/ia/
/ua/
/ưa/
BƯỚC 1: GIỚI THIỆU CHUNG
BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔI
I. Vị trí
- Phân phối chương trình: tuần 18 – tuần
19
- SGK: SGK tập 2, Bài 4 từ trang 69 ->
trang 84
- STK: tuần 18 – tuần 19, tập 2 từ trang
134 đến trang 162
- Vở Em tập viết, tập 2 từ trang 37 đến
trang 43.
II. Mục tiêu
1.Kiến thức: giúp H hình thành
- Khái niệm ngun âm đơi
- Luật chính tả ngun âm đơi
- Củng cố các kiểu vần đã học, tạo ra
các vần mới chứa nguyên âm đôi
2. Thao tác: củng cố các thao tác
làm việc trí óc đã có từ 3 bài
trước ( phát âm, phân tích, ghi
mơ hình…)
3. Kĩ năng: củng cố các kĩ năng đã
được hình thành: nhận, thực hiện
nhiệm vụ, kĩ năng đọc, kĩ năng
viết…
II. NỘI DUNG
1. Khái niệm nguyên âm đôi
1.1.Nguyên âm đơn: 11 nguyên âm đơn
1.2. Nguyên âm đôi: là nguyên âm mang tính
chất hai âm.
VD: ngun âm đơi /iê/: /i/ + /ê/
Ba ngun âm đơi: /iê/, //, /ươ/
2. Luật chính tả nguyên âm đôi
2.1.Cách ghi nguyên âm đôi
2.2.Cách ghi dấu thanh tiếng chứa nguyên
âm đôi
CCH GHI NGUYấN M ễI
Nguyên
âm đôi
/iê/**
/uô/
/ơ/
kh
Không có
âm cuối
Có âm cuối
- ia (lia, hia...) - iª (liªn,tiÕt...)
- yê (khuyên, xuyên)
- ya (khuya,
tuya)
uô (muôn,
muốt..)
ua (mua,
thua..)
ơ (lợn, thớt..)
a (ma, tha..)
u
kh
u
ya
yờ n
3. Cấu trúc bài nguyên âm đôi
Nguyên âm đôi /iê/ học các vần: iêniêt, ia, uya- uyên- uyêt
Nguyên âm đôi /uô/: uôn- uôt, ua
Nguyên âm đôi /ươ/: ươn- ươt, ưa.
III. QUY TRÌNH BỐN VIỆC BÀI 4
Việc 1: Học vần mới
1a. Giới thiệu tiếng
1b. Phân tích vần iên
1c. Vẽ mơ hình
1d. Tìm tiếng mới
Việc 2: Viết
2a. Viết bảng con
2b. Viết vở “ Em tập viết”
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả
Câu hỏi định hướng thảo luận
1. Học đến bài này học sinh của bạn đã có
những gì? ( về kiến thức, kĩ năng, thao tác…)
2.Tại sao nói: học bài 4 nguyên âm đôi thực
chất là ôn tập các kiểu vần đã học?
3. Bạn hãy nêu ngắn gọn quy trình 4 việc thực
hiện mẫu 4? Những lưu ý khi thực hiện từng
việc.
BƯỚC 2: Xem đĩa tiết dạy minh họa
1. Đọc tài liệu ( SGK: 69,70,71; STK: từ 134139, tập 2)
2. Học viên theo dõi đĩa hình dạy mẫu
3. Định hướng thực hành:
GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN
Câu 1: Sản phẩm của 3 bài trước
1/ Tri thức: H đã nắm được cấu trúc ngữ
âm Tiếng Việt thơng qua:
- Biết tách lới nói thành tiếng rời
- Biết phân tích tiếng thành hai phần
- Nhận ra các nguyên âm, phụ âm
- Biết 4 kiểu vần
- Nắm được một số luật chính tả.
2/ Thao tác : H thành thạo các thao tác làm
việc trí óc ( phát âm, phân tích, mơ hình
hóa…)
3/ Kĩ năng:
Nghe, nhận và thực hiện nhiệm vụ.
