Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

de cuong on tap sinh 8 ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.47 KB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 8 – HKII
Trao đổi chất và năng lượng
Câu 1:Vai trò của vitamin đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Cho ví dụ về vai trò của
vitamin mà em biết.
Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lí, quá thừa cũng gây nhiều bệnh nguy hiểm
Ví dụ thiếu vitamin A gây bệnh quáng gà.
Vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và photpho trong máu,nếu thiếu gây cịi xương ở trẻ
em,lỗng xương ở người lớn.
Câu 2.Trong bữa ăn hàng ngày,cần phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin và muối
khoáng cho cơ thể?
Cần phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và động vật:thịt,rau,quả tươi, muối hoặc
nước chấm vừa phải, nên dùng muối iot, trẻ em cần tăng cường canxi (sữa,nước hầm xương…),
chế biến hợp lý chống mất vitamin khi nấu ăn.
Câu 3:Vai trị của muối khống đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Cho ví dụ về vai trị
của muối khống mà em biết.
Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào,đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực
trương của tế bào,tham gia vào cấu tạo nhiều enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng
lượng.
Ví dụ: muối khống canxi là thành phần chính trong xương và răng, có vai trị quan trọng trong
hoạt động của cơ,trong q trình đơng máu,trong phân chia tế bào, trao đổi glicogen và dẫn
truyền xung thần kinh.
Iot là thành phần không thể thiếu của hoocmon tuyến giáp,nếu thiếu gây bệnh bướu cổ.
Câu 4. Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người? cho ví dụ?
Vì nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào giới tính,lứa tuổi, hình thức lao động,trạng thái cơ thể. Ví
dụ nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao hơn người già và người trưởng thành vì cần tích lũy cho cơ
thể để phát triển.
Câu 5.Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: thể hiện ở thành phần các chất hữu cơ (protein,lipit,
gluxit), muối khoang,vitamin và năng lượng chứa trong nó. Thực phẩm giàu protein: thit, cá, đậu
đỗ
Thực phẩm giàu gluxit: ngũ cốc,khoai,sắn,mía,sữa


Thực phẩm giàu lipit: mỡ động vật, dầu thực vật.
Câu 6.Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần?
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Nguyên tắc lập khẩu phần: Đảm bảo lượng thức ăn phù hợp cho từng đối tượng., cân đối thành
phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng, vitamin, đủ năng lượng cho cơ thể.
Câu 7. Thế nào là bữa ăn hợp lí,có chất lượng. Làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong
gia đình?
Bữa ăn hợp lí, có chất lượng: Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng,vitamin, muối khoáng,cân đối
tỷ lệ các thành phần thức ăn. Để nâng cao chất lượng bữa ăn: Xây dựng kinh tế gia đình phát
triển,làm cho bữa ăn hấp dẫn,ngon miệng: chế biến hợp khẩu vị, bàn ăn,bát đũa sạch sẽ,bày món
ăn đẹp ,hấp dẫn,tinh thần vui vẻ,thoải mái.
Bài tiết
Câu 1: Bài tiết là gì? Vai trị như thế nào đối với cơ thể sống?
- Bài tiết là hoạt động giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường.
- Ý nghĩa: giúp môi trường trong luôn ổn định, tạo điều kiện cho trao đổi chất diễn ra bình thường
Câu 2: Theo em số lượng đơn vị chức năng rất lớn (khoảng 1 triệu) ở mỗi quả thận người
có ý nghĩa gì? Giúp quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu một cách thuận lợi
Câu 3 : Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu : diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận. Gồm
quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo ra nước tiểu đầu ; quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp các chất


độc, chất không cần thiết diễn ra ở ống thận để tạo thành nước tiểu chính thức và ổn định một số
thành phần của máu.
Câu 4. Thải nước tiểu : nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích
trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngồi nhờ hoạt động của cơ vịng ống đái, cơ bóng đái, cơ bụng.
Câu 5. Các tác nhân gây hại hệ bài tiết nước tiểu : Các chất độc trong thức ăn, đồ uống, khẩu
phần ăn uống không họp lí, các vi trùng gậy bệnh.
Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ bài tiết nước tiểu : - Cần có các thói quen
sống khoa học để bảo vệ bài tiết nước tiểu sau:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu

- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Đi tiểu đúng lúc.
Da
Câu 1. Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện
những chức năng đó.
- Chức năng của da: - Da có 4 chức năng chính:+ Bảo vệ cơ thể: là chức năng quan trọng
nhất.
+ Cảm giác.+ Bài tiết.+ Điều hòa thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
- Nêu được các đặc điểm phù hợp với chức năng:
+ Bảo vệ cơ thể: Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến
nhờn.
+ Cảm giác: Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm.
+ Bài tiết: Bài tiết qua tuyến mồ hơi.
+ Điều hịa thân nhiệt: Nhờ co giãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi, co cơ
chân lông làm cho lớp mỡ cũng mất nhiệt.
Câu 2: Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
* Phản ứng của da khi trời nóng hay lạnh quá là:
- Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
- Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lơng co.
Câu 3: Trình bày các thói quen sống khoa học để co một làn da khỏe đẹp.
+ Phải thường tắm rửa thay quần áo và giữ gìn da ln sạch sẽ để đề phịng các bệnh ngồi
da.
+ Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của da và của cơ thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường sống.
+ Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng.
Câu 4: Cho biết cấu tạo và chức năng của da? Biện pháp phòng tránh các bệnh về da
- Cấu tạo da gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm sợi mơ liên kết và các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông

và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu, dây thần kinh
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ.
- Các biện pháp phòng tránh các bệnh về da + Giữ vệ sinh thân thể. + Giữ vệ sinh môi
trường.
- Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 5: Cần vệ sinh da như thế nào để tránh các bệnh về da?
* Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng
cần đưa đi bệnh viện.


Câu 6: Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp
đó
- Biện pháp giữ gìn vệ sinh da
+ Cần phải chống bụi bám, thường xuyên tắm giặt, rửa nhiều lần trong ngày những chỗ
hay bị bụi bám (mặt, chân tay)…
+ Cần tránh những va chạm mạnh vào da, không nên cậy mụn trứng cá…
- Cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh da
+ Khả năng diệt vi khuẩn bám trên da.
+ Ngăn ngừa các bệnh ngồi da.
+ Giúp hoạt động bài tiết mồ hơi và ảnh hưởng tốt đến sức khỏe.
+ Da bị xây xát: dễ gây các bệnh viêm nhiễm nguy hiểm.  Do vậy cần giữ gìn, bảo vệ da
sạch, khơng bị xây xát nhất là ở tuổi dậy thì.
Thần kinh
Câu 1. Hệ thần kinh gồm: bộ phận trung ương (não và tuỷ sống), bộ phận ngoại biên(dây thần
kinh, hạch thần kinh)
Câu 2. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia làm 2 phân hệ:
- Hệ TK vận động: liên quan đến hoạt động cơ vân, là hoạt động có ý thức
- Hệ TK sinh dưỡng: Điều hoà hoạt động cơ quan sinh dưỡng, sinh sản, là những hoạt động

khơng có ý thức
Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não.
1. Cấu tạo ngoài của đại não:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa.
- Rãnh sâu chia bán cầu làm bốn thuỳ: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương.
- Các khe, rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não 2300 – 2500cm 2
2. Cấu tạo trong của đại não:
- Chất xám (vỏ não): dày khoảng 2-3 mm, gồm 6 lớp tế bào, chủ yếu là các tế bào hình
tháp.
- Chất trắng (dưới vỏ não): là các đường thần kinh
3. Chức năng của đại não:
- Chất xám: là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện, cảm giác, ý thức, trí
nhớ, trí khơn.
- Chất trắng: Dẫn truyền:
+ Nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau.
+ Nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tuỷ sống.
+ Chứa các nhân nền.
Câu 4: Chức năng của trụ não:- Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan,
đặc biệt là hoạt động tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa, do các nhân xám đảm nhiệm.
- Chất trắng: Dẫn truyền đường lên (cảm giác) và đường xuống (vận động).
Chức năng tiểu não: điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng
Não trung gian:Điều khiển quá trình trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt.
Câu 5: Đại não người tiến hóa hơn thú ở những đặc điểm nào?
- Khối lượng não ở cơ thể người lớn hơn so với các động vật thuộc lớp thú:
- Đại não người rất phát triển và lớn nhất so các phần khác.
- Vỏ chất xám dày (2-4mm) có 6 lớp TB, bề mặt có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích vỏ
não lên 2300-2500 cm2.
- Có nhiều khúc cuộn tiến hóa hơn hẳn so thú.
- Có rất nhiều vùng chức năng, có vùng vận động ngơn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ
viết chỉ có ở người, khơng có ở thú.

Câu 6. Dây thần kinh tuỷ là các dây pha gồm các bó sợi thần kinh cảm giác và các bó sợi thần
kinh vận động được nôi với tuỷ qua rễ sau và rễ trước.


