Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần mỹ xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.65 KB, 66 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH












LÊ QUANG ANH VŨ






PHÂN TÍCH NỢ XẤU VÀ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NỢ XẤU
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MỸ XUYÊN






Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp








KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC









Long Xuyên, tháng 06 năm 2009

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH















KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC





PHÂN TÍCH NỢ XẤU VÀ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NỢ XẤU
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MỸ XUYÊN





Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp





Sinh viên thực hiện : LÊ QUANG ANH VŨ
Lớp : DH6KT2 Mã số sinh viên: DKT.052252

Người hướng dẫn : TS. NGUYỄN TRÍ TÂM








Long Xuyên, tháng 06 năm 2009



CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG


Người hướng dẫn : …………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)





Người chấm, nhận xét 1 : …………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




Người chấm, nhận xét 2 : …………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)







Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày … tháng … năm ……


LỜI CẢM ƠN

Sau 04 năm học tập trên giảng đường đại học, nhờ sự hướng dẫn tận tình của Quý
thầy, cô trường Đại học An Giang và sự nỗ lực của bản thân để ngày hôm nay tôi vinh dự
được viết khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thành quả nghiên cứu của mình.
Để có được kết quả của ngày hôm nay riêng cá nhân tôi không thể thực hiện được mà
nhờ sự giúp đỡ của nhiều người, trong đó Ba Mẹ là nguồn động viên lớn nhất của tôi.
Trước hết tôi xin được cảm ơn gia đình của mình. Cảm ơn Ba Mẹ đã cho con nghị lực
vượt qua tất cả!
Bên cạnh đó tôi còn nhận được sự giúp đỡ to lớn của Quý thầy, cô trường Đại học An
Giang, đặc biệt là Quý thầy, cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Trong quá trình học
tập, Quý thầy, cô đã tận tâm hướng dẫn cho tôi những kiến thức cần thiết, truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu, không chỉ thế Quý thầy, cô còn dạy tôi cái “đức” làm người,
để sống, làm việc, và phục vụ xã hội. Xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô!
Một lời cảm ơn thành kính nữa tôi muốn gửi đến người thầy hướng dẫn của mình, TS.
Nguyễn Trí Tâm, một người thầy luôn đặt ra những yêu cầu nghiêm khắc nhưng lúc nào
cũng hết lòng với sinh viên, chính sự nhiệt tình hướng dẫn của thầy đã giúp tôi hoàn thành
tốt bài báo cáo Khóa luận tốt nghiệp của mình. Xin chân thành cảm ơn thầy!
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập, tiếp xúc thực tế nghiệp vụ tại ngân hàng làm
cơ sở cho tôi hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Xin cảm ơn các anh, chị Phòng Tín dụng

của ngân hàng, đặc biệt tôi xin cảm ơn chị Bích Hằng, nhân viên quản lý tín dụng chi
nhánh Long Xuyên. Trong thời gian thực tập tại ngân hàng, các anh, chị đã nhiệt tình giải
đáp mọi vướng mắc của tôi về nghiệp vụ, truyền đạt những kinh nghiệm thực tế trong
công việc để tôi hoàn thành tốt bài nghiên cứu của mình.

Sinh viên

Lê Quang Anh Vũ











MỤC LỤC


Danh mục các hình
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các chữ viết tắt

Chương 1. GIỚI THIỆU 01
1.1 Lý do chọn đề tài 01
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 01

1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 01
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu 02

Chương 2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG_NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VÀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG 03
2.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 03
2.1.1 Khái niệm tín dụng 03
2.1.2 Chức năng của tín dụng 03
2.1.3 Vai trò của tín dụng 03
2.1.4 Phân loại tín dụng 03
2.1.5 Các nguyên tắc tín dụng 04
2.2 Các khái niệm, cách thức phân nhóm nợ và nợ xấu trong cho vay ngắn hạn 05
2.2.1 Khái niệm về rủi ro 05
2.2.2 Các nhóm nợ 05
2.2.2.1 Nợ đủ tiêu chuẩn 05
2.2.2.2 Nợ cần chú ý 06
2.2.2.3 Nợ dưới tiêu chuẩn 07
2.2.2.4 Nợ nghi ngờ 08
2.2.2.5 Nợ có khả năng mất vốn 09
2.2.3 Nợ xấu 10
2.3 Quy trình tín dụng 11

Chương 3. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
MỸ XUYÊN 12
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển 12
3.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động 12
3.2.1 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ máy 12
3.2.2 Mạng lưới hoạt động 15
3.3 Các vấn đề cơ bản về tín dụng ngắn hạn tại MXBank 15
3.3.1 Nguyên tắc vay vốn 15

3.3.2 Điều kiện và thủ tục vay vốn 16
3.3.3 Đối tượng cho vay theo từng đối tượng khách hàng 16
3.3.4 Phương thức cho vay 17
3.3.5 Mức và lãi suất cho vay 17
3.3.5.1 Mức cho vay 17
3.3.5.2 Lãi suất cho vay 17
3.4 Quy trình tín dụng ngắn hạn tại MXBank 18



