. Khó khăn:
Việc cho th studio sẽ cịn nhiều khó khăn do tính cạnh tranh ở lĩnh vực này và
tần suất th cũng khơng đều nên khó dự đốn.
Phải ln thay đổi concept nên chi phí cho việc đổi đồ decor trang trí là đáng kể
và có khả năng khách hàng trơng chờ vào đồ thanh lí nhiều hơn là hàng new 100%.

Kết luận
Sau khi nghiên cứu qua nhiều mơ hình và lĩnh vực kinh doanh cụ thể, tập thể
nhóm đã ấn tượng sâu sắc và có xét đến độ khả thi của hai dự án là “Xây dựng chuỗi
cà phê hữu cơ Takeaway ECO - FRIEND” và “Kinh doanh online nội thất trang trí kết
hợp studio chụp ảnh phong cách Minimalism”.
7


Nói về dự án “Xây dựng chuỗi cà phê hữu cơ Takeaway ECO - FRIEND”, nhận
thấy tiềm năng từ sản phẩm cà phê trên thị trường hiện nay vẫn chưa được khai thác

tối ưu, cùng với đó là mong muốn lan tỏa thông điệp bảo vệ môi trường đến với mọi
người, song đó là tình hình thực tế căng thẳng của dịch bệnh, đây là một dự án đáng
được quan tâm và khai thác. Mặc dù những khó khăn trước mắt sẽ rất đáng kể với tình
hình của nhóm, nhưng thuận lợi cũng khơng ít. Thuận lợi lớn nhất của dự án này là
văn hóa uống cà phê đã hình thành và tồn tại lâu đời, Việt Nam cũng là một trong
những quốc gia cho nguồn cung cà phê đa dạng, chất lượng nhất cho đến thời điểm
hiện tại. Hương vị cà phê Việt Nam được đánh giá cao ngay ca với khách nước ngồi.
Chính điều này đã thơi thúc nhóm tìm hiểu nhiều hơn về dự án này.
Bên cạnh đó, dự án “Kinh doanh online nội thất trang trí kết hợp studio chụp ảnh
phong cách Minimalism” cũng là một đề tài hấp dẫn với nhóm nói riêng cũng như đối
với tín đồ có sự u thích về cái đẹp nói chung. Đây cũng là một trong những hướng
kinh doanh mới lạ và chiếm nhiều sự quan tâm trong những năm gần đây. Tận dụng độ
nóng của loại hình kinh doanh này trên thị trường Việt Nam những năm gần đây, và
căn cứ vào tình hình thực tế của nhóm, thuận lợi lớn nhất mà nhóm nắm được là chi
phí đầu tư cho dự án này không quá tốn kém. Nắm bắt được điều này, tập thể nhóm
cũng dành sự quan tâm đáng kể cho dự án này. Như vậy, sau khi xem xét các dự án đã
đề xuất, nhóm đặt sự quan tâm lớn đến hai dự án trên. Và chi tiết về hai dự án này
được trình bày ngay trong chương sau.

8


CHƯƠNG 2. KHỞI ĐẦU DỰ ÁN
2.1. Lựa chọn dự án

2.1.1. Dự án chuỗi cà phê hữu cơ Takeaway Eco – Friend Coffee
Bảng 2.1. Chi phí máy móc, thiết bị và cơng cụ
Đơn vị tính: VNĐ
ST
T


