Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Dự án kinh doanh bánh tráng khoai môn peaches

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 38 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO 70%
MÔN HỌC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
Đề tài:
DỰ ÁN KINH DOANH MÔ BÁNH TRÁNG KHOAI MƠN PEACHES

Giảng viên hướng dẫn:
THS. LÊ THỊ THÚY PHƯỢNG

Nhóm thực hiện: Nhóm
Lớp Thứ 2, Ca 4, phịng B205

TP HCM, THÁNG 04 NĂM 2016
1


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH

5

1.1 Ý tưởng kinh doanh ....................................................................................... 5
1.2 Tên gọi ............................................................................................................. 6
1.3 Nguồn vốn ....................................................................................................... 6
1.4 Nguồn nhân lực .............................................................................................. 6
1.5 Sơ lược về một số giá trị của sản phẩm mà cơng ty sẽ cung cấp ............... 6

1.6 Phân tích SWOT ............................................................................................ 7
CHƯƠNG 2 : SƠ LƯỢC VỀ MỤC TIÊU VÀ THỊ TRƯỜNG
KINH DOANH

8

2.1 Mục tiêu của dự án ......................................................................................... 8
2.2 Tìm hiểu thị trường ........................................................................................ 8
2.3 Phân tích STP ................................................................................................. 11
2.4 Phân tích mơi trường kinh doanh ................................................................ 13
2.4.1 Môi trường bên trong............................................................................... 13
2.4.1.1 Sức ép từ khách hàng ......................................................................... 13
2.4.1.2 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp ............................................................... 14
2.4.1.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn................................................................. 14
2.4.1.4 Sự đe doạ của hàng hoá thay thế ....................................................... 15
2.4.1.5 Sức ép từ nhà cung cấp ...................................................................... 15
2.4.2 Mơi trường bên ngồi .............................................................................. 15
2.4.2.1 Mơi trường chính trị........................................................................... 15
2.4.2.2 Mơi trường kinh tế ............................................................................. 16
2.4.2.3 Môi trường công nghệ ....................................................................... 16
2.4.2.4 Môi trường tự nhiên ........................................................................... 16
3


2.4.2.5 Môi trường pháp luật ......................................................................... 18
CHƯƠNG 3 : XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH

19

3.1 Chương trình hành động ............................................................................... 19

3.1.1 Chiến lược phát triển thị trường .............................................................. 19
3.1.2 Kế hoạch sản phẩm ................................................................................. 18
3.1.3 Quy cách đóng gói .................................................................................. 20
3.1.4 Nhà cung cấp đầu vào ............................................................................. 21
3.1.3 Kế hoạch về giá ....................................................................................... 23
3.4 Kế hoạch phân phối .................................................................................... 24
3.5 Kế hoạch tiếp thị sản phẩm ........................................................................ 25
3.6 Kế hoạch nhân sự ....................................................................................... 27
3.7 Kế hoạch tài chính..................................................................................... 29
3.7.1 Dự trù các chi phí .................................................................................... 29
3.7.2 Kế hoạch bán hàng cụ thể trong năm ...................................................... 30
4.1 Định hưng pht triển đề tài ......................................................................... 31
4.2 Một số giải php thực hin kinh doanh hiu quả ........................................ 31
4.3 Một số đề xuất................................................................................................. 32

4


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
1.1 Ý tưởng kinh doanh
Đất nước Việt Nam ta ngoài đất nước giàu giá trị văn hóa, truyền thống và đời sống
tinh thần thì đất nước ta cịn là một nước có nền ẩm thực phong phú xuất phát từ nhiều
nơi và không ngừng đổi mới, đặc biệt là các món ăn đường phố . Nhưng nếu không
được đầu tư một cách phù hợp về nhiều mặt như truyền thơng và chất lượng,… các
món ăn đường phố khơng thể tự mình vươn lên được. Với khát vọng muốn nâng tầm
đồ ăn vặt của Việt Nam, nhóm chúng tơi quyết định lên kế hoạch xây dựng một mơ
hình hàng vặt hiện đại,trong đó bánh tráng trộn được nhóm chúng tơi lựa chọn làm
món ăn chính để thực hiện với chất lượng cao nhưng vẫn giữ được chất mộc mạc vốn
có.Mơ hình dự án này gồm nhiều kế hoạch phối hợp, nhằm đem tới những sản phẩm
chất lượng, bắt mắt đến tay người tiêu dùng qua nhiều phương thức phân phối. Sau đây

là một số mục tiêu cụ thể mà nhóm muốn đem tới thơng qua dự án này :
 Tạo ra những sản phẩm ăn vặt chất lượng cao, an toàn, vệ sinh.
 Nâng tầm món ăn vặt của người Việt.
 Giá cả hợp lý, phục vụ cho mọi tầng lớp.
 Xây dựng thương hiệu riêng.
 Mang món vặt của người Việt lan rộng khắp thế giới.
Về sự khác biệt: Tạo sự khác biệt từ bên trong lẫn bên ngoài sản phẩm.
 Khác biệt trong hương vị, phù hợp với mọi người.
 Bổ sung các nguyên liệu thiên nhiên khác phù hợp với món ăn.
 Bao bì chuyên nghiệp, hình ảnh dễ được khách hàng nhận biết, đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm.
 Thực đơn phong phú và đa dạng và không ngừng đổi mới