Chương 4. THỰC TRẠNG NỢ XẤU TRONG CHO VAY NGẮN HẠN
VÀ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MỸ XUYÊN 19
4.1 Thực trạng nợ xấu trong cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Mỹ Xuyên 19
4.1.1 Phân tích một số chỉ tiêu về tín dụng ngắn hạn 19
4.1.1.1 Doanh số cho vay 19
4.1.1.2 Doanh số thu nợ 22
4.1.1.3 Dư nợ 24
4.1.1.4 Hệ số thu nợ 26
4.1.2 Phân tích nợ xấu 27
4.1.2.1 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ 28
4.1.2.2 Tổng dư nợ ngắn hạn được phân theo các nhóm nợ 29
4.1.2.3 Phân loại nợ xấu theo phương thức cho vay 31
4.1.2.4 Phân loại nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn 35
4.1.3 Một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nợ xấu trong
cho vay ngắn hạn tại MXBank 44
4.1.3.1 Nguyên nhân khách quan 44
4.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan 45
4.1.4 Ảnh hưởng của nợ xấu đến hoạt động kinh doanh

của ngân hàng 46
4.2 Quá trình xử lý nợ xấu trong cho vay ngắn hạn tại MXBank 47
4.2.1 Chuyển nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 47
4.2.1.1 Chuyển nhóm nợ 47
4.2.1.2 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 47
4.2.2 Thu hồi nợ xấu, điều chỉnh mức thu 47
4.2.3 Khởi kiện, xử lý tài sản thế chấp 48
4.3 Một số nhận xét chủ yếu từ việc phân tích nợ xấu trong cho vay
ngắn hạn tại MXBank 49
4.3.1 Một số điểm mạnh 49
4.3.2 Một số điểm yếu 51

Chương 5. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 52
5.1 Nâng cao hơn nữa chất lượng thẩm định 52
5.2 Thường xuyên giám sát quá trình sử dụng vốn, trả nợ của khách hàng 52
5.3 Đẩy mạnh đa dạng hóa các sản phẩm cho vay 53
5.4 Hoàn thiện các biện pháp hỗ trợ tín dụng 53
5.5 Tăng cường đội ngũ nhân viên làm công tác quản lý, giám sát,
thu hồi nợ 54
5.6 Mạnh dạn tái cấp vốn, ký các hợp đồng thu mua sản phẩm,
dịch vụ của khách hàng vay vốn có nợ xấu 55
5.7 Chuyển rủi ro cho bên thứ ba 55


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1 Bộ máy tổ chức 13
Hình 3.2 Quy trình tín dụng tại MXBank 18

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 4.1 Doanh số cho vay ngắn hạn qua 03 năm 2006 - 2008 19
Bảng 4.2 Doanh số cho vay ngắn hạn theo phương thức cho vay qua 03 năm 2006 - 2008 20
Bảng 4.3 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo phương thức cho vay qua 03 năm 2006 - 2008 22
Bảng 4.4 Dư nợ ngắn hạn theo phương thức cho vay qua 03 năm 2006 - 2008 24
Bảng 4.5 Hệ số thu nợ ngắn hạn theo phương thức cho vay qua 03 năm 2006 - 2008 26
Bảng 4.6 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn qua 03 năm 2006 - 2008 28
Bảng 4.7 Tổng dư nợ ngắn hạn được phân theo các nhóm nợ qua 03 năm 2006 - 2008 29
Bảng 4.8 Tỷ lệ từ nợ nhóm 3 - 5 qua 03 năm 2006 - 2008 30
Bảng 4.9 Nợ xấu phân theo phương thức cho vay qua 03 năm 2006 - 2008 31
Bảng 4.10 Tỷ lệ nợ xấu theo phương thức cho vay từng lần qua 03 năm 2006 - 2008 32
Bảng 4.11 Nợ từ nhóm 3 - 5 của phương thức cho vay từng lần qua 03 năm 2006 - 2008 32
Bảng 4.12 Tỷ lệ nợ xấu theo phương thức cho vay trả góp qua 03 năm 2006 - 2008 33
Bảng 4.13 Nợ từ nhóm 3 - 5 của phương thức cho vay trả góp qua 03 năm 2006 - 2008 34
Bảng 4.14 Các dịch vụ cho vay ngắn hạn phân theo mục đích sử dụng vốn 35
Bảng 4.15 Nợ xấu cho vay ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn qua 03 năm 2006 - 2008 36
Bảng 4.16 Nợ xấu các dịch vụ cho vay theo mục đích SXNN qua 03 năm 2006 - 2008 38
Bảng 4.17 Dư nợ theo các nhóm từ 3 - 5 của cho vay SXNN qua 03 năm2006 - 2008 39
Bảng 4.18 Nợ xấu các dịch vụ cho vay theo mục đích SXKD - DV qua 03 năm 2006 - 2008 40
Bảng 4.19 Dư nợ theo các nhóm từ 3 - 5 của cho vay SXKD - DV qua 03 năm 2006 - 2008 41
Bảng 4.20 Nợ xấu các dịch vụ cho vay theo mục đích tiêu dùng qua 03 năm 2006 - 2008 42
Bảng 4.21 Dư nợ theo các nhóm từ 3 - 5 của cho vay tiêu dùng qua 03 năm 2006 - 2008 43
Bảng 4.22 Nợ xấu các dịch vụ cho vay theo mục đích khác qua 03 năm 2006 - 2008 43
Bảng 4.23 Dư nợ theo các nhóm từ 3 - 5 của cho vay mục đích khác
qua 03 năm 2006 - 2008 44
Bảng 4.24 Tình hình trích lập Dự phòng rủi ro tín dụng 46