Hạng mục

Số
lượng

Đơn
vị

Đơn giá

Thành tiền

1

Xe đẩy

5

Chiếc

13.000.00
0

65.000.000

2

Máy pha cà phê


5

Chiếc

6.500.000

32.500.000

3

Máy đun nước tự động 10L FEST

5

Chiếc

4.500.000

22.500.000

4

Máy ép trái cây

5

Chiếc

2.200.000


11.000.000

5

Cân tiểu ly điện tử

5

Chiếc

105.000

525.000

6

máy xay sinh tố

5

Chiếc

1.750.000

8.750.000

7

Bộ dụng cụ và ca đong pha chế cà phê
300ml


5

Chiếc

300.000

1.500.000

8

Khay inox có nắp đựng bột các loại

5

Chiếc

150.000

750.000

9

túi vải lọc bã cà phê

5

Chiếc

15.000


75.000

10

máy tính tiền, in hoá đơn

5

Chiếc

2.500.000

12.500.000

11

kết đựng tiền thu ngân

5

Chiếc

850.000

4.250.000

12

Camera quan sát


5

Chiếc

1.000.000

5.000.000

13

Điện thoại bàn

5

Chiếc

240.000

1.200.000

14

Ghế ngồi làm việc

5

Chiếc

250.000


1.250.000

15

Quạt gió Kangaroo

5

Chiếc

500.000

2.500.000

16

Wifi

5

Chiếc

500.000

2.500.000

Tổng

171.800.000


Bảng 2.2. Chi phí đầu tư hàng tháng
Đơn vị tính: VNĐ

9


ST
T

Hạng mục

Đơn vị

1

Đăng ký kinh doanh hộ
cá thể

hồ sơ

1

1.000.00
0

1.000.000

2


Giấy chứng nhận an
toàn vệ sinh thực phẩm

tờ

1

500.000

500.000

3

Đăng ký mã số thuế cá
nhân

hồ sơ

1

0

0

lần

30

5 Giấy in bill


cuộn

5

6 ly giấy (in logo)

chai

20971,
25

1.000 20.971.250

7 nắp giấy

chai

20971,
25

200 4.194.250

8 Ống hút giấy

cái

20971,
25

200 4.194.250


9 Túi



10

80.000

10 cà phê



350

50.000 17.500.000

11 Sữa đặc

hộp

10

40.000

400.000

12 Đường




50

15.000

750.000

13 Đá viên



140

2.000

280.000

14 trái cây



120

4 Chạy quảng cáo

Số
Đơn giá Thành tiền
lượng

10


560.000 16.800.000

23.000

115.000

800.000

40.000 4.800.000


Lương chủ doanh
nghiệp

người

1

10.000.0
10.000.000
00

Nhân viên Part –
time

10

4.000.00
40.000.000

0

(nhân viên Full –
time)

7

5.000.00
35.000.000
0

thưởng

5

5.500.00
27.500.000
0

buổi

30

3.600.00 108.000.00
0
0

tháng

5


2.000.00
10.000.000
0

tháng

5

4.000.00
20.000.000
0

tháng

5

180.000

tháng

5

1.000.00
5.000.000
0

21 Internet

tháng


5

200.000 1.000.000

Chi phí khác (Khăn,
22 dụng cụ vệ sinh, rác...)

tháng

5

500.000 2.500.000

14

người
Lương công nhân

16 Phụ cấp

17 Tiền thuê mặt bằng
18 Điện
19 Điện thoại
20 Nước

900.000

172.784.7
50


Tổng

Bảng 2.3. Dự tính doanh thu năm thứ nhất
Đơn vị tính: VNĐ

43.520
45.890
34.520
26.575

11


150.505

Bảng 2.4. Dịng tiền 3 năm
Đơn vị tính: VNĐ

233
...
814
212
913
...
091
788
520
...
057

005
000
789
410
591
...
166
573
729
...
079
007
000
đđđ
11
1
..
.
11
1
99
9
22
2
..
.
66
C 600
0
00