5


1.2 Tên gọi
Dự án mong muốn mang đến người tiêu dùng những món ăn vặt với chất lượng tuyệt vời
cùng với hương vị đổi mới.
Tên gọi của món ăn sẽ có phần vui tươi, trẻ trung, phù hợp với nhóm đối tượng khách
hàng nhắm tới và đặc biệt là nhắc đến nguyên liệu đặc biệt làm thay đổi món bánh tráng
trộn truyền thống đó là khoai mơn, vì thế sẽ đặt tên là “Bánh tráng trộn khoai môn
Peaches”.
1.3 Nguồn vốn
 Nguồn vốn ban đầu cho quy mô nhỏ sẽ được đóng góp từ các thành viên trong
nhóm.
 Huy động và kêu gọi sự giúp đỡ từ người thân, gia đình và bạn bè khi dự án có tiến
triển tốt đẹp.
 Vốn đầu tư ban đầu là 2 triệu đồng là mức cơ bản để vận hành trong 1 tháng đầu,
được dùng để lo các chi phí:

• Chi phí bao bì, nhãn, logo.
• Chi phí mua sản phẩm
• Chi phí vận hành, bán hàng.
• Chi phí quảng cáo, truyền thơng trên Facebook.
1.4 Nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực ban đầu sẽ là 7 người.
 Quản lý dự án.
 Nhân viên bán hàng trực tiếp tại các địa điểm.
 Nhân viên kiểm soát hàng.
 Nhân viên phụ trách quảng cáo, fanpage. chốt hàng đặt online.
 Nhân viên chốt hàng đặt online.
 Nhân viên kiểm soát doanh số, kế toán, thủ quỹ.
6


 Nhân viên thiết kế.
1.5 Sơ lược về một số giá trị của sản phẩm mà công ty sẽ cung cấp
Về sản phẩm cốt lõi mà công ty sẽ cung cấp sẽ là món bánh tráng trộn cùng với
nguyên liệu mới tạo nên sự khác biệt so với bánh tráng trộn truyền thống đó là khoai mơn
với chất lượng được đảm bảo bằng nguồn đầu vào của sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn.
Bên cạnh đó, cơng ty sẽ xây dựng cho mình một thương hiệu vững mạnh trên thị
trường thực phẩm ăn vặt. Sản phẩm của công ty sẽ được đóng gói bao bì thiết kế dựa trên
sự mộc mạc, đơn giản nhưng không kém phần tinh tế, giúp khách hàng dễ nhận diện sản
phẩm bánh tráng đặc biệt này.
Sản phẩm tới tay người tiêu dùng bằng các hình thức đơn giản và thuận tiện nhất
cho khách hàng. Công ty sẽ có các hình thức sau : bán lẻ trực tiếp bằng các điểm bán lưu
động xuất hiện ở những địa điểm nỗi tiếng tập trung đông người trong khu vực; bán hàng
online thông qua fanpage; thông qua các đại lý bán lẻ; cuối cùng là thông qua các quán ăn
do chính cơng ty mở.
1.6 Phân tích SWOT

SWOT
Điểm mạnh

Trực tiếp tìm kiếm khách hàng.
Giá cả sản phầm phù hợp mọi tầng lớp.
Thiết kế sản phẩm bắt mắt, gây ấn tượng với khách hàng.
Sản phẩm phù hợp với khẩu vị của số đơng.
Nhóm có kinh nghiệm trong việc bán hàng

Điểm yếu

Kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên còn non trẻ
Là thương hiệu hồn tồn mới, khó khăn trong việc bán hàng ở giai
đoạn đầu và cạnh tranh với các thương hiệu đã có.
Nguồn vốn giới hạn.

Cơ hội

Nhu cầu ăn vặt của người Việt rất cao, đặc biệt là khu vực bắt đầu dự
7


án là TPHCM.
TPHCM có nhiều địa điểm tập trung đơng người, dễ dàng tiếp cận
khách hàng.
Thách thức

Cạnh tranh cao, đối thủ vừa là các thương hiệu có sản phẩm ăn vặt
riêng cho mình, vừa là các hàng rong có mặt ở khắp mọi nơi.
Khó khăn trong tìm kiếm nhà cung cấp, hiện tại nhà cung cấp cịn là

quy mơ nhỏ có thể khơng thể đáp ứng được số lượng lớn trong tương
lai.
Bánh tráng trộn có thể khá nóng cho cơ thể.