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 4.1 Doanh số cho vay ngắn hạn qua 03 năm 2006 - 2008 19
Biểu đồ 4.2 Doanh số cho vay ngắn hạn theo phương thức cho vay qua 03 năm 2006 - 2008 21
Biểu đồ 4.3 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo phương thức cho vay qua 03 năm 2006 - 2008 23
Biểu đồ 4.4 Dư nợ ngắn hạn theo phương thức cho vay qua 03 năm 2006 - 2008 25
Biểu đồ 4.5 Nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 và nợ xấu qua 03 năm 2006 - 2008 29
Biểu đồ 4.6 Tỷ lệ từ nợ nhóm 3 - 5 qua 03 năm 2006 - 2008 30
Biểu đồ 4.7 Nợ xấu phân theo phương thức cho vay qua 03 năm 2006 - 2008 31
Biểu đồ 4.8 Nợ từ nhóm 3 - 5 của phương thức cho vay từng lần qua 03 năm 2006 - 2008 33
Biểu đồ 4.9 Nợ từ nhóm 3 - 5 của phương thức cho vay từng lần qua 03 năm 2006 - 2008 35
Biểu đồ 4.10 Biến động nợ xấu ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn qua
03 năm 2006 - 2008 37
Biểu đồ 4.11 Biến động tỷ trọng số dư nợ xấu ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn
qua 03 năm 2006 - 2008 38
Biểu đồ 4.12 Dư nợ theo các nhóm từ 3 - 5 của cho vay SXNN qua 03 năm 2006 - 2008 40
Biểu đồ 4.13 Dư nợ theo các nhóm từ 3 - 5 của cho vay SXKD - DV
qua 03 năm 2006 - 2008 42









DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Nguyên văn


1/ CBTD: Cán bộ tín dụng.
2/ HĐTD: Hợp đồng tín dụng.
3/ HMTD: Hạn mức tín dụng.
4/ MXBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Mỹ Xuyên.
5/ NHTM: Ngân hàng thương mại.
6/ RRTD: Rủi ro tín dụng.
7/ SXKD: Sản xuất kinh doanh.
8/ SXKD - DV: Sản xuất kinh doanh - dịch vụ.
9/ SXNN: Sản xuất nông nghiệp.
10/ TCTD: Tổ chức tín dụng.
11/ TMCP: Thương mại cổ phần.
12/ TMDV: Thương mại dịch vụ.











Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
Chương 1. GIỚI THIỆU

1.1 Lý do chọn đề tài.
Trong bất kỳ một nền kinh tế nào thì vai trò của NHTM luôn chiếm một vị trí vô
cùng quan trọng bởi vì NHTM là tổ chức “đi vay để cho vay”, thực hiện chức năng

“cầu nối” tín dụng giữa người thừa vốn và người thiếu vốn.
Tuy nhiên, thực trạng nợ xấu hiện nay ở các NHTM đã và đang là một vấn đề đáng
quan tâm. Làm thế nào để các NHTM giải quyết dứt điểm nợ xấu, thực hiện tốt nhiệm
vụ kinh doanh của mình trong lĩnh vực tín dụng, đó cũng là câu hỏi mà Ban lãnh đạo
MXBank luôn quan tâm tìm hướng giải quyết trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Hơn 15 năm hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang, với khẩu hiệu “Phát triển tam nông
- Đồng hành doanh nghiệp”, MXBank đã trở thành TCTD đáng tin cậy của các doanh
nghiệp và những người nông dân. Tuy chỉ mới chính thức chuyển đổi mô hình hoạt
động lên ngân hàng đô thị vào giữa tháng 09/2008 nhưng hoạt động tín dụng của
MXBank rất phát triển, vị thế của MXBank trên địa bàn tỉnh An Giang khá cao. Tuy
nhiên, không nằm ngoài xu hướng chung của các NHTM khác, trong đợt sơ kết hoạt
động 6 tháng đầu năm 2008 cho thấy trong tổng dư nợ cho vay của MXBank có 0,20%
nợ xấu (nhóm 3 - 5), tương đương 2.869 triệu đồng. Trong năm 2008, nền kinh tế toàn
cầu có nhiều biến động bất lợi, sự khủng hoảng của các tập đoàn tài chính Mĩ đã ảnh
hưởng tiêu cực đến hầu hết các quốc gia, làm lạm phát gia tăng, sản xuất đình trệ, kinh
tế nông nghiệp không mấy khả quan. Điều này gây khó khăn đáng kể cho hoạt động
SXKD của các doanh nghiệp, cá nhân là khách hàng của MXBank, dẫn đến gia tăng tỉ
lệ nợ xấu tạo ra tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Để đảm bảo
hiệu quả hoạt động của ngân hàng về lâu dài, vấn đề đặt ra hiện nay là cần phân tích
tình hình nợ xấu, quá trình xử lý nợ xấu của ngân hàng, từ đó có những biện pháp khắc
phục kịp thời.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu tình hình nợ xấu trong cho vay ngắn hạn tại MXBank, cũng như quá
trình xử lý các khoản nợ này là một nghiên cứu ứng dụng, qua đó sẽ cung cấp những
thông tin vô cùng hữu ích cho các TCTD nói chung và MXBank nói riêng. Do vậy,
mục tiêu đặt ra trong nghiên cứu là hết sức thiết thực, cụ thể:
+ Phân tích thực trạng nợ xấu trong tín dụng ngắn hạn của MXBank.
+ Mô tả quá trình xử lý các khoản nợ xấu này tại MXBank: quá trình chuyển nợ,
và quá trình xử lý tổn thất do nợ xấu.
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu.