0
..
.
00
0
00
0
00
0

12


444
222
...
999
555
000
...
000
000
000
11
8. .
402
858
. 65
3. .
679

859
. 90
0. .
087
008
00

1
68
0
74
2
85
8
64
7
90
9
47
2
48
6
04
2
00
4
D - 781
ò 528.
n 0180
g 0. . 7

t . 631
i 045.
ề 0477
n 0. . 4
t . 482
h 004.
u 0006
ầ0 2
n
4
h


13


n
g
n
ă
m

Giả sử, nếu không sử dụng khoản tiền vào đầu tư kinh doanh, nhóm sẽ mang gửi
ngân hàng, lãi suất 10%
 NPV1(giá trị hiện tại ròng):
Năm thứ nhất = 721.644.400: (1+0,1) = 656.040.364
Năm thứ hai = 888.357.840: (1+ 0,1) ² = 734.180.033,1
Năm thứ ba

= 1.071.742.624: (1+ 0,1) ³ = 805.216.096,2


NPV1 = 656.040.364 – 734.180.033,1 + 805.216.096,2 – 500.000.000 =
1.695.436.493
 IRR1 (tỷ suất hoàn vốn nội):
IRR1 = 12,7%
Thời gian hoàn vốn theo xét tới yếu tố thời gian
Năm 1: 500000000: (656.040.364/12) =9,1
 Thời gian hoàn vốn là 9 tháng 3 ngày
Xét thấy NPV1> 0 và IRR1 > chi phí vốn (10%) thực hiện dự án là có hiệu quả.

2.1.2. Dự án kinh doanh online nội thất trang trí kết hợp studio chụp ảnh
phong cách Minimalism
Bảng 2.5. Chi phí máy móc, thiết bị và vật dụng cần thiết
Đơn vị tính: VNĐ
Chi tiết