Chương 2: SƠ LƯỢC VỀ MỤC TIÊU VÀ THỊ TRƯỜNG KINH DOANH

2.1 Mục tiêu của dự án.
Sau 3 tuần bắt đầu dự án,phải có
từ 7.000.000

700

bịch bánh trán được bán ra,đạt mức doanh thu

trở lên.Đối với nước sâm trong 3 tháng phải bán được 200 chai,và đạt

doanh thu từ 1.200.000 trở lên.
2.2 Tìm hiểu thị trường chung
-Quận 7 có dân số 274.828(người),mật
độ dân số 7.700 người/km2 , có khoảng
16 trường tiểu học,7 trường THCS,3
trường THPT, ngồi ra cịn các cơ sở bồi
dưỡng văn hóa, trung tâm luyện thi, trung
tâm gia sư, giáo dục các trường ĐH tại
Q7.Trình độ và thu nhập của người dân ở
Quận 7 đang tăng mạnh nên sự địi hỏi
về nhu cầu sinh hoạt cũng vì thế tăng
theo. Việc chọn thị trường Quận 7 làm
nơi bắt đầu dự án là hoàn toàn khả thi
8



.Ngồi ra,cịn đưa sản phẩm ra những tỉnh thành khác như: Bình Dương, Long Thành,Biên
Hịa,Long An…

-Địa điểm bán hàng ưu tiên:-Trường Đại Học TÔN ĐỨC THẮNG( với số lượng sinh viên
khá đơng và các thành viên hầu như dành tồn thời gian ở trường thuận lợi phân phối sản
phẩm cho đối tượng khách hàng là sinh viên.
-Chọn những nơi tập trung đông người như cổng trường,địa điểm vui chơi(Cầu Ánh Sao).
-Nơi làm việc của các thành viên trong nhóm như:Lotter Mart, Bio Mart, Nhà Hàng Nam
An..v ..v..
-Chọn địa điểm bán nước sâm pử những nơi khách hàng dễ khác nước mà lại khó tìm nơi
bán hoặc phải đi xa để mua (Phố đi bộ).
-Khách hàng tiềm năng của dự án là học sinh, sinh viên chiếm 65% và 35% là nhân viên
văn phịng,cơng sở.phù hợp với đối tượng khách hàng mà dự án mong muốn.

Biểu đồ đối tượng khách hàng
3.5

6.5

Học
sinh,si
nh
viên

-Theo khảo sát Vinaresearch ,nam và nữ giới đều thích ăn vặt .Nữ giới đa số với 68.0%
còn nam giới 32.0%.Trong số đó,khoảng 90% đối tượng được nghiên cứu ăn quà vặt ít
nhất 1 lần / tuần,kể cả nam giới và nữ giới.
9



-Cũng theo khảo sát của VINARESEARCH, khoảng thời gian them ăn vặt nhất trong một
ngày là từ 5h đến 6 giờ chiều

-Các bạn trẻ thường chi trung bình khoảng 10.000-12.000 VND cho 1 món ăn vặt.và bánh
trán cũng được kể đến trong số đó.

10


2.3 Phân tích STP
Phân khúc thị trường theo thu nhập và nhóm khách hàng mục tiêu
-Với nhóm khách hàng có độ tuổi < 18 tuổi (nhóm khách hàng này chưa tạo ra thu nhập
cho bản thân) chủ yếu là học sinh đang đi học, tiền chi tiêu được trợ cấp từ gia đình, nhóm
này thường có đặc điểm là năng động, thích tìm tịi và trải nghiệm cái mới…do chưa tạo
được mức thu nhập cho bản thân nên nhóm khách hàng này hay các thức ăn vặt vừa ngon
vừa rẻ, thường xuyên cùng bạn bè tập trung ở trước cổng trường hay khu đơng người nổi
tiếng.
-Với nhóm khách hàng có độ tuổi từ 18-22 (nhóm khách hàng này có thu nhập < 3 triệu
đồng/ tháng) chủ yếu là sinh viên đang đi học. Nhóm có đặc điểm thường làm những công
việc bỏ nhiều sức lao động hay làm việc bán thời gian…do mức thu nhập thấp và muốn

11


tiết kiệm thời gian nên nhóm khách hàng này cũng có nhu cầu tìm đến các món ăn vặt,
đồng thời cũng có thể tụ tập bạn bè…
-Với nhóm khách hàng >22 tuổi (nhóm khách hàng có thu nhập> 3 triệu đồng/tháng) nhóm
này có thể là sinh viên mới ra trường hoặc những người đang trong độ tuổi lao động…