Nghiên cứu thực trạng nợ xấu trong cho vay ngắn hạn, quá trình xử lý nợ xấu tại
MXBank có đối tượng nghiên cứu là khoản nợ xấu trong tín dụng ngắn hạn bằng VNĐ
giai đoạn 2006 - 2008.
Nghiên cứu này được thực hiện qua hai bước là sơ bộ và chính thức. Nghiên cứu
sơ bộ tiến hành theo phương pháp định tính, phỏng vấn CBTD phụ trách khoản mục
nợ xấu nhằm hoàn chỉnh khung nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định
lượng, tập trung khai thác những số liệu cụ thể về tình hình nợ xấu trong cho vay ngắn
hạn tại ngân hàng qua các năm 2006 - 2008, xem xét quá trình xử lý nợ xấu tại Hội sở
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 1
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
chính MXBank làm cơ sở viết báo cáo nghiên cứu.
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu.
Kết quả của đề tài nghiên cứu này là nguồn cung cấp thông tin hữu ích cho
MXBank, và các TCTD khác đang hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang. Nghiên cứu
cung cấp cho ban lãnh đạo ngân hàng các thông tin thiết thực về nợ xấu trong cho vay
ngắn hạn, những ảnh hưởng tiêu cực của nợ xấu, quá trình xử lý nợ xấu. Bên cạnh đó,
nghiên cứu còn giúp các cán bộ phụ trách có sự xem xét đầy đủ hơn về những hạn chế
trong các khâu thẩm định, cấp tín dụng, thu hồi nợ, quá trình xử lý nợ xấu. Từ đó, giúp
cho ngân hàng có những biện pháp khắc phục, cải thiện tình hình nợ xấu tại ngân hàng,
góp phần lành mạnh hóa tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng về lâu dài, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong
thời đại của kinh tế hội nhập và phát triển.


























Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 2
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
Chương 2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VÀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG

2.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng.
2.1.1 Khái niệm tín dụng.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình
thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với
một lượng giá trị lớn hơn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng

cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Như
vậy, tín dụng ngân hàng bao gồm 3 nội dung chủ yếu:
+ Là sự chuyển giao quyền sử dụng vốn từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng
chứ không làm thay đổi quyền sở hữu.
+ Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí, giá trị của nguồn vốn không
những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Lợi tức tín dụng là
một khoản tiền nhất định mà chủ thể đi vay phải trả cho chủ thể cho vay, đây chính là
chi phí sử dụng vốn.
2.1.2 Chức năng của tín dụng.
 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
2.1.3 Vai trò của tín dụng.
 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển.
 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, giá cả.
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã
hội.
 Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
2.1.4 Phân loại tín dụng.
 Dựa vào mục đích tín dụng:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay bất động sản.
+ Cho vay nông nghiêp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.

Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 3
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên

 Dựa vào thời hạn tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn: có thời hạn đến 12 tháng.
+ Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
+ Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng.
 Dựa vào mức độ tín nhiêm của khách hàng
+ Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay. Hình thức này còn gọi là cho vay tín chấp.
+ Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Dựa vào phương thức cho vay: theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam “Về việc ban hành Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng” thì có các phương thức cho vay
sau:
+ Cho vay theo món (từng lần).
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng.
+ Cho vay theo dự án đầu tư.
+ Cho vay trả góp.
+ Cho vay qua việc phát hành và sử dụng thẻ.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
+ Cho vay hợp vốn.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi.
+ Cho vay theo các phương thức khác.
 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
+ Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ, trả nợ một lần khi đáo hạn.
+ Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ, còn gọi là cho vay trả góp.
+ Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kì hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.5 Các nguyên tắc tín dụng.
Do việc cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động từ khách hàng nên

phải tuân thủ 2 nguyên tắc:
+ Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD: việc sử dụng vốn vay
vào mục đích gì do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, và ghi vào HĐTD. Sử dụng
vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ vay sau này.
+ Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD: đây
là nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay, điều này xuất phát từ tính chất
tạm thời nhàn rỗi của nguồn vồn mà ngân hàng sử dụng để cho vay.
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 4
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
2.2 Các khái niệm, cách thức phân nhóm nợ và nợ xấu trong cho vay ngắn hạn.
Các khái niệm về nợ, cách thức phân nhóm nợ đều dựa trên Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN của
Thống đốc ngân hàng Nhà nước.
2.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động tín dụng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
RRTD chứa đựng 2 yếu tố cơ bản:
+ Là khả năng xảy ra tổn thất cho TCTD.
+ Khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện cam kết trả nợ
theo HĐTD.
RRTD phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi
của các khoản cho vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng hạn. RRTD
được quan tâm đặc biệt không chỉ trong phạm vi các NHTM mà trong toàn nền kinh tế.
RRTD là một loại rủi ro rất nguy hiểm, đe dọa hoạt động của các NHTM, khi một
vài khách hàng quan trọng có số dư nợ lớn tại ngân hàng không có khả năng trả được
nợ có thể gây nên những khoản lỗ đáng kể cho ngân hàng, quan trọng hơn hết là làm
giảm khả năng thanh toán của ngân hàng.

2.2.2 Các nhóm nợ.
Trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng, khái niệm về nợ đã rất phổ biến và quen thuộc.
Nợ ngân hàng được phân chia thành nhiều loại khác nhau với những tên gọi khác nhau
phụ thuộc vào thời gian tồn tại của các khoản nợ, khả năng trả nợ của khách hàng,…
Trước khi tìm hiểu về các nhóm nợ, cách thức phân loại các nhóm này, chúng ta cần
tìm hiểu khái niệm về một khoản nợ trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
“Nợ” bao gồm:
+ Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính;
+ Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
+ Các khoản bao thanh toán;
+ Các hình thức tín dụng khác.
2.2.2.1 Nợ đủ tiêu chuẩn (Nhóm 1).
Bao gồm:
 Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính;
 Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
 Các khoản bao thanh toán;
 Các hình thức tín dụng khác.
 Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn;
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 5
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lạị;
 Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định:
+ Đối với khoản nợ quá hạn, TCTD phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp
hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
y Khách hàng trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn (kể cả lãi áp dụng đối
với nợ gốc quá hạn); nợ gốc và lãi của các kì hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian 6
tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, 3 tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ

ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn.
y Có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ bị quá hạn đã
được xử lý khắc phục.
y TCTD có đủ cơ sở (thông tin, tài liệu kèm theo) đánh giá là khách hàng có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
+ Đối với các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, TCTD phân loại lại vào
nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
y Khách hàng trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại trong thời gian 6 tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, 3 tháng đối với các
khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ
cấu lại.
y Có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ phải cơ cấu
lại thời hạn trả nợ đã được xử lý khắc phục.
y TCTD có đủ cơ sở (thông tin, tài liệu kèm theo) đánh giá là khách hàng có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã được cơ cấu lại.
2.2.2.2 Nợ cần chú ý (Nhóm 2).
Bao gồm:
 Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính;
 Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
 Các khoản bao thanh toán;
 Các hình thức tín dụng khác.
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
 Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy
đủ nợ gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu).
 Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định:
TCTD phải chuyển khoản nợ vào nhóm có rủi ro cao hơn trong các trường hợp:
+ Toàn bộ dư nợ của một khách hàng tại một TCTD phải được phân loại vào
cùng một nhóm nợ.
+ Đối với khoản nợ cho vay hợp vốn TCTD làm đầu mối phải thực hiện phân

loại nợ đối với khoản cho vay hợp vốn theo các quy định và phải thông báo kết quả
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 6
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
phân loại nợ cho các TCTD tham gia cho vay hợp vốn. Trường hợp khách hàng vay
hợp vốn có một hoặc một số các khoản nợ khác tại TCTD tham gia cho vay hợp vốn
đã phân loại vào nhóm nợ không cùng nhóm nợ của khoản nợ vay hợp vốn do TCTD
làm đầu mối phân loại, TCTD tham gia cho vay hợp vốn phân loại lại toàn bộ dư nợ
(kể cả phần dư nợ cho vay hợp vốn) của khách hàng vay hợp vốn vào nhóm nợ do
TCTD đầu mối phân loại hoặc do TCTD tham gia cho vay hợp vốn phân loại tùy theo
nhóm nợ nào có rủi ro cao hơn.
+ TCTD phải chủ động phân loại các khoản nợ được phân loại vào các nhóm
theo quy định vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn theo đánh giá của TCTD khi xảy ra các
trường hợp:
y Có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến môi trường, lĩnh vực kinh
doanh của khách hàng.
y Các khoản nợ của khách hàng bị các TCTD khác phân loại vào nhóm nợ có
rủi ro cao hơn (nếu có thông tin).
y Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng (về khả năng sinh lời, khả năng thanh
toán, tỷ lệ nợ trên vốn và dòng tiền) hoặc khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm
liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm.
y Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin tài
chính theo yêu cầu của TCTD để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
2.2.2.3 Nợ dưới tiêu chuẩn (Nhóm 3).
Bao gồm:
 Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính;
 Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
 Các khoản bao thanh toán;
 Các hình thức tín dụng khác.
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.

 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kì hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
nợ đầy đủ theo HĐTD.
 Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định:
TCTD phải chuyển khoản nợ vào nhóm có rủi ro cao hơn trong các trường hợp:
+ Toàn bộ dư nợ của một khách hàng tại một TCTD phải được phân loại vào
cùng một nhóm nợ.
+ Đối với khoản nợ cho vay hợp vốn TCTD làm đầu mối phải thực hiện phân
loại nợ đối với khoản cho vay hợp vốn theo các quy định và phải thông báo kết quả
phân loại nợ cho các TCTD tham gia cho vay hợp vốn. Trường hợp khách hàng vay
hợp vốn có một hoặc một số các khoản nợ khác tại TCTD tham gia cho vay hợp vốn
đã phân loại vào nhóm nợ không cùng nhóm nợ của khoản nợ vay hợp vốn do TCTD
làm đầu mối phân loại, TCTD tham gia cho vay hợp vốn phân loại lại toàn bộ dư nợ
(kể cả phần dư nợ cho vay hợp vốn) của khách hàng vay hợp vốn vào nhóm nợ do
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 7
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
TCTD đầu mối phân loại hoặc do TCTD tham gia cho vay hợp vốn phân loại tùy theo
nhóm nợ nào có rủi ro cao hơn.
+ TCTD phải chủ động phân loại các khoản nợ được phân loại vào các nhóm
theo quy định vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn theo đánh giá của TCTD khi xảy ra các
trường hợp:
y Có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến môi trường, lĩnh vực kinh
doanh của khách hàng.
y Các khoản nợ của khách hàng bị các TCTD khác phân loại vào nhóm nợ có
rủi ro cao hơn (nếu có thông tin).
y Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng (về khả năng sinh lời, khả năng thanh
toán, tỷ lệ nợ trên vốn và dòng tiền) hoặc khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm
liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm.

y Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin tài
chính theo yêu cầu của TCTD để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
2.2.2.4 Nợ nghi ngờ (Nhóm 4).
Bao gồm:
 Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính;
 Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
 Các khoản bao thanh toán;
 Các hình thức tín dụng khác.
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định:
TCTD phải chuyển khoản nợ vào nhóm có rủi ro cao hơn trong các trường hợp:
+ Toàn bộ dư nợ của một khách hàng tại một TCTD phải được phân loại vào
cùng một nhóm nợ.
+ Đối với khoản nợ cho vay hợp vốn TCTD làm đầu mối phải thực hiện phân
loại nợ đối với khoản cho vay hợp vốn theo các quy định và phải thông báo kết quả
phân loại nợ cho các TCTD tham gia cho vay hợp vốn. Trường hợp khách hàng vay
hợp vốn có một hoặc một số các khoản nợ khác tại TCTD tham gia cho vay hợp vốn
đã phân loại vào nhóm nợ không cùng nhóm nợ của khoản nợ vay hợp vốn do TCTD
làm đầu mối phân loại, TCTD tham gia cho vay hợp vốn phân loại lại toàn bộ dư nợ
(kể cả phần dư nợ cho vay hợp vốn) của khách hàng vay hợp vốn vào nhóm nợ do
TCTD đầu mối phân loại hoặc do TCTD tham gia cho vay hợp vốn phân loại tùy theo
nhóm nợ nào có rủi ro cao hơn.
+ TCTD phải chủ động phân loại các khoản nợ được phân loại vào các nhóm
theo quy định vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn theo đánh giá của TCTD khi xảy ra các
trường hợp:
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 8
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên

y Có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến môi trường, lĩnh vực kinh
doanh của khách hàng.
y Các khoản nợ của khách hàng bị các TCTD khác phân loại vào nhóm nợ có
rủi ro cao hơn (nếu có thông tin).
y Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng (về khả năng sinh lời, khả năng thanh
toán, tỷ lệ nợ trên vốn và dòng tiền) hoặc khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm
liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm.
y Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin tài
chính theo yêu cầu của TCTD để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
2.2.2.5 Nợ có khả năng mất vốn (Nhóm 5).
Bao gồm:
 Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính;
 Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
 Các khoản bao thanh toán;
 Các hình thức tín dụng khác.
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
 Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định:
TCTD phải chuyển khoản nợ vào nhóm có rủi ro cao hơn trong các trường hợp:
+ Toàn bộ dư nợ của một khách hàng tại một TCTD phải được phân loại vào
cùng một nhóm nợ.
+ Đối với khoản nợ cho vay hợp vốn TCTD làm đầu mối phải thực hiện phân
loại nợ đối với khoản cho vay hợp vốn theo các quy định và phải thông báo kết quả
phân loại nợ cho các TCTD tham gia cho vay hợp vốn. Trường hợp khách hàng vay

hợp vốn có một hoặc một số các khoản nợ khác tại TCTD tham gia cho vay hợp vốn
đã phân loại vào nhóm nợ không cùng nhóm nợ của khoản nợ vay hợp vốn do TCTD
làm đầu mối phân loại, TCTD tham gia cho vay hợp vốn phân loại lại toàn bộ dư nợ
(kể cả phần dư nợ cho vay hợp vốn) của khách hàng vay hợp vốn vào nhóm nợ do
TCTD đầu mối phân loại hoặc do TCTD tham gia cho vay hợp vốn phân loại tùy theo
nhóm nợ nào có rủi ro cao hơn.
+ TCTD phải chủ động phân loại các khoản nợ được phân loại vào các nhóm
theo quy định vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn theo đánh giá của TCTD khi xảy ra các
trường hợp:
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 9
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
y Có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến môi trường, lĩnh vực kinh
doanh của khách hàng.
y Các khoản nợ của khách hàng bị các TCTD khác phân loại vào nhóm nợ có
rủi ro cao hơn (nếu có thông tin).
y Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng (về khả năng sinh lời, khả năng thanh
toán, tỷ lệ nợ trên vốn và dòng tiền) hoặc khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm
liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm.
y Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin tài
chính theo yêu cầu của TCTD để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
2.2.3 Nợ xấu.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, và 5. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ là tỷ lệ để
đánh giá chất lượng tín dụng của TCTD. Nợ xấu ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các NHTM, bởi vì các NHTM đều phải trích lập một khoản dự
phòng tổn thất rủi ro tín dụng cho các khoản nợ xấu. Thời gian tồn tại các khoản nợ
càng dài, khả năng trả nợ của khách hàng càng thấp thì mức trích lập dự phòng càng
cao, làm giảm lợi nhuận của các NHTM.
 Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có
thể xảy ra do khách hàng của TCTD không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng

rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của TCTD. Dự
phòng rủi ro bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
+ Dự phòng cụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các
khoản nợ để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
+ Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất
chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong
các trường hợp khó khăn về tài chính của các TCTD khi chất lượng các khoản nợ suy
giảm.
+ Sử dụng dự phòng là việc TCTD sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất
đối với các khoản nợ.
 Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với 5 nhóm nợ như sau:
+ Nhóm 1: 0%
+ Nhóm 2: 5%
+ Nhóm 3: 20%
+ Nhóm 4: 50%
+ Nhóm 5: 100%.
Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, TCTD trích lập dự
phòng cụ thể theo khả năng tài chính của TCTD.
 Số tiền dự phòng cụ thể với từng khoản nợ được tính theo công thức sau:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: số dư nợ gốc của khoản nợ
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 10
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
C: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
2.3 Quy trình tín dụng.
Quy trình tín dụng tổng hợp các bước cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của
khách hàng đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý HĐTD.

Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể. Nhìn
chung, một quy trình tín dụng bao gồm các bước sau:
+ Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
+ Phân tích tín dụng.
+ Quyết định tín dụng.
+ Giải ngân.
+ Giám sát và thanh lý tín dụng.
Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với các TCTD, quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng
và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về quản trị, quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân
định trách nhiệm và quyền hạn của từng người, từng bộ phận liên quan trong hoạt động
tín dụng. Nó còn là cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.




















Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 11
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
Chương 3. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN MỸ XUYÊN

3.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Tiền thân của MXBank là Trung tâm Tín dụng Mỹ Xuyên được thành lập năm
1989 theo quyết định và cấp phép của UBND Thành phố Long Xuyên.
Đến năm 1992, do yêu cầu phát triển của nền kinh tế và để chấn chỉnh hoạt động
của các tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bắt đầu
tham gia quản lý hoạt động của các tổ chức này. Năm 1992, Pháp lệnh Ngân hàng và
Công ty tài chính ra đời, trong bối cảnh đó, Trung tâm Tín dụng Mỹ Xuyên có đủ điều
kiện để phát triển thành Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên với vốn điều lệ 303
triệu đồng (năm 1992). Sau đó, sự ra đời của “Luật các Tổ chức tín dụng” và “Luật
Ngân hàng Nhà nước” đã chi phối và điều chỉnh hoạt động của tất cả các TCTD ở Việt
Nam.
Ngày 16/9/2008 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định số 2037/QĐ
- NHNN chính thức chấp thuận cho Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên chuyển
đổi mô hình hoạt động lên Ngân hàng TMCP đô thị Mỹ Xuyên, nay là MXBank. Đây
là bước ngoặc quan trọng đánh dấu sự thay đổi toàn diện của MXBank trong kế hoạch
phát triển mạng lưới hoạt động vươn ra cả nước và thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ của
ngân hàng thương mại trên nền tảng đẩy mạnh đầu tư tín dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hiện tại vốn điều lệ MXBank là
trên 1000 tỷ đồng, hoạt động theo loại hình Ngân hàng thương mại cổ phần, phạm vi
hoạt động địa bàn tỉnh An Giang.
3.2 Cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt động.
3.2.1 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy.














Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 12
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
Hình 3.1 Bộ máy tổ chức



ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT





PHÒNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ




HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÁC ỦY BAN TRỰC THUỘC HĐQT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC






A
.
KH

I KI
N
H D
O
A
N
H
A1. Phòng Khách hàng cá nhân
A2. Phòng Khách hàng doanh nghiệp
A3. Phòng Ngoại hối và kinh doanh quốc tế
A4. Phòng Kinh doanh nguồn vốn
















B
.
KH

I
G
IÁM
S
ÁT
QU

N

B1. Phòng Quản lý rủi ro
B2. Phòng Pháp chế
C.
KH

I H


TR


NG
HI

P
VỤ
C1. Phòng Kế toán tài chính
C2. Trung tâm Cuộc gọi
C3. Trung tâm Thanh toán
C4. Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ
D
.
KH

I T


C
H
ỨC,

CÔNG

NG
H
Ệ,

C

HIẾ
N
L
Ư
ỢC
D1. Phòng Nhân sự và đào tạo
D2. Phòng Công nghệ thông tin
D3. Phòng Kế hoạch nghiên cứu tổng hợp
E
.

C
Á
C

CÔNG
TY T
R
ỰC
TH
UỘC










- SỞ GIAO DỊCH

- CHI NHÁNH

- PHÒNG GIAO DỊCH

Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 13
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
 Hội đồng quản trị.
Hoạch định chiến lược, mục tiêu, giám sát hoạt động của bộ máy điều hành. Quyết
định các vấn đế liên quan đến mục đích, quyền lợi của MXBank (trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông). Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước
đại hội đồng cổ đông về kết quả hoạt động kinh doanh cũng như những sai phạm trong
quản lý, vi phạm điều lệ và vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho MXBank.
 Ban kiểm soát.
Kiểm tra hoạt động tài chính của MXBank. Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm
của ngân hàng. Thường xuyên báo cáo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động,
tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình các báo cáo, kết luận và kiến
nghị lên Đại hội đồng cổ đông. Đồng thời, được sử dụng hệ thống kiểm tra kiểm toán
nội bộ của MXBank để thực hiện các nhiệm vụ của mình.
 Ban Tổng giám đốc.
Điều hành hoạt động MXBank là Tổng giám đốc, giúp việc cho Tổng giám đốc có
một số Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ. Tổng
giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp luật điều hành
hoạt động hàng ngày của MXBank. Phó tổng giám đốc là người giúp Tổng giám đốc
điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của ngân hàng theo sự phân công của
Tổng giám đốc.
 Khối Kinh doanh.
Lập kế hoạch kinh doanh , triển khai thực hiện về kế hoạch và chịu trách nhiệm về

kinh doanh.
Nghiên cứu phát triển, quản lý sản phẩm, tổ chức quảng bá những sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng.
Quản trị mọi kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ ngân hàng nhằm đảm bảo chất
lượng dịch vụ được cung cấp một cách tốt nhất.
Triển khai hoạt động đầu tư (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) của ngân hàng một cách
an toàn và hiệu quả.
Nghiên cứu thực hiện các nghiệp vụ tín dụng theo đúng quy định của ngân hàng,
thể lệ của Nhà nước.
Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc trong việc xây dựng tín dụng cho từng đối
tượng cụ thể. Trực tiếp theo dõi các khoản nợ của khách hàng trong suốt thời gian vay,
kể từ khi giải ngân cho đến khi thu hồi nợ vay.
Theo dõi đôn đốc việc trả nợ theo sự phân công của Ban Tổng giám đốc.
 Khối Giám sát quản lý.
Quản lý và kiểm soát mọi mảng rủi ro liên quan đến hoạt động rủi ro của ngân
hàng, bao gồm: rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động tín dụng, rủi ro thanh
khoản, rủi ro hối đoái…Phát triển chính sách quản lý rủi ro bao trùm mọi lĩnh vực rủi
ro của ngân hàng, thiết lập một đơn vị quản trị mọi rủi ro trên toàn hệ thống với vai trò
và trách nhiệm rõ ràng. Xây dựng kĩ năng phân tích rủi ro cần thiết , chuẩn bị cơ sở để
sử dụng các thước đo hoạt động, điều chỉnh theo rủi ro, thiết lập những tiêu chí thống
nhất về độ rủi ro có thể chấp nhận và tỉ lệ mục tiêu ngân hàng cần đạt được.
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 14
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
Tư vấn về luật cho các quy chế, quy định, các hoạt động kinh tế.
Đại diện pháp lý của ngân hàng trong mọi vấn đề liên quan đến tranh chấp, kiện
tụng…
 Khối Hỗ trợ nghiệp vụ.
Tổng hợp các số liệu của các phòng ban riêng lẽ,của toàn bộ ngân hàng để lập bảng
cân đối tiên tệ hằng ngày, hàng tháng, hàng quý, báo cáo quyết toán hàng năm.