Kĩ năng đọc và viết (tốc độ tối thiểu ở giai
đoạn này: đọc: 50 tiếng/ phút, viết: 7 chữ/
phút).
* T lưu ý phương pháp: không làm thay
H, luôn khai thác cái đã biết của H để tạo
ra cái mới. H tự làm lấy mọi việc. Sản
phẩm H có là do H tự làm ra.
Câu 2: Bài 4 là bài ôn tập các kiểu vần
Kiểu vần 1: vần ia, ua, ưa ( âm chính
là ngun âm đơi)
Kiểu vần 2: âm đệm, âm chính: uya
Kiểu vần 3: âm chính, âm cuối: : iêniêt, uôn- uôt, ươn- ươt
Kiểu vần 4: âm đệm, âm chính, âm
cuối: uyên- uyêt
2. Quy trình 4 việc áp dụng giống như dạy bài
vần.
Việc 1: Học vần mới
1a. Giới thiệu tiếng mới, phát âm/Nhắc lại
vần vừa học, thay một thành phần.
1b. Phân tích tiếng/vần
1c. Vẽ mơ hình.
1d. Tìm tiếng có vần mới.
Việc 2: Viết.
2a. Viết bảng con.
2b. Viết vở Em tập viết.
Việc 3: Đọc.
3a. Đọc chữ trên bảng lớp.
3b. Đọc sách Tiếng Việt-CGD lớp 1.
Việc 4: Viết chính tả.
4a. Viết các tiếng khó vào bảng con.
4b. Viết vào vở chính tả.
4c. Thu vở, chấm chữa, nhận xét để H rút
kinh nghiệm.
g
n
ắ
l
o
l
á
u
q
g
n
ừ
Đ
:
ý
T lưu
,
ó
h
k
i
ơ
đ
m
â
n
ê
y
u
vì ng
g
n
à
h
n
ẹ
h
n
h
n
à
h
n
ế
i
t
T hãy
!
y
â
đ
c
ớ
ư
r
t
n
ầ
v
c
ọ
h
t
ế
i
t
c
á
c
ư
nh
Câu 3: Quy trình mẫu 5- những lưu ý khi
tiến hành từng việc
Việc 1: Học vần /iên/ /iêt/
1a. Giới thiệu tiếng (chú trọng phát âm)
1b. Phân tích vần iên ( chú trọng phát âm)
1c. Vẽ mơ hình tiếng / tiên/( ngun âm đơi
là âm chính, khái niệm ngun âm đơi)
1d. Tìm tiếng có vần /iên/
- Thay âm đầu
- Thêm thanh ( luật chính tả dấu thanh:
ngun âm đơi có âm cuối dấu thanh đặt
ở ê).
Việc 2: Viết
2a. Viết bảng con
( chú ý luật chính tả nguyên âm đôi
/iê/ viết yê- tiếng mẫu: yến)
2b. Viết vở “ Em tập viết”
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả
BƯỚC 4: THỰC HÀNH
• Mẫu 4 - Ngun âm đơi: Đắc Sơn II, Nam
Tiến II, Thành Công I, Trung Thành II
• Tuần 19, tiết 1+2: Ngun âm đơi // - Vần
có âm cuối /n/, /t/ (Thiết kế tập 2 trang
148; SGK tập 2 trang 76-77)
• Cơ Phạm Bạch Tuyết, cơ Dương Thị Hiền
• Tuần 18, tiết 1-4Ngun âm đơi /iê/ - Vần iêniêt (TK tập 2 trang 134; SGK tập 2 trang 69)
• :
BƯỚC 5:TỔNG KẾT
1. Bằng phát âm học sinh nhận ra nguyên âm
đôi. T và H phát âm chuẩn.
2. Theo luật chính tả H biết cách ghi ngun âm
đơi. Đến đây xử lý mối quan hệ âm/ chữ ở
trình độ tinh tế, chuẩn xác nhất: 1 âm ghi bằng
2…4 con chữ.
3. Quy trình cứng 4 việc áp dụng giống quy trình
dạy vần ( coi trọng hơn việc 1).
4. Bài 4 coi như Tổng ơn tập: củng cố khái
niệm, q trình của 3 bài trước.