Nhóm khách hàng này đến các địa điểm ăn uống để gặp gỡ bạn bè đồng nghiệp, giải tỏa
tâm lý căng thẳng, và để tiết kiệm thời gian hơn.
Định vị sản phẩm
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều những quán ăn vặt bán bánh tráng và cả nước sâm
hàng rong nhưng xét về các khía cạnh như chất lượng, đảm bảo về an tồn vệ sinh thực
phẩm và giá thành thì sản phẩm của nhóm “bánh tráng khoai mơn PEACHES” là lựa chọn
rất đáng quan tâm cho tất cả những ai u thích bánh tráng với thành phầm mới là khoai
mơn chiên dai giòn rụm10k/bịchvà nước sâm giúp thanh nhiệt giải độc 6k/chai đồng thời
ln đảm bảo túi tiền của mình.
-So với các quán ăn vặt về chất lượng và đảm bảo an tồn vệ sinh thì sản phẩm của nhóm
có thể ngang bằng hoặc thậm chí là có ưu thế hơn nhưng xét về giá cả thì ln có sự chênh
lệch, vì các món ăn vặt trong qn thường sẽ cao hơn do tốn nhiều chi phí về mặt bằng,
trang thiết bị và nhân lực…còn về giá sản phẩm của nhóm thì ln ở mức phải chăng.
-So với những hàng rong nguồn gốc sản phẩm không rõ ràng, chất lượng và an tồn vệ
sinh thực phẩm khơng được đảm bảo mặc dù giá cả có thấp hơn nhưng liệu khách hàng có
an tâm và thực sự hài lịng về chất lượng của sản phẩm.
-So với các mơ hình bán hàng online vì cách tiếp cận khách hàng của chúng ta rộng hơn
nên xét về chất lượng dịch vụ sẽ tốt hơn các đối thủ chỉ chọn hình thức bán qua mạng xã
hội, đồng thời về giá cả là sẽ ngang nhau hoặc nhỉnh hơn một tí, vì chúng ta đang phải xây
dựng một thương hiệu lớn “bánh tráng khoai môn PEACHES”.

12


Sơ đồ định vị sản phẩm/dịch vụ

Tiêu chí đnh gi chất lượng:
• Vệ sinh an tồn thực phẩm:các thành phần đều tự làm,khoai môn chiên 1 lần dầu,không
chiên đi chiên lại nhiều lần;nước sâm là nước 1 lần không pha lỗng;đảm bảo các khâu
hợp vệ sinh.

• Sự đa dạng của sản phẩm:có thể tùy theo sở thích của khách hàng để làm sảm phẩm hợp
ý khách hàng (như nhóm cung cấp các lựa chọn bổ sung như: khơng khơ bị, them khoai,
thêm tắc, thêm khơ bị, nhiều bánh tráng,…)
• Đánh giá qua thành phần sản phẩm: một bịch bánh tráng có khoai mơn chiên giịn,sa tế
tỏi ớt đã qua sơ chế,khơ mực,muối,rau răm…
• Dịch vụ đi kèm:nếu mua 5 bịch bánh tráng khoai môn sẽ tặng kèm 1 chai nước sâm,và
mua 10 bịch bánh tráng khoai môn sẽ tặng 2 chai nước sâm hoặc 1 bịch bánh tráng.
• Quy mơ:đa số ưu tiên trong địa điểm Quận 7,và trải rộng ở những nơi các thành viên có
thể đưa sản phẩm đến với khách hàng trong điều kiện có thể(Bình Dương,Biên Hòa,Long
Thành,Long An).
13


2.4. Phân tích mơi trường kinh doanh
2.4.1 Mơi trường bên trong
2.4.1.1Sc p t khch hàng
-

Đẩy mạnh việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thức ăn được lấy từ các nguồn
cung có uy tín, ln giữ thức ăn trong tình trạng tốt.

-

Thiết kế điểm bán di động nhỏ gọn bật lên sự trẻ trung, năng động phù hợp với
khách hàng tiềm năng vì đa số khách hàng ưa chuộng hình thức ăn vặt đều là những
khách hàng trẻ.

-

Chất lượng phục vụ tốt, nhân viên trẻ và ưa nhìn, nhiệt tình chào đón khách.


-

Vị trí điểm bán tiện lợi cho khách hàng ( gần trường học, nhà trọ, khu dân cư, khu
ăn uống…

-

Giao hàng nhanh đáp ứng được nhu cầu của thực khách, tạo được niềm tin và uy tín
với khách hàng.

-

Nhận đơn hàng online, tương tác với khách hàng tốt.

-

Khách hàng mong muốn đến một nơi có thể ăn nhiều món, đảm bảo vệ sinh an tồn
thực phẩm, khơng gian đẹp và phục vụ tốt.

-

Yếu tố lạ, phục vụ tốt sẽ giúp giữ khách. Đáp ứng tốt thì khách hàng sẽ quay trở lại.