Số lượng
cần thiết

Đơn giá

Tổng trị
giá

Đăng ký kinh doanh

1

1.000.000


1.000.000

Máy chụp ảnh

4

30.000.000

120.000.000

Laptop

4

35.000.000

140.000.000

Tấm bắt sáng

6

500.000

3.000.000

Bóng đèn studio

50


20000

1.000.000

Bình cứu hỏa

2

250.000

500.000

Đạo cụ

10

550.000

5.500.000

Đồng phục

20

150.000

3.000.000

14



Bộ bàn ghế studio

3

5.000.000

15.000.000

Quạt văn phòng

2

700.000

1.400.000

Máy lạnh

4

15.000.000

60.000.000

Wifi

3

600.000


1.800.000

Máy in

2

3.000.000

6.000.000

Điện thoại

4

250.000

1.000.000

Camera

5

450.000

2.250.000

Tổng cộng

361.450.000


Bảng 2.6. Chi phí phương tiện vận chuyển
Đơn vị tính: VNĐ
Số lượng
cần thiết

Chi tiết

Đơn giá

Tổng trị giá

Xe đẩy

2

1.400.000

2.800.000

Xe kéo

2

1.050.000

2.100.000

Xe chở hàng


1

350.000.000

350.000.000

Xe máy

4

22.000.000

88.000.000

Thang

2

400.000

800.000

Tổng

443.700.000

Bảng 2.7. Chi phí đầu tư hàng tháng
Đơn vị tính: VNĐ
Chi tiết


Số lượng cần thiết
hàng tháng

Đơn giá

Tổng chi phí
hàng tháng

Bàn gỗ

15 cái

1.500.000

22.500.000

Ghế gỗ

20 cái

400.000

8.000.000

Ghế sofa đơn

15 cái

1.200.000


18.000.000

Khung ảnh

100 cái

100.000

10.000.000

Kệ gỗ

15 cái

1.000.000

15.000.000

15


Cuộn phim

5 cuộn

150.000

750.000

Tập album hình


50 tập

50.000

2.500.000

7.000.000

35.000.000

10.000.000

20.000.000

Lương nhân
viên

5 người

Lương chủ
studio

2 người

Điện

tháng

4.000.000


4.000.000

Nước

tháng

1.000.000

1.000.000

Wifi

tháng

1.200.000

1.200.000

250.000

250.000

Tiền điện thoại
T

n
g

138.200.000


Bảng 2.8. Dự tính doanh thu năm thứ nhất
Đơn vị tính: VNĐ
Sản phẩm

Số lượng

Đơn vị tính

21600

tấm

15.000

324.000.000

Bàn gỗ

180

cái

2.000.000

360.000.000

Ghế gỗ

240


cái

600.000

144.000.000

Ghế sofa

180

cái

1.500.000

270.000.000

Khung ảnh

1200

cái

120.000

144.000.000

Kệ gỗ

180


cái

1.300.000

234.000.000

Tập album

600

cái

70.000

42.000.000

Hình ảnh

Đơn giá bán

Tổng cộng

Thành tiền

1.518.000.000

Bảng 2.9.Dịng tiền 3 năm
Đơn vị tính: VNĐ
Lu Nă

ồng m
tiền 0

N
ă
m

N
ă
m

N
ă
m

16


Vố
n
đầu

ban
đầu

1.
00
0.
00
0.

00
0

1

2

3

-

-

-

1.8
21.
600
.00
0

2.1
85.
920
.00
0

Do
anh
thu


1.5
18.
- 000
.00
0

Chi
phí
biế
n
đổi

1.0 1.2
921
86. 69.
.00
840 264
0.0
.00 .00
00
0 0

Chi
phí
cố
địn
h

737

.40
0.0
00

Chi
phí
khấ
u
hao

80. 80. 80.
515 515 515
.00 .00 .00
0 0 0

Lợi
nhu
ận
trư
ớc
thu
ế

98.
220 83.
741
- .91 155
.00
5.0 .00
0

00 0

Lợi
nhu
ận
sau
thu
ế

78.
220 83.
992
- .91 155
.80
5.0 .00
0
00 0


ng
tiền

- 159
1. 140 2.6 .50
00 .40 40. 7.8

737
.40
0.0
00


737
.40
0.0
00

17


thu
ần
hằn
g

m

0.
00
0.0
0.
000 00
00
00
0

Giả sử, nếu không sử dụng khoản tiền vào đầu tư kinh doanh, nhóm sẽ mang gửi
ngân hàng, lãi suất 10%
 NPV2 (giá trị hiện tại ròng):
Năm thứ nhất = -140.400.000: (1+0,1) = -127636363,6
Năm thứ hai = -2.640.000: (1+ 0,1) ² = -2181818,182

Năm thứ ba

= 159507800: (1+ 0,1) ³ = 119840571

NPV2 = 375625454,5 + 979163636,4 + 1136108189 – 1.000.000.000 = -1009977611
 IRR2 (tỷ suất hoàn vốn nội): IRR2 = -55%
 Xét thấy NPV2 < 0 và IRR2< 0 chi phí vốn (10%) thực hiện dự án là khơng
hiệu quả.
Do NPV1 > NPV2; IRR1 >IRR2 => Chọn dự án 1
2.2. Sự cần thiết của dự án chuỗi cà phê hữu cơ Eco – Friend Takeaway

Coffee.
Eco-Friend Takeaway Coffee là dự án xây dựng chuỗi xe đẩy cà phê hữu cơ
mang đi với mong muốn đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời về thức
uống cà phê sạch nhằm đảm bảo và nâng cao sức khỏe của con người. Bên cạnh đó
mục tiêu khác mà nhóm muốn hướng đến và lan tỏa thông điệp là bảo vệ môi trường
trong thời hiện đại. Gìn giữ mơi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống và tương lai
của con người chúng ta. Đặc biệt, kể từ thời gian “giãn cách xã hội” bởi sự bùng nổ
của đại dịch COVID - 19, cuộc sống của người dân cũng dần quay trở lại với nhịp
sống “bình thường mới”. Khi đó, nhu cầu về một ly cà phê nhanh gọn, thơm ngon hay
một ly nước ép, sinh tố bổ dưỡng cũng sẽ tăng cao kéo theo sự gia tăng của rác thải
như bao bì nilon, ống hút nhựa. Để làm giảm sự tác động tiêu cực của hiệu ứng
“nhựa”, nhóm chúng tơi sẽ thay thế và lựa chọn bao bì, ống hút và túi đựng được là từ
thực vật và có tính phân hủy nhanh.
Chính vì vậy, chúng tơi khẳng định sự đầu tư cho dự án cà phê hữu cơ mang đi là
cần thiết trong lúc này.
2.3. Thông tin về cửa hàng

