GV : Phạm Thị Oanh
Bài 44-tiết 95
ANĐEHIT - XETON
A- ANĐEHIT
I- Định nghĩa, phân loại, danh pháp
1. Định nghĩa
H — CH = O
C6H5 — CH = O
CH2 = CH — CH = O
CH3 — CH = O
O = HC — CH = O
2- Phân loại
Theo gốc Hiđrocacbon
Anđehit
no
Anđehit
không no
Anđehit
thơm
(I) H – CH = O
Theo số nhóm – CHO
Anđehit
đơn chức
Anđehit
đa chức
(II) CH3 – CH = O
(III) C6H5 – CH = O
(IV) O = HC - CH2– CH = O (V) CH2 = CH2 – CH = O
3. Danh pháp
* Tên thay thế của anđehit no đơn chức
mạch hở:
4
3
2
1
CH2 — CH — CH2 — CH = O
CH3
3 - metyl butanal
3. Danh
a. Tên thay thế
pháp
b. Tên thông thờng(chỉ có ở mét sè
an®ehit):
CTCT
Tên axit tương ứng
H-CH=O
H-COOH : axit fomic
CH3-CH=O
CH3-COOH: axit axetic
CH3CH2CH
O
CH3CH2COOH:axitpropi
onic
Tên thơng thường
Cách 1
Cách 2
an®e fomi
hit
an®e c
axeti
hit
an®e c
propioni
hit
c
foman®e
hit
axean®e
t hit
propioan®e
n
hit
II – Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí
1. Đặc điểm cấu tạo:
- Nhóm – CHO có cấu tạo:
H
C
O
Mơ hình phân tử HCHO
Dạng đặc
Dạng rỗng
a)
b)
II – Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí
1. Đặc điểm cấu tạo:
2. Tính chất vật lí:
- Ở điều kiện thường, các anđehit đầu dãy đồng đẳng là chất
khí (HCHO sôi ở -190C, CH3CHO sôi ở 210C) và tan tốt
trong nước.
- Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong
nước của chúng giảm dần theo chiều tăng phân tử khối.
- Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon.
Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (nồng độ 37-40%)
được gọi là fomalin.
Một số thông tin về việc sử dụng andehitfomic trong thực tế
Formaldehyde có tính sát trùng cao nên trong y học sử dụng để
diệt vi khuẩn, sát trùng và là dung mơi để bảo vệ các mẫu thí
nghiệm, các cơ quan trong cơ thể con người, ướp xác...
Formaldehyde dễ dàng kết hợp với các protein (thường là thành
phần các loại thực phẩm) tạo thành những hợp chất bền, không
thối rữa, khơng ơi thiu, nhưng rất khó tiêu hóa. Chính tính chất
này đã bị lợi dụng để kéo dài thời gian bảo quản của các thực
phẩm như bánh phở, hủ tiếu, bún, bánh ướt...và cả trong bia để
chống cặn vì giá thành thấp.
Bảo vệ các mẫu thí nghiệm bằng andehitfomic
Ni,t0
CH3 -CH 2
H
Ni,t0
H
OH
III – Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng Hiđro (Ni,t0)
- Td:
+1
0
CH3 – CH = O + H2
o
-1
+1
CH 3 CH 2 OH
Anđehit là chất oxi hóa
t ,Ni
III – Tính chất hóa học
2. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn
Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
+1
+1
to
CH3 – CH = O + 2 AgNO3 + H2O + 3NH3
+3
0
CH3 – COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
Anđehit là chất khử
Phản ứng dùng để nhận biết anđehit và
dùng để tráng gương
Ngồi ra anđehit cịn bị oxi hóa bởi nước brom ,dd
KMnO4 , Cu(OH)2 tạo thành axit cacboxylic (hoặc muối
của axit cacboxylic) tương ứng
RCHO + Br2 + H2O RCOOH + 2HBr
* Nhận xét: anđehit vừa thể hiện tính oxi
hoá vừa thể hiện tính khử. Khi bị khử
anđehit chuyển thành ancol bậc I tng ứng.
Khi bị oxi hoá, anđehit chuyển thành axit
cacboxylic (hc mi cđa axit cacboxylic)
tương øng.
Câu 1: Gọi tên các anđehit sau theo danh pháp thay thế
CH3
CH3
5
2
4
3
1
CH3 −CH – CH2 – CH − CHO
2,4 – đimetylpentanal
1
4
3
CHO
2
CH3 −CH2 – CH – CH3
2 – metylbutanal
Câu 2 : Ghi Đ (đúng ) hoặc S (sai ) vào các ô
trống bên cạnh
a/ Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử
S
b/ Anđehit cợng hiđro tạo thành acol bậc một
Đ
c/ Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong Đ
amoniac sinh ra kim loại bạc
d/ Anđehit no đơn chức mạch hở có CTPT tởng
quát là CnH2nO (n>=1)
Đ
Câu 3: Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
a) H-CHO + AgNO3 + H2O + NH3
b) CH2 = CH - CHO + H2
c) OHC - CHO + AgNO3 + H2O + NH3
d) OHC - CHO + H2