 Các món ăn đa dạng, giá cả phù hợp với khách hàng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
và vệ sinh an toàn thực phẩm.Phải đáp ứng tốt nhu cầu của thực khách, từ đó tạo ra
sự trung thành của thực khách. Đây là cơ hội tăng doanh thu và lợi nhuận cho công
ty.
2.4.1.2 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp


14


Trong giai đoạn đầu, đối thủ chính là những quán hàng rong và các cá nhân kinh doanh
online như chúng ta. Tuy nhiên cơng ty có lợi thế hơn vì hình thức tổ chức chun nghiệp,
sản phẩm có đóng gói bao bì, chất lượng đảm bảo, có xây dựng thương hiệu riêng.
Khi bắt đầu mở quán, đối thủ cạnh tranh trực tiếp sẽ tăng thêm là các hộ gia đình kinh
doanh đồ ăn vặt và các quán hàng vặt nổi tiếng đã có mặt trong khu vực. Lợi thế lúc đó
của chúng ta sẽ là thương hiệu mới nổi, gây tò mò cho thực khách, cơ hội thu hút khách từ
các quán đã có sẽ rất cao, tuy nhiên cần phải có chiến lược thật tốt để có thể giành và giữ
lấy khách hàng cho mình.
2.4.1.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Ăn uống là nhu cầu của tất cả mọi người. Và đặc biệt các hàng vặt ngày càng trở nên phổ
biến khi các món ăn vặt với giá phải chăng đang được thực khách lựa chọn nhiều hơn các
cửa hàng sang trọng.
Có nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn trong lĩnh vực ăn uống vì vơ số những hàng quán nổi
tiếng lâu đời cũng như những cửa hàng chạy theo xu hướng cạnh tranh với nhau.
Sau khi xuất hiện trên thị trường, các món ăn của cửa hàng có thể bị đối thủ bắt chước cả
chính sách ưu đãi cho khách, giá các món cũng trở thành nguồn tài liệu tham khảo cho đối
thủ cạnh tranh.
Một số cửa hàng ăn vặt tập trung các món “Homemade” sáng tạo, ngon, rẻ, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm.
2.4.1.4 Sự đe dọa của hàng ha thay thế
Các sản phẩm ăn vặt được các công ty lớn sản xuất, được hỗ trợ về mặt marketing và
quảng bá thương hiệu.
Các món ăn vặt được nhập từ nước ngồi.
Các món ăn vặt hỗ trợ sức khỏe, giữ dáng.
15



Các món ăn mới, đáp ứng được nhu cầu của thực khách.
2.4.1.5 Sc p nhà cung cấp
Chất lượng của hàng hóa qua từng đợt hàng sẽ khác nhau, khơng đảm bảo được độ đồng
nhất về chất lượng.
Hàng hóa lấy vừa đủ và bổ sung liên tục trong vài ngày vì đảm bảo chất lượng cho sản
phẩm được tươi mới. Nhưng nhà cung cấp luôn muốn chúng ta lấy với số lượng lớn.
Một số nhà cung cấp không đáp ứng được lượng sản phẩm cần thiết của cửa hàng do quy
mô cịn nhỏ. Để đám bảo việc ln có đủ hàng để bán thì cửa hàng ăn vặt phải linh hoạt
tìm kiếm nhiều nhà cung cấp cho một sản phẩm bán ra để đảm bảo không ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh.
Khó can thiệp vào sản phẩm đầu vào của nhà cung cấp để tăng cường đảm bảo chất lượng.
Sự trung thành của nhà cung cấp đối với doanh nghiệp cũng khơng được đảm bảo, cơng ty
phải ln có phương án thay thế để tránh khủng hoảng nguồn hàng nếu như có sự phá hoại
từ các đối thủ cạnh tranh.
Chúng ta cần chủ động trong việc tìm kiếm các nhà cung cấp khác nhau, để tìm được
nguồn hàng tốt nhất với giá cả hợp lý nhất.
2.4.2 Mơi trường bên ngồi
2.4.2.1. Mơi trường chính trị
Hiện nay đã có rất nhiều chính sách ưu đãi dành cho các doanh nghiệp mới liên tục được
Nhà Nước và tỉnh ủy ban hành.
Việc đăng kí giấy phép kinh doanh đồng thời đóng thuế đầy đủ là điều kiện để doanh
nghiệp được hưởng đầy đủ những chính sách khuyến khích.
2.4.2.2. Mơi trường kinh tế

16


- Năm 2015, TP.HCM đạt tốc độ tăng trưởng GDP là 9,85%, cao hơn mức bình quân
6,68% của cả nước và đạt mức cao nhất trong 4 năm qua, riêng quận 1 được giao chỉ tiêu
thu ngân sách Nhà nước 4.500 tỷ đồng, đến nay đã thu được 5.619 tỷ đồng (vượt 25%).