2.3.1. Tên cửa hàng
“Eco – Friend Takeaway Coffee”


2.3.2. Logo

18


Hình 2.1. Logo của Eco – Friend

2.3.3. Slogan
“Eco-Friend: Cà phê “xanh” cho một ngày tốt lành”

2.3.4. Giới thiệu về sản phẩm dịch vụ
Chuỗi xe đẩy cà phê hữu cơ Eco-Friend Takeaway Coffee cung cấp cho người
tiêu dùng những ly cà phê, nước ép và sinh tố được làm từ những hạt cà phê và trái cây
hữu cơ được cung cấp bởi các trang trại được trồng theo hướng không sử dụng bất kì
loại hóa chất và chất kích thích. Ngồi ra được cấp chứng nhận hữu cơ của Mỹ
(USDA) và Liên minh châu Âu (EU), khơng có nguồn gốc biến đổi gen (GMO), thân
thiện với môi trường và được đảm bảo chất lượng cao.
Bảng 2.10. Đặc điểm sản phẩm
Sản
phẩ
m

Những đặc
điểm chính


phê
sạch
các

loại
như
Latte
,
Moc
ha,
Espr
esso

Ame
rican
o.

Được làm từ
những hạt cà
phê được trồng
trọt theo hình
thức hữu cơ
giúp đảm bảo vị
thơm ngon, kết
hợp
cùng
phương
thức
pha chế khác
nhau để cho ra
những ly cà phê
chất lượng.

Sinh

tố
hữu


Sinh tố được
làm từ trái cây
hữu cơ, giữ
nguyên lớp bã
và nước trái cây
để cung cấp chất

19


xơ và các loại
vitamin đến từ
đa dạng các loại
trái cây như táo,
chuối, v.v...

Nướ
c ép
trái
cây
hữu


Để đáp ứng nhu
cầu
Eat-clean

của mọi người
thì nước ép trái
cây khơng cịn
bã nhưng vẫn
giữ ngun độ
dinh dưỡng của
các loại trái cây
hữu cơ sau khi
được ép lấy
nước như táo,
ổi, v.v...

Món q vặt
thơm ngon cùng
với vị mặn của
Bán muối tơm được
h
đóng gói trong
tráng lá chuối sấy khơ
sẽ gây ấn tượng
cho người tiêu
dùng.

2.3.5. Đặc điểm của chuỗi cà phê Eco – Friend Takeaway Coffee
 Lĩnh vực kinh doanh
Kinh doanh dịch vụ với sản phẩm là những ly cà phê, sinh tố và nước ép hữu cơ
chất lượng và thân thiện với môi trường được bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối
cùng.
 Sứ mệnh
• Đối với thị trường:

- Cung cấp những sản phẩm thức uống sạch, an toàn, đa dạng, thân thiện với
môi trường cùng với xuất xứ rõ ràng, chất lượng phục vụ và giá bán tốt nhất
đến tay người tiêu dùng.
- Xây dựng lòng tin với khách hàng và thị trường, nâng cao giá trị thương hiệu
Eco – Friend.
• Đối với xã hội:
- Cung cấp nguồn thức uống Sạch - Thân thiện môi trường cho cộng đồng
- Kết hợp lợi ích chuỗi Eco – Friend Takeaway Coffee với lợi ích xã hội và lợi
ích cộng đồng.
- Thúc đẩy phương pháp kinh doanh trái cây tươi an toàn, lành mạnh.
 Tầm nhìn
20