Câu 7.Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng
+ Phân hệ thần kinh giao cảm: có trung ương nằm ở chất xám thuộc sừng bên tuỷ sống(đốt tuỷ
ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng III). Các nơron trước hạch đi tới chuỗi hạch giao cảm và tiếp cận
nơron sau hạch
+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm: trung ương là các nhân xám trong trụ não và đoạn cùng tuỷ
sống. Các nơron trước hạch đi tới các hạch đối giao cảm(nằm cạnh cơ quan) để tiếp cận các
nơron sau hạch.
Các sợi trước hạch của 2 phân hệ đều có bao miêlin, các sợi sau hạch khơng có bao miêlin.
Câu 8.Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng
- Nhờ tác dụng đối lập của 2 phân hệ GC và ĐGC mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được
hoạt động của các cơ quan nội tạng phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
Câu 9.Cơ quan phân tích: gồm
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh.
+ Bộ phận phân tích, trung ương ( vùng thần kinh ở đại não).
- Ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường.
Câo 10.Cơ quan phân tích thị giác
- Cơ quan phân tích thị giác: gồm
+Cơ quan thụ cảm thị giác.
+Dây thần kinh thị giác(dây số 2)
+ Vùng thị giác ( ở thuỳ chẩm.)
a- Cấu tạo của cầu mắt
* Cấu tạo cầu mắt gồm:
+Màng cứng: có màng giác phía trước
+Màng mạch: chứa mạch máu, sắc tố đen
+Màng lưới: Tế bào nón, que.

-Mơi trường trong suốt:
+ Lỗ đồng tử
+ Thuỷ dịch
+ Thể thuỷ tinh
+ Dịch thuỷ tinh.
b- Cấu tạo của màng lưới
+ Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu, giúp nhìn rõ về ban đêm
- Điểm vàng: Là nơi tập trung tế bào nón.
- Điểm mù: khơng có tế bào thụ cảm thị giác.
c- Sự tạo ảnh ở màng luới
- Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật.
- Ánh sáng phản chiếu từ vật vào mắt qua màng giác-> thủy dịch->thể thủy tinh-> dịch thủy tinh> tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới -> dây thần kinh thị giác -> vùng thị giác ở thùy chẩm giúp
ta nhận biết hình ảnh, màu sắc của vật.
Câu 11.Các tật của mắt
1.Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
+Ngun nhân:- Do cầu mắt dài
-Khơng giữ đúng khoảng cách khi đọc sách
- Cách khắc phục: Đeo kính mặt lõm
- Biện pháp phịng tránh: + Giữ đúng khoảng cách khi ngồi học hoặc viết, không nên đọc sách
ở nơi thiếu ánh sáng, lúc đi trên tàu xe bị xóc nhiều hoặc ánh sáng quá chói lóa, khơng nên tiếp
xúc nhiều với máy vi tính, bàn ghế không phù hợp ...


2.Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
+ Nguyên nhân:-Do cầu mắt ngắn
-Do thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết
+ Khắc phục:- Đeo kính viễn
Câu 12..Bệnh về mắt -Bệnh đau mắt hột.
1.Nguyên nhân:

- Do vi rút
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao tù hãm
2.Triệu chứng:
Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên, lơng mi quặp vàp trong cọ xát làm đục màng giác
Câu 13. Biện pháp phịng tránh bệnh về mắt:
- Giữ mắt ln sạch sẽ và tránh dùng chung khăn chậu, đồ dùng cá nhân với người bệnh, để hạn
chế sự xâm nhập của virus, vi khuẩn.
- Không tung bụi bẩn, tránh tiếp xúc bụi, chất độc, khơng tắm ở nơi có nước bẩn, ao tù, nước
đọng.
- Khi bị ngứa mắt, không dụi tay bẩn vào, phải rửa mắt bằng nước ấm có pha muối lỗng và
thuốc nhỏ mắt.
- Dùng thức ăn có nhiều vitamin A để tránh bệnh khô giác mạc, bệnh quáng gà.
-Cho mắt nghỉ ngơi hợp lý.
- Phòng học, phòng làm việc cần đầy đủ ánh sáng, ánh sáng tự nhiên càng tốt.
- Khoảng cách đọc, viết và làm việc hợp lý sẽ giảm nguy cơ mắc tật cận thị
- Thường xuyên vui chơi ngoài trời
- Khám mắt định kỳ
* Tại sao không nên đọc sách trên tàu xe hoặc ở nơi thiếu ánh sáng?
Không nên đọc sách khi đi tàu xe: vì khoảng cách giữa vật và mắt ln thay đổi hoặc đọc
sách nơi thiếu ánh sáng, sẽ làm thể thủy tinh luôn phồng dẫn đến tật cận thị.
Câu 14. Cơ quan phân tích thính giác:
-TB thụ cảm thính giác
-Dây tk thính giác
-Vùng thính giác ở thùy thái dương
a.Cấu tạo của tai
*Tai ngồi:
+ Vành tai: hứng sóng âm.
+ Ống tai: hướng sóng âm.
+ Màng nhĩ: Khuếch đại âm.