Ước tính cả năm thu đạt 6.045 tỷ đồng, vượt 34% so với dự toán được giao.
- Với mức thu nhập ổn định, và ngày càng tăng lên, việc khai thác nhu cầu từ các đối
tượng ở khu vực TPHCM là hoàn toàn là sự lựa chọn đúng đắn.
2.4.2.3. Môi trường công ngh
Tần suất sử dụng mạng xã hội của giới trẻ tại TPHCM là rất cao, thời gian trung bình một
người dành ra cho mạng xã hội là từ 1-2 tiếng mỗi ngày. Chọn hình thức quảng bá thương
hiệu đồng thời đặt hàng online trên fanpage của facebook là phương án tiết kiệm và hiệu
quả mà bất kì thương hiệu kinh doanh trẻ nào cũng lựa chọn.
Tỉ lệ người sử dụng smartphone tại Việt Nam gần sắp chạm ở mức 60% và riêng ở khu
vực TPHCM thì con số đó lên đến hơn 80%. Ngồi hình thức sử dụng fanpage ban đầu,
doanh nghiệp cịn dự tính sẽ phát triển ứng dụng của riêng mình, sử dụng hình thức thanh
toán online và đồng thời kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng của Grab để có thể
đáp ứng nhu cầu cho người tiêu dùng một cách nhanh chóng nhất có thế.
2.4.2.4. Mơi trường tự nhiên
Tại TPHCM có rất nhiều khu vực giải trí, tập trung đơng người, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc kinh doanh ban đầu của hệ thống.
Cấu trúc hạ tầng đường xá tốt tuy nhiên tình trạng kẹt xe vào giờ cao điểm thường xun
xảy ra, có thể gây ảnh hưởng đến hình thức giao hàng của hệ thống.
Việc tìm kiếm mặt bằng gần khu vực đơng người ở TPHCM là rất khó khăn và chi phí khá
cao.
2.4.2.5. Mơi trường pháp luật

17


- Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh hay khơng lành mạnh hồn tồn phụ
thuộc vào yếu tố pháp luật và quản lý nhà nước về kinh tế. Trang bị đầy đủ giấy phép kinh
doanh, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm và các giấy tờ chứng từ khác liên quan đến
ngành hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống và chấp hành nghiêm các quy định trên; từ đó làm
khn khổ cho việc kinh doanh lành mạnh đúng pháp luật. Sự phát triển lâu dài phụ thuộc

rất lớn vào việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp.
- Hình thức sử dụng mơ hình bán hàng lưu động nhỏ gọn của doanh nghiệp khơng gây lấn
chiếm lịng lề đường lẫn gây cản trở giao thơng là hồn tồn phù hợp với yêu cầu từ sở An
ninh đô thị.
- Luật pháp ảnh hưởng tới kinh doanh và liên quan rất chặt chẽ tới những sự kiện chính trị.
Tác động rất lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, bắt buộc doanh nghiệp phải biết luật và
thực hiện chúng.

18


CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
3.1. Chiến lược pht triển thị trường sẽ được chia thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xâm nhập thị trường
Giai đoạn 2: Mở rộng thị trường
Giai đoạn 3: Phát triển ổn định
Giai đoạn 1: Xâm nhập thị trường:
Nhóm làm những bịch bánh tráng đầu tiên, tung sản phẩm ra thị trường thông qua các
kênh:
Facebook: với fanpage của nhóm:
/>
Facebook của các thành viên trong nhóm với những bài đăng rất gần gũi, trẻ trung đánh
trúng tâm lý “ghiền” bánh tráng của các bạn trẻ.

19


Ngồi ra nhóm cịn quảng cáo thơng qua trang bán hàng online lớn mạnh và tiện lợi:
Instagram với trang: Banh_Trang_Khoai_Mon_Peaches


Sử dụng các chương trình khuyến mãi: mua 5 bịch được tặng 1 chai nước sâm mát
lạnh giúp thanh lọc cơ thể. Đặc biệt: Khi tặng 1 bịch bánh tráng/2 chai nước sâm khi mua
10 bịch.
Nhóm tích cực lắng nghe khách hàng, nhận feedback, nhanh chóng cập nhật, sửa
đổi, cải tiến sản phẩm để càng ngon hơn, chất lượng hơn.
Giai đoạn 2:
Khi lượng khách hàng tăng lên, nhóm đã tiến hành phân phối ở các cửa hàng tạp
hóa, căn tin các trường cấp 3 ở THPT Long Phước, THPT Trấn Biên, THPT Thủ Dầu
Một,…, quán ăn: Pun shop (Long Thành-Đồng Nai), phân phối cho nhân viên văn phịng
ở các cơng ty: Hyosung, TexHong, Posco…
Nhóm khơng ngừng tìm kiếm các đối tác để mở rộng kênh phân phối, danh tiếng
cho sản phẩm.
Giai đoạn 3:
Tiến hành khi có lượng khách hàng lớn, thương hiệu “Bánh tráng khoai mơn
Peaches” chiếm được lịng tin, có chỗ đứng trong lòng của khách hàng.
20