Báo cáo thống kê phân tích số liệu tham mưu cho Ban Tổng giám đốc,về các vấn
đề lãi suất tín dụng. Có trách nhiệm kiểm soát khối lượng thương mại,ngân phiếu
thanh toán, phụ trách thanh toán liên ngân hàng, tài vụ,…Theo dõi thường xuyên các
khoản giao dịch của khách hàng, kiểm tra các chứng từ, khi có phát sinh, thông báo về
thu nợ và trả nợ tiền gửi khách hàng.
Quản lý các tài sản cầm cố, thế chấp các tổ chức cá nhân và doanh nghiệp.
 Khối Tổ chức - công nghệ và chiến lược:
1/ Phòng Tổ chức hành chính, nhân sự và đào tạo: thực hiện toàn bộ các công
tác về hành chính của ngân hàng như: quản lý lao động, kế hoạch văn phòng phẩm.
2/ Phòng Công nghệ thông tin : thường xuyên kiểm tra công tác sử dụng và bảo
quản máy vi tính trong toàn cơ quan, hướng dẫn sử dụng máy đúng theo thao tác kỷ
thuật, thường xuyên kiểm tra việc chấp hành quy định sử dụng máy trong toàn đơn vị.
3/ Phòng Kế hoạch nghiên cứu tổng hợp: xây dựng kế hoạch tài chính hàng
năm, khảo sát theo dõi dòng sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng phục vụ. Theo dõi
tiến độ thực hiện các chỉ tiêu theo kế hoạch để có những đề xuất cho Ban Tổng giám
đốc và Hội đồng quản trị.
3.2.2 Mạng lưới hoạt động.
Từ năm 1992 đến nay, MXBank không ngừng phát triển về quy mô cũng như
phạm vi hoạt động. Hiện tại MXBank đã xây dựng được mạng lưới các chi nhánh,
phòng giao dịch, và hệ thống các quỹ tiết kiệm trong khắp tỉnh An Giang và các địa
bàn lân cận như Đồng Tháp, Cần Thơ. Trong giai đoạn sắp tới, MXBank sẽ đưa vào
hoạt động chi nhánh Cần Thơ và ngân hàng đã chuẩn bị đầy đủ cho kế hoạch chuyển
Hội sở chính lên TP.Hồ Chí Minh.
Trụ sở MXBank:
+ Địa chỉ: 248 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang
+ Điện thoại: 076. 3841706, 076.3843709 Fax: +84-76-3841006
+ Email:
+ Tổng Giám đốc: Nguyễn Văn Dũng
MXBank có 2 chi nhánh (Long Xuyên, Châu Đốc), 11 Phòng giao dịch, và 8 Quỹ
tiết kiệm.

3.3 Các vấn đề cơ bản về tín dụng ngắn hạn tại MXBank.
3.3.1 Nguyên tắc vay vốn.
Tất cả khách hàng đến vay vốn tại MXBank đều phải cam kết thực hiện đúng theo
nguyên tắc vay vốn được trình bày trong HĐTD:
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 15
Phân tích nợ xấu và quá trình xử lý nợ xấu trong GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích.
+ Hoàn trả gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD.
3.3.2 Điều kiện và thủ tục vay vốn.
Căn cứ theo quy trình nghiệp vụ tín dụng của MXBank ban hành theo Quyết định
số 231/2008/QĐ-TGĐ ngày 15/07/2008, trong khâu Thẩm định và lập tờ trình cho vay
có quy định những hồ sơ, thủ tục cần thiết mà khách hàng phải cung cấp cho ngân
hàng để hoàn tất hồ sơ vay vốn. MXBank cũng quy định cụ thể những điều kiện cơ bản
để tiến hành cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và cá nhân như sau:
 Điều kiện vay vốn: khách hàng phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau
+ Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
+ Tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính ổn định đảm bảo trả nợ đúng
theo thỏa thuận.
+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Dự án hoặc phương án SXKD khả thi.
+ Thực hiện các hình thức đảm bảo tiền vay theo quy định của ngân hàng.
 Thủ tục vay vốn.
Hồ sơ pháp lý:
+ Đối với khách hàng tổ chức: Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh
nghiệp; Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân); Quyết định bổ nhiệm Giám
đốc, kế toán trưởng, Quyết định công nhận Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã; Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép hành nghề; Quyết định giao vốn và các
văn bản bàn giao tài sản (doanh nghiệp Nhà nước); Danh sách thành viên sáng lập;
Danh sách góp vốn cổ phần (công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn); Giấy

chứng nhận vốn đầu tư ban đầu (doanh nghiệp tư nhân); Các thủ tục về kế toán theo
quy định; Bản photo tài sản đảm bảo.
+ Đối với khách hàng hộ gia đình, cá nhân: Dự án hoặc phương án SXKD; Bảng
photo hộ khẩu, CMND; Giấy phép kinh doanh được cấp có thẩm quyền cấp (khách
hàng vay kinh doanh); Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật; Bản
photo tài sản đảm bảo.
Hồ sơ kinh tế:

+ Đối với khách hàng tổ chức: Dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống; Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; Các tài liệu khác phản ánh tình hình
hoạt động của đơn vị trong thời gian qua.

+ Đối với khách hàng hộ gia đình, cá nhân: Dự án hoặc phương án SXKD; Bản
kê khai tài sản.
3.3.3 Đối tượng cho vay theo từng đối tượng khách hàng.
 Các dịch vụ tín dụng cho khách hàng cá nhân.
+ Cho vay sản xuất kinh doanh - dịch vụ.
+ Cho vay sản xuất nông nghiệp
Lê Quang Anh Vũ _ DH6KT2 Trang 16

×