*Tai giữa:
+ Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm.
+ Vịi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ.
*Tai trong:
+Bộ phận tiền đình: Thu nhận thơng tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong khơng gian.
+Ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm.
Câu 15.Chức năng thu nhận sóng âm
* Sóng âm -> vành tai->ống tai -> màng nhĩ -> chuỗi xương tai -> cửa bầu -> chuyển động ngoại
dịch và nội dịch -> tb thụ cảm thính giác ở cơ quan cc ti xuất hiện xung thần kinh -> vùng
thính giác ( phân tích cho biết âm thanh).


Câu 16.Vệ sinh tai
- Bảo vệ tai:
+ Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai.
+ Giữ vệ sinh mũi họng để phịng bệnh cho tai.
+ Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
Phản xạ
Câu 1: Nêu các điều kiện cần cho sự thành lập các PXCĐK và ý nghĩa của sự ức chế
PXCĐK.
1- Các điều kiện cần
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện (kích thích bất kì) với kích thích khơng
điều kiện.
- Kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích khơng điều kiện một thời gian ngắn.
Q trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
2- Ý nghĩa sự ức chế
- Đảm bảo cơ thể thích nghi với mơi trường và điều kiện sống ln thay đổi.
- Hình thành các thói quen tập quán tốt.
Câu 2: Vẽ và chú thích cấu tạo của một Nơron điển hình. Nêu chức năng của nơron
Chức năng: Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 3: Cho biết sự khác nhau giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Mỗi
loại phản xạ cho một ví dụ.
- Sự khác nhau giữa phản xạ khơng điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK): Là phản xạ sinh ra đã có, khơng cần phải học tập.
Vd: khóc, cười, bú sữa…
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK): Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết
quả của quá trình học tập, rèn luyện. Vd: bơi lội, đạp xe đạp…
Câu 4: Thế nào là phản xạ khơng điều kiện và phản xạ có điều kiện? Nêu các tính chất của
phản xạ có điều kiện?
+ Phản xạ có và khơng điều kiện:
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá
trình học tập và rèn luyện.
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, khơng cần phải học tập
+ Các tính chất của phản xạ có điều kiện:
- Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
- Được hình thành trong đời sống (qua học tập và rèn luyện)
- Dễ mất đi khi khơng củng cố
- Có tính chất cá thể
- Số lượng khơng hạn định
- Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não
Câu 5: So sánh tính chất của phản xạ khơng điều kiện với phản xạ có điều kiện .
+ Nêu đủ tính chất của phản xạ khơng điều kiện
+ Nêu đủ tính chất của phản xạ có điều kiện
Câu 6: Lấy 2 ví dụ để so sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện?
Ví dụ:
- Phản xạ khơng điều kiện: Trời nắng nóng mặt đỏ gay, mồ hơi vã ra
- Phản xạ có điều kiện: Học sinh ở bán trú thường tập thể dục buổi sáng vào lúc 5 giờ
Câu 7: Phản xạ có điều kiện là gì? Cho ví dụ
Phản xạ CĐK là PX được hình thành trong đời sống cá thể, kết quả của học tập rèn luyện
VD Tay chạm vào vật nóng, tay rụt lại.