Nhóm sẽ tiến hành mở rộng các hàng quán ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh,
đặc biệt ở các tỉnh lân cận là thị trường khá hấp dẫn, bánh tráng vò ở các tỉnh chưa đa
dạng như ở thành phố Hồ Chí Minh, đối thủ cạnh tranh cũng chưa mạnh bằng, chúng tôi
sẽ đánh mạnh vào khu vực lân cận thành phố.
Ngồi ra, cơng ty chúng tơi cũng sẽ tìm kiếm các quan hệ đại lí, nhượng quyền để
bánh tráng Peaches ngày càng vững mạnh hơn.
3.1.2. Kế hoạch sản phẩm:
Sản phẩm được chia làm 2 loại:
-Bánh tráng đã trộn sẵn: Dành cho những ai muốn ăn ngay không cần tự trộn, đối với loại
này thì để được 2 ngày, nếu khơng thì bánh sẽ bị mềm, khơng ngon.
-Bánh tráng chưa trộn (được bỏ kèm 4 gói gia vị: Khoai mơn chiên, sa tế ớt, muối tơm,
khơ bị, rau răm và tắc): Khi ăn, khách hàng chỉ cần bỏ đầy đủ gia vị vào, trộn đều lên là

có thể thưởng thức ngay.
Thêm vào đó, chúng tơi cịn có cả extra khoai mơn và khơ bị cho khách có nhu cầu

21


Đầu tiên, khi khách order, chúng tôi sẽ xác định là khách cần loại nào, tư vấn cho
khách 2 loại trên để họ lựa chọn. Sau khi bán hàng, chúng tơi tích cực nhắn tin hỏi thăm
về sản phẩm đã ổn chưa và nhận feed back của khách, sau đó sẽ xem xét và cải tiến.
Việc nghiên cứu khẩu vị của khách hàng cũng quan trọng không kém so với nghiên
cứu nhu cầu tiêu thụ của thị trường. Khảo sát khẩu vị của từng khách hàng qua online sẽ
giúp giảm chi phí rất nhiều mà vẫn hiệu quả. Khơng nên đồng bộ hóa sản phẩm mà sẽ
làm theo nhu cầu cuả từng khách hàng, điều này cũng dễ thực hiện vì đa số khách hàng
đặt online, chúng tơi có thể lựa chọn gói gia vị thích hợp để giao cho khách.
3.1.3. Quy cch đng gói:
-Đối với các gói gia vị: Được đựng trong túi ni-lông ép chân không, giúp gia vị ln tươi
mới, đảm bảo an tồn vệ sinh và đẹp mắt.
-Đối với túi lớn: bánh tráng và gia vị sẽ được đựng chung trong 1 túi lớn, đặc biệt, chúng
tôi không dùng túi nilon thường, mà dùng túi zip. Như vậy trơng rất bắt mắt, lịch sự.
-Bên cạnh đó, mỗi túi bánh đều có 1 logo “Bánh tráng khoai mơn Peaches”, có ghi rõ
fanpage, số điện thoại liên lạc.

3.1.4. Nhà cung cấp đầu vào:
-Chúng tôi liên kết với nhà cung cấp sợi bánh tráng, muối tôm ngay tại đường Nguyễn
Thái Học, phường Cầu Ông Lãnh, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh. Hợp tác dài lâu với
số lượng lớn.
22


-Cịn khoai mơn, rau răm và tắc được nhóm lựa chọn những quả tắc và rau tươi nhất

ngay tại huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tơi thường đặt hàng trước để
có giá rẻ, hàng ngon, yêu cầu người bán chỉ giao hàng chất lượng, hàng xấu chúng tôi
nhất định không nhận dù cho giá rẻ.
-Khâu chế biến dầu sa tế, chiên khoai được tổ chức thực hiện tại gia, đảm bảo an
toàn, sạch sẽ.
-Kế hoạch phát triển lâu dài: sau khi xây dựng được lượng vốn cơ bản sẽ đầu tư vào
lập xưởng sản xuất, thuê nhận công để đảm bảo nguồn cung ứng cho khách hàng và
đáp ứng việc mở rộng thị trường của kế hoạch.
-Kế hoạch phát triển lâu dài: sau khi xây dựng được lượng vốn cơ bản sẽ đầu tư vào lập
xưởng sản xuất, thuê nhận công để đảm bảo nguồn cung ứng cho khách hàng và đáp
ứng việc mở rộng thị trường của kế hoạch. an toàn vệ sinh thực phẩm cũng như tuân thủ
pháp luật để tránh tình trạng phiền phức về sau.
3.4. Kế hoạch phân phối
Để tạo ra kế hoạch phân phối hoàn hảo, các nhà Marketing phải biết vận dụng
rất nhiều thủ thuật cũng như kỹ năng chuyên môn tài tình vì kế hoạch phân
phối sản phẩm chính là nghệ thuật mang sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Với
mặt hàng ăn vặt ở mức giá trung bình, ban đầu khi người tiêu dùng chưa biết
nhiều tới chất lượng và thương hiệu sản phẩm kế hoạch phân phối sẽ theo các
giai đoạn sau :
• Giai đoạn 1 : tiếp cận khch hàng
-