-

Mục tiêu mà Eco-Friend Takeaway Coffee hướng tới là một chuỗi cửa hàng
thức uống xanh, sạch, an toàn mang đến nhiều giá trị niềm tin trên thị trường.
- Eco – Friend Takeaway Coffee sẽ là thương hiệu thức uống thân thiện, mang
lại cảm giác xuất phát từ thiên nhiên. Trở thành chuỗi cửa hàng thức uống mà
khách hàng sẽ nghĩ đến đầu tiên khi nói về thức uống sạch.
 Mục tiêu
- Cung cấp các mặt hàng thức uống sạch, chất lượng, an toàn và thân thiện với
thiên nhiên.
- Hiệu quả và chuyên nghiệp: Phong cách phục vụ chuyên nghiệp “Vui lòng
khách đến, hài lòng khách đi”.
- Tăng cường phát triển chuỗi thức uống Eco – Friend Takeaway Coffee cả về
chất và lượng, đi kèm với nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng là kiểm sốt
chặt chẽ chất lượng, nguồn gốc hàng hóa nhập vào.
- Mở rộng quy mơ chuỗi xe đẩy Eco – Friend Takeaway Coffee đạt 20 xe đẩy

lưu động vào năm 2023, mở rộng quy mô kinh doanh trên cơ sở lợi nhuận và
hiệu quả mà mô hình mang lại.

2.3.6. Phương thức hoạt động:
Kinh doanh với hình thức: bán lưu động trên xe đẩy: thời gian hoạt động từ thứ
hai đến chủ nhật từ 7 giờ sáng đến 19 giờ tối, nhận đặt hàng và vận chuyển thông qua
dịch vụ chuyển phát với số lượng lớn.
 Địa bàn kinh doanh
Bảng 2.11.Địa bàn kinh doanh
Địa chỉ

Loại hình kinh doanh

Đường Nguyễn Thị Thập, phường Bình Thuận, quận 7,
TP.HCM

Xe đẩy lưu động

Đường Cộng Hịa, phường 12, quận Tân Bình, Tp.HCM

Xe đẩy lưu động

Đường Tô Hiến Thành, phường 5, quận 10, Tp.HCM

Xe đẩy lưu động

Đường Nguyễn Kiệm, phường 9, quận Phú Nhuận, Tp.HCM

Xe đẩy lưu động


Đường Xóm Chiếu, phường 7, quận 4, Tp.HCM

Xe đẩy lưu động

2.3.7. Phân tích thị thường
 Khách hàng mục tiêu và đặc điểm
- Khách hàng chính là đa số là nhân viên văn phịng, cơng nhân, viên chức.
- Sinh viên, học sinh.
- Đối thủ cạnh tranh.
 Đối thủ cạnh tranh là những ai?
- Guta Coffee
- Cheese Coffee
- Và các xe đẩy cà phê takeaway nhỏ, lẻ khác,…
 Các đối thủ cạnh tranh có những điểm mạnh cơ bản sau
- Phục vụ chuyên nghiệp
21


- Hệ thống phân phối rộng khắp
- Cửa hàng nằm trên mặt đường thuận lợi cho bán hàng.
- Kinh nghiệm nhiều năm trong ngành
- Có thương hiệu và tên tuổi định vị được hình ảnh trong tâm trí khách hàng.
 Các đối thủ cạnh tranh có những điểm yếu cơ bản sau?
- Giá bán thường rất cao.
- Chưa có sự đặc sắc
 So với đối thủ cạnh tranh tơi có những lợi thế chính là:
- Giá cả phù hợp với mức chi tiêu, phân phối nhanh chóng, thuận tiện
- Đội ngũ quản lý trẻ năng động. Đội ngũ trẻ đưa ra nhiều chiến lược linh hoạt
phù hợp với nhu cầu thị trường.
- Nhân viên phục vụ chuyên nghiệp, tận tình.