Câu 8.Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người
- Có thể thành lập PXCĐK ở trẻ
- Quá trình ức chế PX xảy ra nếu phản xạ đó khơng cịn hù hợp nữa


- Ý nghĩa: Sự thành lập phản xạ và ức chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết
với nhau -> giúp cơ thể thích nghi với đời sống, thói quen , tập quánGiác quan
Câu 9. Vai trị của tiếng nói và chữ viết
- Tiếng nói và chữn viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.
- Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
Câu 10.Tư duy trừu tượng
- Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hóa thành những khái niệm
được diễn đạt bằng từ và con người có thể hiểu được nội dung ý nghĩa chứa đựng trong từ
- Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa -> là cơ sở tư duy trừu tượng.
Câu 11. ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ
- Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
- Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+ Tạo phản xạ cho giấc ngủ (đánh răng, thở sâu,…)
+ Cơ thể sảng khối.
+ Khơng dùng các chất kích thích như chè, cà phê …
+ Không gian yên tĩnh- Hạn chế tiếng ồn
Câu 12. Vệ sinh hêh thần kinh: Lao động và nghỉ ngơi hợp lý
-Đảm bảo cho giấc ngủ hằng ngày
-Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
-Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
-Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh.
Câu 13. Các chất có hại đối với hệ thần kinh
Loại chất
Tên chất
Tác hại

Chất kích thích - Rượu
- Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Nước chè, cà phê - Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.
Chất gây nghiện -Thuốc lá
- Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư. Khả năng
làm việc trí óc giảm trí nhớ kém.
- Ma t
- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV,
mất nhân cách .
Nội tiết
Câu 1.Đặc điểm hệ nội tiết
- Tuyến nội tiết sản xuất các hc mơn theo đường máu(đường thể dịch) đến các cơ quan đích.
- Điều hịa các q trình sinh lí của cơ thể:
+ Trao đổi chất
+ Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Sản phẩm tiết theo máu đến các cơ quan trong cơ thể nên chậm và kéo dài.
* Nêu vai trị của hoocmơn.
Vai trị của hoocmơn:- Duy trì tính ổn định của mơi trường trong cơ thể.
- Điều hịa các q trình sinh lý diễn ra bình thường.
*Tính chất của Hc mơn
- Tính đặc hiệu: Mỗi hc mơn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định
- Hc mơn có hoạt tính sinh học rất cao.
- Hc mơn khơng mang tính đặc trưng cho lồi.
Câu 2: Trình bày vai trị của tuyến trên thận
Vai trò của tuyến trên thận:
- Phần vỏ tiết các hocmon có tác dụng điều hịa đường huyết, điều hòa các muối natri, kali
trong máu và gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
- Phần tủy tiết adrenalin noadrenalin có tác dụng điều hịa hoạt động tim mạch và hơ hấp,
góp phần cùng glucagon điều chỉnh lượng đường trong máu.
Câu 3: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?



- Giống nhau: - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
- Khác nhau
Đặc điểm phân
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
biệt
Cấu tạo
- Gồm các tế bào tuyến và ống dẫn
- Gồm các tế bào tuyến và mạch máu
Đường đi của
- Chất tiết theo ống dẫn đến cơ quan
- Chất tiết ngấm thẳng váo máu tới cơ
sản phẩm tiết
tác động
quan đích
- Tuyến nước bọt, tuyến mồ hơi, tuyến - Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên
Cho ví dụ
nhờn…
thận…
- Kích thước lớn hơn.
- Kích thước nhỏ hơn.
- Có ống dẫn
- Khơng có ống dẫn,
- Lượng chất tiết ra nhiều, khơng có
- Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh.
hoạt tính mạnh.
Câu 4: Vì sao nói tuyến tụy là tuyến pha ? Cho biết vai trị 2 loại hooc mơn của tuyến tụy.
Trình bày được tuyến tụy vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết nên gọi tuyến tụy là

tuyến pha
Vai trị của các hoocmơn tuyến tụy.
- Khi lượng đường trong máu tăng sẽ kích thích tế bào bêta tiết Insulin biến đổi Glucôzơ
 Glicôgen dự trữ trong gan và cơ
- Khi lượng đường trong máu giảm sẽ kích thích tế bào anpha tiết Glucagôn biến đổi
Glicôgen  Glucôzơ để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường
- Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn trên mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định
Câu 5: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Cho ví dụ
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Cho ví dụ
- Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. Vd: tuyến mồ hôi, tuyến lệ...
- Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. Vd: tuyến yên, tuyến giáp....
(Hoặc trả lời giống câu 3)
Câu 6: Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu?
- Lượng đường trong máu ở người luôn luôn ổn định là: 0,12%, sau bữa ăn lượng đường
trong máu tăng lên cao, kích thích các tế bào ở tụy tiết ra insulin. Hoomơn này có tác dụng
chuyển glucôzơ thành glicôzen dự trữ trong gan và cơ.
- Khi tỉ lệ đường trong máu giảm so với bình thường kích thích các tế bào tiết ra glucagơn
biến glicơzen thành glucơzơ, nâng tỉ lệ đường trở lại bình thường.
Câu 7: Tuyến nội tiết là gì? Tuyến nội tiết khác với tuyến ngoại tiết như thế nào?
- Tuyến nội tiết là tuyến sản xuất ra hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích để điều
hồ q trình sinh lý của cơ thể.
- Tuyến nội tiết là tuyến khơng có ống dẫn, các chất tiết chuyển trức tiếp vào máu
- Tuyến ngoại tiết khác với tuyến nội tiết là có ống dẫn chất tiết ra ngồi
Câu 8: Trình bày chức năng của tuyến tụy ?
- Chức năng của tuyến tỵ:
+ Chức năng ngoại tiết: giúp sự biến đổi thức ăn trong ruột non,
+ Chức năng nội tiết: tiết các hoocmôn điều hịa lượng đường trong máu.
- Vai trị hooc mơn của tuyến tụy.
+ Hoocmơn Insulin có tác dụng chuyển glucơzơ thành glicôgen khi lượng đường trong
máu tăng cao.