Giai đoạn này thể hiện dưới hình thức bán lẻ trực tiếp, nhóm sẽ tổ chức các
điểm bán lẻ di động với mỗi điểm sẽ là từ 1 tới 2 người, bán tại các khu vực có
nhiều khách hàng tiềm năng, trẻ và thích thú với các món ăn vặt, một vài mẫu
khách hàng mục tiêu là khách du lịch, học sinh sinh viên tại khu vực trường
học,thanh niên tuổi teen tại các khu giải trí tập trung đông người và công viên
hay trong các trung tâm của khu vực, kết hợp với hình thức mua hàng online và
giao hàng tận nơi cho các khu vực trọng điểm. Mỗi khu vực nhỏ sẽ có 1 giám
23



sát riêng chuyên theo dõi và phân phối sản phẩm cho các điểm bán lẻ di động.
• Giai đoạn 2 : phân phối và tìm đại lý
Sau khi tiếp cận được khách hàng, có khách hàng trung thành, có doanh thu ổn
định và giới thiệu được thương hiệu tới nhiều người tiêu dùng, nhóm sẽ tiến
hành tìm kiếm các đại lý phân phối có mặt bằng cố định như cửa hàng tiện lợi,
các tiệm tạp hóa hay các quán ăn. Đảm bảo được độ phủ rộng khắp của thương
hiệu trong khu vực.
• Giai đoạn 3 : Mở qun ăn
Khi sản phẩm đã tạo ra một làn sóng thu hút được lượng khách hàng lớn. Để nhanh
chóng đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, nhóm sẽ mở cửa hàng
với thương hiệu của chính mình. Bằng cách tìm ra các địa điểm thích hợp, trong
khu vực có lượng doanh số lớn, có giá mặt bằng hợp lý. Đây sẽ là nơi phục vụ các món
được chế biến trực tiếp mà bấy lâu khơng có mặt trong thực đơn, đồng thời là đại lý
bán lẻ các sản phẩm cũ.
Sơ đồ tổ chc lực lượng bn hàng :

Quản lý bán
hàng
Quản lý khu
vực 1
Cá nhân

Đại lý

Quản lý khu
ự 2
Cá nhân


Quản lý bán


li

Quản lý cửa


Đại lý

24


3.5 Kế hoạch về tiếp thị sản phẩm (Promotion)
❖ Truyền thông và quảng cáo
Hoạt động truyền thông và quảng cáo được chia ra làm 3 giai đoạn:
-

Giai đoạn mơ hình chuẩn bị khai trương đi vào hoạt động

-

Giai đoạn mô hình đã đi vào hoạt động

-

Giai đoạn khai trương cửa hàng và đi vào hoạt động

• Giai đoạn 1: Thực hin trong vịng 1 tuần trưc khi chính thc bn hàng:
-


Lập trang fanpage trên facebook,câu view gây tị mị, tìm kiếm lượng tương
tác. Đầu tư nhiều hình ảnh sản phẩm chất lượng và đẹp, post bài với nội
dung cuốn hút hấp dẫn khách hàng tiềm năng và chạy quảng cáo tương tác
tìm khách hàng. Admin của trang sẽ phải thường xuyên post bài giới thiệu
về sản phẩm, cần biết nằm bắt thời sự, tâm lý của khách hàng tiềm năng để
có những bài post được nhiều sự quan tâm, like, share trên cộng đồng
facebook nói riêng và mạng xã hội nói chung. Fanpage “Bánh Tráng Khoai
Mơn Peaches” được coi là hình ảnh chính của cơng ty trên mạng xã hội với
logo trái đào biểu tượng của sản phẩm từ nhóm sáng lập Bánh Tráng Khoai
Môn Peaches.

-

Thiết kế, logo, tờ rơi, nhãn mác, namecard giới thiệu cho bạn bè người thân, sử
dụng các mối quan hệ hiện có của nhóm để tận dụng cho quảng cáo. Nhãn mác
mang thương hiệu Bánh Tráng Khoai Mơn Peaches được đính vào từng sản
phẩm Bánh Tráng để khi đến tay người tiêu dùng, mọi người đều có thể tương
tác với “nhà sản xuất” để có thể tiếp cận với sản phẩm vào lần sau.

• Giai đoạn 2 : Thực hin khi mơ hình bắt đầu vào hoạt động
Đẩy mạnh quảng cáo trên fanpage thông báo khai trương cửa hàng với nhiều ưu đãi
hấp dẫn dành cho khách hàng.
25


×