- Nguồn hàng được cung cấp nhanh, chất lượng

2.3.8. Khuynh hướng thị trường cà phê tại Việt Nam
Hai khuynh hướng kinh doanh cà phê phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay: mở
quán cà phê và kinh doanh cà phê Takeaway. Mở quán cà phê rất phổ biến tại Việt
Nam từ nhiều năm nay. Đồng thời trong khuynh hướng kinh doanh cà phê này, không
gian quán là một trong những điều vô cùng quan trọng được khách hàng hướng tới.
Bên cạnh đó, kinh doanh cà phê Takeaway trong vài năm gần đây lại vô cùng nở
rộ. Ngày nay, con người không có q nhiều thời gian ngồi giờ làm việc. Người ta
thường mua nhanh một ly cà phê cho buổi sáng hoặc cho giờ nghỉ trưa ngắn ngủi để
giúp tỉnh táo hơn trong suốt ngày dài. cà phê Takeaway đáp ứng hồn tồn nhu cầu đó:
nhanh – tiện – ngon.

22


CHƯƠNG 3. HOẠCH ĐỊNH VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
3.1. Hoạch định dự án WBS
1.1.0. Dự án xây dựng chuỗi cà phê hữu cơ Takeaway
1.1.0. Thiết kế và trang trí
1.1.1. Tên thương hiệu
1.1.2. Concept
1.1.2.1. Thiết kế logo
1.1.2.2. Thiết kế xe đẩy
1.1.2.3. Màu sắc
1.1.2.4. Banner
1.1.2.5. Hình ảnh quảng cáo
1.2.0. Phương tiện, máy móc và thiết bị
1.2.1. Mua sắm, chuẩn bị
1.2.2. Lắp đặt

1.3.0. Thực đơn
1.3.1. Xác định giá bán
1.3.2. Khảo sát giá nguyên vật liệu (cafe hữu cơ, trái cây)
1.3.3. Lên thực đơn
1.3.3.1. Công thức các loại nước uống
1.3.3.2. Thiết kế thực đơn
1.4.0. Giấy phép kinh doanh và chứng nhận Vệ sinh An toàn Thực phẩm
1.5.0. Nguồn nhân lực
1.5.1 Thuê nhân viên
1.5.2 Training
1.6.0. Bán thử nghiệm
1.7.0. Khai trương
3.2. Xây dựng tiến độ dự án
Bảng 3.12. Bảng cơng việc

STT

1


hiệu

A

Cơng việc

Thiết kế và trang
trí

Cơng

việc
trước
đó

Thời
gian
thực
hiện
(ngày)

Người
chịu trách
nhiệm

Nguồn
lực

-

8

Thuận, Ly,
Đường

3

23

Ngân
sách

(TrĐ)

66.2


2

B

Phương tiện, máy
móc và thiết bị

-

3

Tài, Sương

2

171.8

3

C

Thực đơn

-


6

Mi, Ánh

2

60

4

D

Giấy phép kinh
doanh

A

12

Thuận

1

5.6

5

E

Nguồn nhân lực


B, C

4

Sương, Mi,
Ánh, Tài

4

80

3

Thục, Ly,
Tài,
Sương,
Đường,
Ánh

6

76.5

1

Thục, Ly,
Tài,
Sương,
Đường,

Ánh,
Thuận

7

35

6

7

F

G

Bán thử nghiệm

Khai trương

E

F, D

24


Hình 3.2. Sơ đồ Gantt

Hình 3.3. Sơ đồ CPM


Đường găng: A-D-G, Tcp: 21 tuần
Bảng 3.13. Bảng kế hoạch tiến độ dự án
CV

Tij

tijbds

tijbdm

tijkts

tijktm

Dij

A

8

0

0

8

8

0


B

3

0

10

3

13

10

C

6

0

7

6

13

7

D


12

8

8

20

20

0

E

4

6

13

10

17

7

F

3


10

17

13

20

7

G

1

20

20

21

21

0

25


×