+ Hooc môn glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ khi lượng đường trong máu giảm.
Câu 9: Vì sao thiếu iốt gây nên bệnh bướu cổ?
- Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày tirôxin không tiết ra (hoocmôn tuyến giáp)
tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến.
- Thiếu muối iốt sẽ làm giảm chức năng tuyến giáp, gây bệnh bướu cổ.


Câu 10: Chức năng của tuyến giáp? Vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất?
- Chức năng tuyến giáp
+ Có vai trị quan trọng trong q trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể
+ Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trị điều hòa trao đổi Canxi và Phootpho trong
máu
- Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất vì:
+ Tuyến yên tiết các hoocmon kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác
Câu 11: Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt?
So sánh
Bệnh bướu cổ do thiếu iốt
Bệnh Bazơđô
Nguyên
Thiếu Iốt trong khẩu phần tirôxin không tiết Do tuyến giáp hoạt động mạnh
nhân
tiết nhiều tirôxin  tăng cường
ra  tuyến n tiết hoomơn kích thích tuyến
trao đổi chất
giáp tăng cường hoạt động phì đại tuyến
giáp
Biểu hiện
+ Trẻ em: chậm lớn, trí não kém phát triển
Người bệnh ln trong trạng
+ Người lớn: hoạt động thần kinh giảm sút, trí thái căng thẳng, hồi hộp, mất

nhớ kém
ngủ, sút cân nhanh, mắt lồi do
tích nước
Câu 12.Tinh hồn và hc mơn sinh dục nam
- Tinh hồn:
+ Sản sinh tinh trùng.
+ Tiết hc mơn sinh dục nam Testosteron.
- Hc mơn sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
- Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam (Bảng 58.1).Sinh dục
Câu 13.Buồng trứng và hc mơn sinh dục nữ
- Buồng trứng:
+ Sản sinh trứng.
+ Tiết hc mơn sinh dục nữ Ơstrogen.
+ Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ.
- Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ ( Bảng 58.2)
Câu 14. Điều hồ hoạt động của các tuyến nội tiết
- Tuyến yên tiết hc mơn điều khiển sư hoạt động của các tuyến nội tiết.
- Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hooc mơn do các
tuyến nội tiết gây ra.Đó là cơ chế tự điều các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược
Câu 15. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
- Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động -> đảm bảo các quá trình sinh lý trong
cơ thể diễn ra bình thường.
Sinh sản
Kể tên các thành phần cấu tạo cơ quan sinh dục nam, nữ?
1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam
- Tinh hoàn: là nơi sản xuất tinh trùng.
- Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng.
- Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh.
- Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài.
- Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch

* Tinh hoàn và tinh trùng
- Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Tinh trùng nhỏ có đi dài, di truyền.
- Có 2 loại tinh trùng: Tinh trùng X và Y.
- Tinh trùng sống được 3 – 4 ngày
2. Các bộ phận cơ quan sinh dục nữ


- Cơ quan sinh dục nữ:
+ Buồng trứng: nơi sinh sản ra trứng.
+ Ống dẫn, phễu: thu trứng và dẫn trứng.
+ Tử cung: đón nhận và ni dưỡng trứng đã được thụ tinh.
+Âm đạo: thông với tử cung, là nơi tiếp nhận tinh trùng và đường ra của trẻ khi sinh.
+ Tuyến tiền đình: tiết dịch.
* Buồng trứng và trứng
- Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, khơng di chuyển.
- Trứng có một loại mang X
- Trứng có khả năng thụ tinh trong vịng một ngày nếu gặp được tinh trùng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×